Giáo án Tiếng việt 4
Luyện từ và câu (Tiết 58)
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Kĩ năng: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết dùng các từ ngữ phù
hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
* Theo em những hoạt động nào được gọi * Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa
là du lịch?
để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
* Theo em thám hiểm là gì?
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị - HS đọc thầm mẩu chuyện.
trong mẫu chuyện đã đọc.
- HS lần lượt phát biểu.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu
của 2 bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong
mẫu chuyện là:
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,
trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).
Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
(Lời của Hoa nói với bác Hai).
+Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất
lịch sự.
Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách
nói lịch sự.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS phát biểu.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù
hợp với quan hệ giữa người nói và người - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
nghe, có cách xưng hô phù hợp.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác
Hai là lời nói lịch sự.
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- HS lần lượt phát biểu.
b). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Lớp nhận xét.
- GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi
nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ.
c). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
+Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái
bút được không?
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1.
- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách câu nói đúng, lịch sự.
trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
* Bài tập 3:
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét..
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a). Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói lịch
sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với thể
hiện quan hệ thân mật.
- Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất
lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
b). Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp
câu khiến.
- HS so sánh các cặp câu khiến.
nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị - HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
thân mật.
- Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là - HS đánh dấu các câu nói thể hiện
câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc.
sự lịch sự trong SGK.
c). Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể
hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
- Câu Theo tớ, cậu không nên nói như
thế! thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có sức
thuyết phục.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
d). Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói
cộc lốc.
- Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với!
thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng
hô bác, cháu và từ giúp.
* Bài tập 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
- 3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi
- Lớp nhận xét.
nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.
Tham khảo chi tiết các bài giáo án lớp 4 tại đây:
https://vndoc.com/giao-an-tieng-viet-4
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -