Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Giáo án tích hợp liên môn sinh học 8 chủ đề “bảo vệ hệ hô hấp...

Tài liệu Giáo án tích hợp liên môn sinh học 8 chủ đề “bảo vệ hệ hô hấp

.DOC
13
1952
74

Mô tả:

Tiết 22: CHỦ ĐỀ: “BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP ” I - Mục tiêu của chủ đề: 1- Kiến thức: 1.1- Kiến thức tiết 22: Học sinh trình bày được các đặc điểm chủ yếu của cơ chế thông khí ở phổi Học sinh trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào. Học sinh giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách. Học sinh đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. Học sinh sử dụng kiến thức Toán học, Vật lý, Hóa học... để giải thích các hiện tượng trong Sinh học. 1.2- Kiến thức tích hợp: 1.2.1: Môn Hóa học 8. Bài 28. Không khí – Sự cháy: Học sinh trình bày được thể tích các khí trong không khí và trình bày được các biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. 1.2.2: Môn Vật lý 8: Bài 8: Áp suất của chất lỏng và chất khí: Từ Ct: P = d.h Trong đó h: chiều cao d: trọng lượng riêng Mà h= V/S P = d.V/S 1.2.3: Môn Toán: Công thức tính diện tích hình bình hành: S = h.cạnh đáy Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng 1.2.4: Môn Thể dục: Học sinh biết cách rèn luyện thân thể đúng cách. Kể tên được một số vân động viên đạt được thành tích cao trong thể dục thể thao…. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng:+ Vận dụng kiến thức vào thực tế. + Hoạt động nhóm. + Làm thực hành. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp và ý thức bảo vệ môi trường. Thấy được mối quan hệ giữa các môn học, từ đó có ý thức học tập và yêu thích tất cả các môn học. II- Chuẩn bị: 1. Đồ dùng sẵn có. Một số ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại. Máy chiếu. Tranh ảnh về các vận động viên có thành tích cao trong thể dục thể thao. Bảng phụ. Thông tin tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Kiến thức của các môn: Địa, Giáo dục công dân, Tiếng anh… có liên quan đến bài dạy. 2. Đồ dùng tự làm. Mô hình khung xương sườn khi kéo lên, hạ xuống. III- Đối tượng dạy học: Học sinh trường THCS Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. + Số lớp: 2 lớp + Số lượng học sinh: 56 em. + Khối lớp: Khối 8: 8A. 8B IV- Phương pháp dạy học: Phương pháp bàn tay nặn bột. Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. Phương pháp quan sát. Phương pháp tìm tòi. Phương pháp giảng giải. V- Ứng dụng công nghệ thông tin: Sử dụng phần mềm Microsoft Office PowerPoint 2003 và 2010. Sử dụng phần mềm cắt nối đổi đuôi video Format Ractory. Máy chiếu. Loa. VI - Tiến trình hoạt động dạy và học: 1- Ổn định lớp(1 phút): Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số của học sinh. 2 - Kiểm tra bài cũ(3 phút): ? Hô hấp gồm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? ? Ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống con người? 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Từ câu trả lời của học sinh về ý nghĩa của hô hấp, giáo viên giới thiệu vào chủ đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi( 18 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi: - Tại sao phổi được thông - Nhờ động tác hít vào và khí? thở ra. - Cứ một lần hít vào và một lần thở ra được gọi là cử động hô hấp. - Nhịp hô hấp là gì? - HS tự nghiên cứu tranh hình SGK ghi nhớ kiến thức. Nội dung I.Sự thông khí ở phổi - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (Hít vào thở ra). 2 - GV chiếu hình 21.1: Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm trong 2 phút và hoàn thành bảng. - Phát phiếu học tập. - GV thu phiếu học tập của các nhóm trao đổi chéo các nhóm. Chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm chéo phiếu học tập. - Qua nội dung bảng y/c HS trả lời: + Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại? + Thực chất sự thông khí ở phổi là gì? + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thể tích lồng ngực? ? Dùng kiến thức Vật lý hãy giải thích: Vì sao khi hít vào thể tích lồng ngực lại tăng sau đó lại thở ra và ngược lại.? - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Các cơ quan liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với .- HS thực hiện. xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. Yêu cầu: + Xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên, rộng, nhô ra. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - > HS tự rút ra kết luận. - Dung tích phổi phụ thuộc vào: Giới tính tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập… - Ta có công thức tính áp suất chất khí là:P=d.h mà h=V/S ->P=d.V/S Vậy, thể tích tăng -> áp suất tăng -> không khí tràn từ phổi ra ngoài qua - GV dùng mô hình khung động tác thở ra. Và xương sườn tự làm giới thiệu ngược lại. cho HS sự thay đổi khung - Quan sát. xương sườn khi hít vào và thở ra. - ? Dùng kiến thức Toán học hãy: Giải thích vì sao thể tích lồng ngực khi hít vào lớn hơn - Ta có diện tích hình thể tích lồng ngực khi thở ra? bình hành( S = h x cạnh đáy) và diện tích hình chữ nhật( S= a.b) có cùng cạnh thì diện tích hình bình hành nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật - GV chiếu hình 21.2 yêu cầu -> thể tích hình bình HS quan sát hình và trả lời hành nhỏ hơn thể tích câu hỏi: hình chữ nhật. 3 - Khí bổ sung là gì? - Khí lưu thông là gì? - Khí dự trữ ? - Khí cặn? Dung tích sống là gì? - GV chiếu bảng: Dung tích sống của người Việt Nam. Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Liên hệ thực tế: Vì sao ta nên tập hít và thở sâu? Môn Thể dục: Yêu cầu HS cho biết vai trò khi hít thở sâu đối với học thể dục. - Kể tên một số vận động viên có thành tích cao trong hoạt động thể dục thể thao ? - GV chiếu hình ảnh một số vận động viên đạt thành tích cao trong thể dục thể thao. - Nên tập luyện từ lứa tuổi nào để có dung tích sống là cao nhất? - GV chiếu một số hình ảnh tập luyện ở các lứa tuổi khác nhau. - HS nghiên cứu hình 21.2 và thông tin ở mục “ Em có biết” trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - HS vận dụng kiến thức mới học trả lời câu hỏi. - HS kể. - Quan sát. - Nên tập luyện từ bé…. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào( 17 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu: Khi ta thở ra gồm các khí, vậy gồm những khí nào. - GV phát cho mỗi nhóm 1 - HS thực hiện ống nghiệm có chứa nước vôi trong, 1 ống thổi. Yêu cầu HS thổi từ từ vào đó khoảng 2,3 hơi. Nội dung II. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào 4 - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng (PTPƯ) và giải thích. HS quan sát hiện tượng, viết PTPU và giải thích. + Nước vôi trong trở nên vẩn đục. + PTTƯ : Canxihidroxit + cacbonic -> canxicacbonat + Nước. + Giải thích : Do cacbonic kết hợp với canxihidroxit tạo ra canxicacbonat kết tủa nên tạo thành vẩn đục. Như vậy qua thí nghiệm đó ta thấy: Trong khí thở ra có CO2, ngoài ra cón có chứa các khí khác. Để đo được các khí đó người ta có thiết bị đo thể hiện ở hình 21.3. -GV chiếu hình 21.3 và bảng 21. - Quan sát bảng và trả - ? Trong khí thở ra và hít lời câu hỏi. vào gồm những khí nào và thành phần ra sao? - Ôxi khi hít vào cao - Nhận xét về thành phần hơn ôxi khi thở ra, khí oxi và cacbonic khi hít cacbonic khi thở ra cao vào và thở ra? hơn khi hít vào. - Sự trao đổi khí ở phổi và - Các khí trao đổi ở tế bào thực hiện theo cơ chế phổi và tế bào thực hiện nào? theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi Dựa vào kiến thức Vật có nồng độ thấp. lý hãy dự đoán sự khuếch - Oxi : máu tế bào vào tán của khí cacbonic và khí phổi máu. oxi trong sự trao đổi khí ở - CO2: tế bào máu phổi. phổi và tế bào? - Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí? - Hãy giải thích sự khác nhau của mỗi khí khi hít vào và thở ra? - Sự trao đổi khí ở phổi: + O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. + CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Sự trao đổi khí ở tế bào: + O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. + CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. - Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp hơn rõ rệt do O2 khuếch tán từ phế nang vào mao mạch máu. - Tỷ lệ % CO2 trong khí thở ra cao hơn rõ rệt do CO2 khuếch tán từ mao mạch máu ra phế nang. - Hơi nước bão hòa trong 5 khí thở ra do nước làm ẩm lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí. - Tỷ lệ % N2 trong khí hít vào và thở ra khác nhau Môn Hóa học: không nhiều. Sự khác nhau Thành phần khí hít vào này không có ý nghĩa sinh chính là thành phần các khí học. của không khí được giới thiệu trong bài 28: Không khí- sự cháy. - GV nhận xét bổ xung. - Nêu mối quan hệ giữa - Mối quan hệ quá trình trao đổi khí ở phổi giữa trao đổi khí ở và trao đổi khí ở tế bào? phổi và trao đổi khí ở tế bào: +Trao đổi khí (TĐK) ở phổi là cơ sở cho TĐK ở tế bào. + TĐK ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi. 4 - Củng cố: 3phút Câu 1:- Đánh dấu vào câu trả lời đúng: 1. Sự thông khí ở phổi là do: a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống. b. Cử đô nô g hô hấp hít vào, thở ra. c. Thay đổi thể tích lồng ngực. d. Cả a, b, c. 2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là: a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể. b. Sự thay đổi nồng đô ô các chất khí. c. Chênh lê ôch nồng đô ô các chất khí dẫn tới khuếch tán. d. Cả a, b, c. Câu 2: Em hãy trả lời câu hỏi sau: Vì sao ta cần hít thở sâu? Cần làm gì để có dung tích sống lý tưởng? 5 - Dặn dò: 2phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và các biện pháp để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. 6 Tiết 23: CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP( tiếp theo) I – Mục tiêu của chủ đề: 1- Kiến thức: 1.1: Kiến thức tiết 23: Học sinh trình bày được tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách. Đề ra các biện pháp luyện tập có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. Thấy được mối quan hệ giữa môn Sinh học 8 với các môn học: Địa lý 8, Giáo dục công dân... 1.2- Kiến thức tích hợp: 1.2.1: Môn Giáo dục công dân 6: + Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. Học sinh thầy được sức khỏe là vốn quý của con người. Trình bày được các biện pháp bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể. 1.2.2. Môn Địa lý * Địa lý 7: + Bài 17. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. Học sinh trình bày được các hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường. Từ sự ô nhiễm đó học sinh thấy được ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và sức khỏe con người. Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm. * Địa lý 8: Bài 21: Con người và môi trường địa lý. Từ các hoạt động công nghiệp học sinh thấy được ô nhiễm môi trường do các hoạt động đó mang lại. Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm. 1.2.3. Môn Thể dục: Biết cách rèn luyện thân thể đúng cách. Kể tên được một số vân động viên đạt dược thành tích cao trong thể dục thể thao…. 1.2.4. Môn Tiếng anh. Rèn luyện thêm cho các em khả năng nghe hiểu tiếng anh trong giao tiếp. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng:+ Vận dụng kiến thức vào thực tế. + Hoạt động nhóm. + Làm thực hành. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp và ý thức bảo vệ môi trường. Thấy được mối quan hệ giữa các môn học, từ đó có ý thức học tập và yêu thích tất cả các môn học. II- Chuẩn bị: 7 - Đồ dùng sẵn có. Một số ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại. Máy chiếu. Tranh ảnh về các vận động viên có thành tích cao trong thể dục thể thao. Bảng phụ. Thông tin tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Kiến thức của các môn Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng anh… có liên quan đến bài dạy. III- Đối tượng dạy học: Học sinh trường THCS Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. + Số lớp: 2 lớp + Số lượng học sinh: 56 em. + Khối lớp: Khối 8: 8A. 8B IV- Phương pháp dạy học: - Phương pháp bàn tay nặn bột. - Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp tìm tòi. - Phương pháp giảng giải. V- Ứng dụng công nghệ thông tin: - Sử dụng phần mềm Microsoft Office PowerPoint 2003 và 2010. - Sử dụng phần mềm cắt nối đổi đuôi video Format Ractory. - Máy chiếu. - Loa. VI - Tiến trình hoạt động dạy và học: 1- Ổn định lớp(1 phút): Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số của học sinh. 2- Kiểm tra bài cũ(4 phút): Giáo viên đặt câu hỏi, sau đó gọi các em lên bảng trình bày. Giáo viên dựa vào phần trả lời của học sinh và phần bài tập các em đã làm ở nhà để nhận xét và cho điểm. Câu hỏi 1: Các em hãy sử dụng kiến thức Toán học, Vật lý để giải thích câu hỏi: Tại sao khi hít vào thể tích của phổi tăng và ngược lại khi thở ra thể tích của phổi giảm? Câu hỏi 2: Để có dung tích sống lý tưởng, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào? 3 - Bài mới: Giới thiệu bài: Từ câu trả lời của học sinh về biện pháp để có dung tích sống lý tưởng giáo viên giới thiệu vào tiết chủ đề tiếp theo. 8 Hoạt động 3: Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại( 18 phút) Thế nào là không khí bị ô - Không khí chứa ít III. Cần bảo vệ hệ hô khí oxi, nhiều khí hấp khỏi các tác nhiễm? cacbonic, có các vi nhân có hại sinh vật gây bệnh, bụi. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đọc bảng 22, quan sát các hình ảnh, thảo luận - HS quan sát bảng 22 thảo luận nhóm và nhóm và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những tác nhân nào? - Chiếu hình ảnh các tác nhân - Quan sát hình ảnh. gây nên bụi. GV giới thiệu: * Địa lý 8 Bài 21: Con người và môi trường địa lý. - Từ các hoạt động công nghiệp HS thấy được ô nhiễm môi trường do các hoạt động đó mang lại. - Chiếu hình ảnh các nguyên nhân gây ra chất khí độc. - Quan sát hình ảnh. - Giáo viên giới thiệu: Bên cạnh các mùi khó chịu như thuốc lá...thì một số mùi thơm quyến rũ cũng gây hại cho hệ hô hấp như: mùi khói từ hương.. - Giáo viên chiếu một số hình ảnh từ khói hương và đốt vàng mã từ các đình chùa. - Quan sát hình ảnh. - GV giới thiệu: Các nhà khoa học đã nghiên cứu cho thấy rằng: Khói hương độc hại không kém khói thuốc lá, chứa các hoạt chất độc như: benzen, toluene..là nguyên nhân trực tiếp sẽ kích ứng 9 đường hô hấp gây viêm đường hô hấp mãn tính, phá hủy tổ chức cơ thể, có thể dẫn đến tử vong. *Địa lý 7 + Bài 17. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. Chiếu hình ảnh các nguyên - Quan sát hình ảnh. nhân gây ra các vi sinh vật gây bệnh… - Kết luận tác nhân gây hại - Các loại tác nhân như: Bụi, các khí cho hô hấp. độc: NOx, SOx, CO, nicotin…. - Vậy chúng ta có những biện pháp nào bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân hại, các em hãy theo dõi các hình ảnh sau. -GV chiếu các hình ảnh về biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. - Quan sát hình ảnh. -Từ những hình ảnh vừa quan sát kết hợp với sự hiểu biết của bản thân em hãy thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập. - HS thực hiện. - Thu phiếu học tập, trao đổi chéo giữa các nhóm yêu cầu học sinh nhận xét và chấm phiếu học tập mà mình nhận được. - HS hoàn thành phiếu học tập. - Kết luận. - Em đã làm gì để tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch ở trường, lớp? - Đại diện các nhóm lên trình bày. Yêu cầu: Không vứt rác, xé giấy, không khạc nhổ bừa bãi … tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, chất khí độc, vi sinh vật … gây nên các bệnh: lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi … - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân gây hại: + Xây dựng môi trường trong sạch. + Không hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang trong khi lao động ở nơi có nhiều bụi. 10 gia. Hoạt động 4: Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh( 17 phút) Hoạt động của giáo viên - GV nêu câu hỏi: + Vì sao khi tập luyện thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng? + Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Hoạt động của học sinh Nội dung - Cá nhân tự nghiên cứu IV. Cần tập luyện thông tin SGK. Kết hợp để có một hệ hô với thực tế rèn luyện của hấp khỏe mạnh bản thân trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu. -Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. - Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi và dung tích khí cặn, dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển được nữa. dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé. + Một người thở ra 18 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 400ml không khí: Khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200ml Khí vô ích ở khoảng chết: 150 x 18 = 2700ml Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200- 2700 = 4500ml. Nếu người đó thở sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600ml: Khí lưu thông: 600 x 12 11 = 7200ml Khí vô ích ở khoảng chết: 150 x 12 = 1800ml Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 – 1800 = 5400ml Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp. - Hãy đề ra biện pháp gì tập - Đại diện nhóm trình - Cần luyện tập thể luyện để có hệ hô hấp khỏe bày, nhóm khác nhận xét dục thể thao, phối mạnh? hợp với tập thở sâu bổ sung. * Môn GDCD lớp 6: và nhịp thở thường + Bài 1: Tự chăm sóc rèn xuyên từ bé, sẽ có luyện thân thể. hệ hô hấp khỏe - Học sinh thấy được sức mạnh. khỏe là vốn quý của con - Luyện tập thể thao người. phải vừa sức, rèn - Trình bày được các biện luyện từ từ. pháp bảo vệ sức khỏe, giữ - HS tiếp tục trao đổi gìn vệ sinh cá nhân, rèn nhóm trả lời câu hỏi. luyện thân thể. - Quá trình luyện tập để tăng - Đại diện nhóm trả lời dung tích sống phụ thuộc nhóm khác nhận xét bổ vào yếu tố nào ? sung. * Môn Tiếng anh. - GV chiếu một đoạn video bằng tiếng anh có nội dung về môi trường cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Suy nghĩ của em về đoạn video trên? -> HS tự rút ra kết luận. 4 - Củng cố: 3phút *Trả lời các câu hỏi sau: Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta? Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Em đã làm gì để giữ bầu không khí trong sạch ở trường, lớp? 5 - Dặn dò: 2phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. 12 - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
146