Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Giáo án tích hợp liên môn hóa học 12 bài 22 sự điện phân...

Tài liệu Giáo án tích hợp liên môn hóa học 12 bài 22 sự điện phân

.DOC
18
4191
137

Mô tả:

MỤC LỤC PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI.............................................2 PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN................................... 3 HỒ SƠ DẠY HỌC.............................................................................................6 MỞ ĐẦU............................................................................................................6 NỘI DUNG........................................................................................................6 A. GIÁO ÁN B. SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH……………………….…………………..15 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………18 1 PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI - Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội - Trường THPT Phan Đình Phùng - Địa chỉ: 67 phố Cửa Bắc Hà Nội Điện thoại: 38457167 Email: [email protected] - Thông tin về giáo viên : Họ và tên: Ngô Quỳnh Nga Ngày sinh: 16 tháng 10 năm 1979 Môn : Hóa Điện thoại: 0909541591 Email: [email protected] 2 PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên hồ sơ dạy học: Sử dụng kiến thức liên môn làm mô hình bể mạ kim loại 2. Mục tiêu dạy học: 2.1. Về kiến thức: 2.1.1 . Môn Hóa học - Biết sự điện phân là gì. - Biết những ứng dụng của sự điện phân trong công nghiệp. - Hiểu sự chuyển dịch của các ion trong quá trình điện phân: muối NaCl nóng chảy, dung dịch CuSO4 với điện cực trơ (anot trơ) và điện cực tan (anot tan) - Hiểu những phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực trong quá trình điện phân và viết được phương trình điện phân. 2.1.2. Môn Vật lý - Cấu tạo của pin điện hóa.Các phản ứng xảy ra trên các điện cực của pin. - Cấu tạo của bình điện phân 2.1.3. Môn Công nghệ - Kiến thức vẽ hình chiếu 2.2. Kỹ năng: 2.2.1 Môn Hóa học - Thực hiện được một số thí nghiệm điện phân đơn giản: điện phân dung dịch CuSO4 với anot trơ (graphit) và anot tan (đồng). - Biết xác định tên của các điện cực trong bình điện phân. 3 - Viết được PTHH của phản ứng xảy ra trên các điện cực và viết được phương trình điện phân. - Giải được một số dạng bài toán liên quan đến sự điện phân 2.2.2. Môn Vật lý - Xác định các điện trong pin điện hóa, cấu tạo pin điện hóa - Xác định các điện trong pin điện hóa, cấu tạo pin điện hóa 2.2.3. Môn Công nghệ - Vẽ hình chiếu, mặt cắt bình điện phân 3. Đối tượng dạy học của bài học Học sinh lớp 12 khi học bài 22- Sự điện phân 4. Ý nghĩa của bài học Qua bài học này học sinh biết cách vận dụng và kiến thức đã học từ lớp 11 môn Công Nghệ (chương 1 , bài 2 sgk Công Nghệ), môn vật lí bài Sự điện phân (sgk vật lí 11) và kiến thức lớp 12 (bài 22. Sự điện phân- sgk hóa học lớp 12 nâng cao) để giải quyết vấn đề. Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ kim loại và biết cách bảo vệ kim loại. Với việc tự chuẩn bị ý tưởng, bản vẽ, tự tìm vật liệu để thiết kế bể mạ, học sinh được nâng cao kĩ năng thực hành, nắm vững hơn kiến thức về pin, về bình điện phân. Bài học này đóng góp vào công cuộc Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, giáo dục : Học đi đôi với hành. 5. Thiết bị dạy học, học liệu - Bài học cần sử dụng Máy tính; Máy chiếu; Hệ thống âm thanh. - Bài soạn : Phần mềm Power Point để trình chiếu. - Tư liệu được tham khảo từ nhiều sách báo và Internet (có danh sách kèm theo) 4 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học - Chủ đề này được tiến hành 1 tiết trên lớp 12 – Bài 22- Sự điện phân- hóa học 12 nâng cao - Học sinh tự chuẩn bị đồ dùng học tạp trong 1 tuần rồi trình bày và trên lớp. - Bài học gồm một file Power Point và một file word trình bày ở phần sau. - Phương pháp dạy học: Thuyết trình (có hình ảnh); Vấn đáp; Thực hành theo nhóm; Hội thảo . 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập Điểm cho từng nhóm là trung bình điểm của việc tham gia trả lời các câu hỏi trên lớp và chấm đồ dùng học tạp- bình điện phân tự làm để mạ kim loại 8. Các sản phẩm của học sinh Kết quả: Nhóm 1: làm bể mạ treo, mạ những vật có lỗ , có thê treo được Nhóm 2: làm bể mạ quay, mạ những vật không có lỗ. 5 HỒ SƠ DẠY HỌC MỞ ĐẦU Học đi đôi với hành luôn là phương pháp dạy học hiệu quả. Hóa học là một môn học liên quan nhiều đến các môn học khác. Việc kết hợp kiến thức hóa học với các môn học khác để giải quyết vấn đề thực tiễn sẽ góp phần nâng cao kĩ năng thực hành, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Một trong những vấn đề mà học sinh có thể thực hiện khi học bài điện phân là tự thiết kế và làm bể mạ kim loại. Từ những vật liệu dễ kiếm như ống nước, bình đựng nước giặt học sinh có thể làm được bình điện phân. NỘI DUNG A. Giáo án Tiết 39 Bài 22 : SỰ ĐIỆN PHÂN (tiết thứ 2) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: 1.1 . Môn Hóa học - Biết sự điện phân là gì. - Biết những ứng dụng của sự điện phân trong công nghiệp. - Hiểu sự chuyển dịch của các ion trong quá trình điện phân: muối NaCl nóng chảy, dung dịch CuSO4 với điện cực trơ (anot trơ) và điện cực tan (anot tan) - Hiểu những phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực trong quá trình điện phân và viết được phương trình điện phân. 1.2. Môn Vật lý - Cấu tạo của pin điện hóa.Các phản ứng xảy ra trên các điện cực của pin. - Cấu tạo của bình điện phân 6 1.3. Môn Công nghệ - Kiến thức vẽ hình chiếu 2. Kỹ năng: 1.1 Môn Hóa học - Thực hiện được một số thí nghiệm điện phân đơn giản: điện phân dung dịch CuSO4 với anot trơ (graphit) và anot tan (đồng). - Biết xác định tên của các điện cực trong bình điện phân. - Viết được PTHH của phản ứng xảy ra trên các điện cực và viết được phương trình điện phân. - Giải được một số dạng bài toán liên quan đến sự điện phân 1.2. Môn Vật lý - Xác định các điện trong pin điện hóa, cấu tạo pin điện hóa - Xác định các điện trong pin điện hóa, cấu tạo pin điện hóa 1.3. Môn Công nghệ - Vẽ hình chiếu, mặt cắt bình điện phân II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT, STK, Sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na (dùng cho tiết thứ 1), bộ dụng cụ điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực Graphit và điện cực bằng Cu (dùng cho tiết thứ 2)…Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, SBT, tìm hiểu bài trước ở nhà. Tìm hiểu về ứng dụng của sự điện phân Tìm hiểu hoạt động của pin 7 Lập bản vẽ binh điện phân và làm mô hình bình điện phân. Tìm các vật liệu có thể dùng để làm bình điện phân III- PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp làm việc theo nhóm - Phương pháp tích hợp, liên môn. - Sử dụng công nghệ thông tin: dùng sơ đồ tư duy tổng kết bài, ứng dụng phần mềm violet trong bài học. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG GIỜ HỌC TG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA (ph CỦA GIÁO HỌC SINH út) VIÊN 1 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Ổn định lớp Điểm danh học Ngồi thành 4 nhóm. sinh. 10 HOẠT ĐỘNG 2 Kiểm tra bài - Phát phiếu học - Làm bài theo yêu tập cho học sinh. - Gọi 2 HS lên chữa bài. cầu của phiếu hoc tập - 2 học sinh lên chữa bài trên bảng - 2 HS làm nhanh nhất nộp phiếu học tập (chiếu lên máy chiếu để cả lớp cùng góp ) 2 HOẠT ĐỘNG 3 Bài 22: SỰ ĐIỆN PHÂN GV dẫn dắt vào bài mớiDùng sơ đồ tư duy I. Khái niệm 8 (nội dun g đã học ở tiết 1. Thí dụ 2. Khái niệm II. Sự điện phân các chất điện li 1. Phân chất điện ly nóng chảy quá trình điện phân chất nóng chảy thứ nhấ t) 10 2. Điện phân dung dịch chất điện ly Thông qua sơ đồ Phải nêu được: trong nước điện phân dung dịch NaCl yêu cầu HS rút ra nhận xét về thứ tự các chất tham - Tại Catot xảy ra sự khử, chất nào có thế khử lớn hơn sẽ bị khử gia điện phân ở - Tại Anot xảy ra sự oxi hóa, chất nào có catot và anot thế oxi hóa lớn hơn chất đó sẽ bị oxi hóa Điện phân dung dịch CuSO4 với các Yêu cầu 4 nhóm Quan sát, nhạn xét, điện cực trơ (graphit) làm thí nghiệm giải thích - Hiện tượng: Suất điện động của nguồn - Chuẩn bị: điện lớn hơn 1,3V, kim loại Cu bám trên ddCuSO4, điện cực catot và khí thoát ra ở anot Graphit, mảng đồng, bộ dụng cụ điện phân dung dịch CuSO4 - 4 nhóm: Tiến hành thí nghiệm: Lắp dụng cụ như hình 9 5.11  Giải thích: Khi cơ dòng điện đi vào - GV đưa ra các - HS dựa vào hiện dd, ion SO 24  , di chuyển về anot, ion giá trị về thế oxi tượng và vào giá trị Cu2+ di chuyển về catot hóa và thế khử của E để giải thích của từng bán phản ứng. - HS rút ra trình tự điện phân trên từng điện cực. + Ở anot (cực dương) 2H2O (l)  O2 (k) + 4H dd + 4e + Ở catot (cực âm) Cu2+ + 2e  Cu  Sơ đồ điện phân Catot  CuSO4  Anot (+) Cu2+, H2O (H2O) Cu2+ + 2e Cu H2O, SO 24  2H2O O2+4H+ + 4e  Phương trình điện phân đp 2CuSO4+2H2O  2Cu+O2 +2H2SO4 7 b. Điện phân dd CuSO4 với anot động (anot tan) - Chuẩn bị: Sợi dây Cu, ddCuSO4, mảnh đồng, dụng cụ điện phân dd CuSO4 - 4 nhóm : Tiến hành thí nghiệm: Lắp dụng cụ TN như hình 5.12 (SGK) - Hiện tượng: Đoạn dây đồng nhúng - GV đưa ra các Nêu hiện tượng trong dd CuSO4 bị tan hết và có kim loại giá trị về thế oxi 10 Cu bám trên bề mặt catot sau 1 thời gian hóa và thế khử điện phân của từng bán phản ứng. - Giải thích Ở anot : các nguyên tử Cu bị oxi hóa thành Cu2+ đi vào dung dịch: Cu2+ (dd) + 2 e Cu (r) Ở catot: ion Cu2+ bị khử thành nguyên tử Cu bám trên bề mặt catot: Cu2+ (dd) + 2 e Cu (r) - Phương trình điện phân: Cu (r) + Cu2+ 5 HOẠT ĐỘNG 4 Cu2+ (dd) + Cu(r) III. Ứng dụng 1. Điều chế kim loại. 2. Điều chế một số phi kim. 3. Điều chế một số hợp chất GV gọi HS lên HS tự trình bày mô trình bày sản hình bể mạ và tiến phẩm của mình hành mạ một vật đã chuẩn bị trước bằng đồng 4. Tinh chế một số kim loại 5. Mạ điện PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – BÀI 22. ĐIỆN PHÂN - TIẾT 39 11 Câu 1 Điềền vào bảng so sánh giữa bình điện phân và pin điện hóa Bình điện phân Anot (…) Quá trình xảy ra trên các điện cực Catot (…) Pin điện hóa Anot (…) Catot (…) Sự biến đổi năng lượng Câu 2 Viết sơ đồ và phương trình điện phân của sự điện phân NaCl nóng chảy. Câu 3 Cho phương trình của sự điện phân dd NaCl là: 2 NaCl + 2 H2O  2NaOH + H2 + Cl2 Hãy: Viết bán phản ứng xảy ra ở catot và bán phản ứng xảy ra ở anot PHIẾU CỦNG CỐ Câu 1 Từ sơ đồ điện phân dd NaCl và từ việc so sánh các giá trị của thế khử và thế oxi hóa hãy rút ra qui luật điện phân trên từng điện cực Anot Catot 12 HS làm thí nghiệ m Câu 2 Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 thi nghiệm điện phân dd CuSO4 với điện cực trơ và điện phân dd CuSO4 với anot đồng Đp dd CuSO4 Anot Catot Đp dd CuSO4 với anot Cu Anot Catot Hiện tượng Bán phản ứng xảy ra Sự thay đổi về pH Ứng dụng của thí nghiệm Violet Câu 3 Ghép ứng dụng tương ứngvới hình ảnh Violet Câu 4 Sản phẩm thu được khi điện phân dd AgNO3 là: 13 Anot Catot A Ag O2 B O2 Ag C HNO3 và O2 Ag D Ag HNO3 và O2 Violet Câu 5 Sản phẩm thu được khi điện phân dd CuCl2 là: Anot Catot A Cu Cl2 B Cl2 Cu C Cu HCl và O2 D H2 và Cu(OH)2 Cl2 Violet Câu 6 Chọn câu đúng: A. Điện phân dung dịch chứa anion NO3- và các cation kim loại có cùng nồng độ mol: Cu2+ , Ag+ , Zn2+ . Trình tự xảy ra sự khử của những ion kim loại này trên bề mặt catot là: Zn2+ , Cu+ , Ag + . B. Trong phương pháp mạ điện, vật cần mạ được treo ở anot. C. Khi điện phân dung dịch KCl và khi điện phân KCl nóng chảy thì sản phẩm thu được là giống nhau. D. Khi điện phân dung dịch KNO3 và khi điện phân dung dịch H2SO4 thì sản phẩm thu được là giống nhau. Violet Câu 7 Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dd CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian được dd Y vẫn còn màu xanh, khối lượng giảm 8 gam so với dd ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là: A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25 B. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH 14 Hình chiếu bể mạ treo + - Hình chiếu bể mạ quay + - 15 Nhóm 1: làm bể mạ treo, mạ những vật có lỗ, có thể treo được 16 Nhóm 2: làm bể mạ quay, mạ những vật không có lỗ không thể treo được 17 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sgk Hóa Học 12 nâng cao 2. Sgk Vật Lí 11 nâng cao 3. Sgk Công Nghệ 11 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan