www.kinhtehoc.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM
TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ)
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN HỒNG DIỄM
TÔ AN THỤY THÙY TRINH
MSSV: 4053657
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ – 2009
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ........................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ...............................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1 Không gian ...........................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận .........................................................................................3
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty .............................................3
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính ....................................4
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính ...................................................................5
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính ............................................................8
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 Giới thiệu sơ lược về Khách sạn Golf Cần Thơ ...........................................17
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................17
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................................................18
3.3.1 Chức năng ............................................................................................18
3.3.2 Nhiệm vụ ..............................................................................................19
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
3.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................19
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua ....................20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
4.1 Phân tích chung tình hình tài chính của công ty ...........................................22
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .............................................................22
4.1.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................31
4.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................37
4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong công ty ...............................................41
4.2.1 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ...........................41
4.2.2 Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ...51
4.2.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời ............................53
4.3 Phân tích tài chính bằng phương trình Dupont .............................................57
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP
5.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty ......................................61
5.1.1 Những mặt công ty đã đạt được ...........................................................61
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân tại công ty ...........................................61
5.2 Giải pháp .......................................................................................................62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận .........................................................................................................65
6.2 Kiến nghị .......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................67
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
PHỤ LỤC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỪ NĂM 2006 – 2008
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
6.706.246
9.298.152
9.163.414
523.644
188.675
505.879
-
-
-
III. Các khoản phải thu
5.958.464
8.859.772
8.145.864
1. Phải thu khách hàng
1.526.418
1.316.092
1.491.722
-
20.728
101.126
4.425.746
7.522.952
6.552.012
6.300
-
1.004
-
-
-
198.813
236.769
280.493
25.325
12.936
231.178
-
-
188.691
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền
II. Khoản đầu tư TC ngắn hạn
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà
nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
-
-
2.247
25.325
12.936
40.240
83.204.756
80.986.964
81.377.181
-
-
-
II. TSCĐ
81.434.810
79.509.291
77.579.020
1. Tài sản cố định hữu hình
42.638.001
40.750.729
38.858.705
3. Tài sản cố định vô hình
38.796.809
38.758.562
38.720.315
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
-
-
-
III. Bất động sản đầu tư
-
-
-
IV. Khoản đầu tư TC dài hạn
-
-
-
B. Tài sản dài hạn
I. Khoản phải thu dài hạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
V. Tài sản dài hạn khác
1.769.946
1.477.673
3.798.161
1. Chi phí trả trước dài hạn
1.769.946
1.477.673
3.798.161
89.911.002
90.285.116
90.540.595
449.102
823.216
1.078.695
262.812
616.926
977.583
1. Vay và nợ ngắn hạn
-
-
-
2. Phải trả người bán
-
74.435
319.401
34.246
72.198
152.276
168.585
197.343
115.098
24.087
254.700
308.611
-
-
-
35.894
18.250
82.197
II. Nợ dài hạn
3. Phải trả dàn hạn khác
186.290
206.290
101.112
186.290
206.290
101.112
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
89.461.900
89.461.900
89.461.900
I. Vốn chủ sở hữu
89.461.900
89.461.900
89.461.900
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
89.461.900
89.461.900
89.461.900
-
-
-
89.911.002
90.285.116
90.540.595
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ vay ngắn hạn
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và khoản phải trả NN
5. Phải trả người lao động
6. CP phải trả
9. Khoản phải thu, phải nộp khác
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------… Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------… Ngày … tháng … năm …
Xác nhận của cơ quan
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1:Bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm .......................... 20
Bảng 2:Bảng phân tích tổng quát tình hình sử dụng vốn tại công ty ...................... 22
Bảng 3:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục tài sản ngắn hạn .............. 24
Bảng 4:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục tài sản dài hạn ................. 28
Bảng 5:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục nguồn vốn ....................... 30
Bảng 6:Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006 - 2008 ........... 33
Bảng 7:Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2006 – 2008................ 38
Bảng 8:Bảng phân tích tình hình công nợ phải thu từ năm 2006 – 2008 ............... 42
Bảng 9: Bảng phân tích tình hình công nợ phải trả từ năm 2006 – 2008 ............... 44
Bảng 10: Bảng phân tích mối quan hệ giữa khoản phải thu với khoản phải trả ..... 45
Bảng 11: Bảng vòng quay các khoản phải thu ........................................................ 46
Bảng 12: Bảng kỳ thu tiền bình quân ...................................................................... 46
Bảng 13: Bảng phân tích khả năng thanh toán........................................................ 47
Bảng 14: Bảng hệ số thanh toán tổng quát.............................................................. 48
Bảng 15: Bảng hệ số thanh toán hiện hành ............................................................. 49
Bảng 16: Bảng hệ số thanh toán nhanh ................................................................... 50
Bảng 17: Bảng hệ số thanh toán bằng tiền .............................................................. 50
Bảng 18: Bảng phân tích vốn lưu động thường xuyên ........................................... 51
Bảng 19: Bảng phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên .............................. 52
Bảng 20: Bảng phân tích biến động vốn bằng tiền ................................................. 53
Bảng 21: Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 54
Bảng 22: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................................ 56
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GS
Giáo sư
TS
Tiến sĩ
ThS
Thạc sĩ
TSCĐ
Tài sản cố định
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
LN
Lợi nhuận
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TS
Tài sản
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
HĐ
Hoạt động
TC
Tài chính
NN
Nhà nước
CP
Chi phí
QĐUBT
Quyết định Ủy ban tỉnh
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt bốn năm học đại học, em đã tích lũy cho bản thân vốn kiến thức cơ
bản chuyên ngành kế toán của mình. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô
Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại học Cần Thơ đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho chúng em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
cô Nguyễn Hồng Diễm đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cô, chú, anh, chị đang
làm việc tại chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch Golf Cần Thơ (Khách sạn Golf Cần
Thơ), đặc biệt là các anh, chị trong phòng Kế toán – hành chính đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Tô An Thụy Thùy Trinh
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào trong cùng một thời điểm, tại cùng một công ty thực tập.
Sinh viên thực hiện
Tô An Thụy Thùy Trinh
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu.
Trong xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế hiện nay đã tạo nhiều cơ hội và điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp phải
đối mặt với những khó khăn, thử thách lớn, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ bản
thân để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp với điều kiện kinh tế. Đối với
các doanh nghiệp đã cổ phần hóa, để tăng khả năng vốn huy động, mở rộng sản
xuất, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác phải có tình hình tài chính thật vững
mạnh và thật minh bạch. Nói đến tài chính doanh nghiệp, chúng ta không thể không
nói về vai trò của việc phân tích tài chính doanh nghiệp, thường xuyên phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực trạng tài chính, xác định
đúng đắn những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để dựa vào đó đề ra những
chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện, tình hình của doanh nghiệp mình.
Đồng thời, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó đề ra những giải pháp nhằm ổn định và tăng cường tài chính của doanh
nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, em chọn đề
tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Gofl Việt Nam Chi
nhánh Cần Thơ (Khách sạn Gofl Cần Thơ)”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Qua việc phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Du lịch
Golf Việt Nam tại Cần Thơ, chúng ta thấy được thực trạng hiện có tại công ty sau
khi cổ phần hóa, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn tồn tại, góp
phần thúc đẩy sự phát triển của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
-
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Du
lịch Golf Việt Nam tại Cần Thơ (Khách sạn Golf Cần Thơ) thông qua số
Trang 1
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
liệu trên các báo cáo tài chính gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ.
-
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty.
-
Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời.
Từ đó, đánh giá tình hình tài chính của công ty, tìm ra những mặt đạt được,
hạn chế của công ty nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể giúp công ty phát huy mặt
mạnh, hạn chế mặt yếu kém để không ngừng phát triển.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1 Không gian.
Chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam tại Cần Thơ (Khách sạn
Golf Cần Thơ).
1.3.2 Thời gian.
Từ năm 2006 đến năm 2008.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.
Từ các báo cáo tài chính của công ty như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tôi sẽ tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh các số liệu đã thu thập để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Trang 2
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty.
2.1.1.1 Bản chất.
Tài chính là tất cả mối liên hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối liên hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước.
2.1.1.2 Vai trò.
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò:
Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất.
Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải
thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và
sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả trong quá trình
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh theo cơ chế thị trường như hiện
nay.
Vai trò đòn bẫy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh.
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng, trước tiên bù
đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết
bị, trả lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu tiếp tục chu kỳ sản
xuất mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng để
hình thành nên các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc chi trả lợi
tức cổ phần (nếu có). Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình
Trang 3
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn
liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở
hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp phù hợp với quy luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp
trở thành đòn bẫy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế làm
tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng
quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.
Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu
đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc
trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính, chỉ tiêu đặc trưng về khả năng
sinh lời… Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn
cứ quan trọng để kịp thời đề ra các giải pháp tối ưu nhằm lành mạnh hóa tình hình
tài chính của doanh nghiệp – kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính.
2.1.2.1 Khái niệm.
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều
hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời
đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị
những biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh và khắc phục các yếu điểm.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong các
báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.
2.1.2.2 Nội dung.
Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn, tình hình thu, chi trong
doanh nghiệp.
-
Diễn biến nguồn vốn, sử dụng vốn, luồng tiền ra, vào trong doanh nghiệp.
-
Tình hình vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động.
-
Kết cấu nguồn vốn và kết cấu tài sản.
Trang 4
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
-
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Các chỉ tiêu trung gian tài chính trong báo cáo kết quả kinh doanh.
Phân tích các nhóm chỉ tiêu đặc trưng tài chính doanh nghiệp.
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính.
2.1.3.1 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo
cáo lưu chuyển tiền tệ là những phần chủ yếu, quan trọng của các báo cáo hàng năm
và cũng là tài liệu chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là bảng cân đối tài sản là một báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
và nguồn vốn hình thành nên những tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định. Báo cáo hàng năm của một doanh nghiệp trình bày sự cân đối tài sản ở tại
thời điểm kết thúc năm tài chính, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tại thời
điểm này, các hoạt động của doanh nghiệp được coi như tạm thời dừng lại. Bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp không chỉ bao gồm hầu hết những năm đ ã qua, mà còn
bao gồm những năm trước đó nữa. Điều này cho phép ta so sánh phương thức thu
chi trong những năm đã qua.
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A. Tài sản ngắn hạn: Phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và
các khoản đầu tư ngắn hạn đến thời điểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất,
kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được quyết toán.
B. Tài sản dài hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của tài sản như tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí
xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo.
Trang 5
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý
của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn
vốn được chia ra như sau:
A. Nợ phải trả: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải
trả tại thời điểm báo cáo, gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
B. Nguồn vốn chủ sở hữu: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các quỹ của doanh nghiệp, bao gồm
nguồn vốn kinh doanh, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ khen thưởng…
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp việc hình thành và sử
dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp . Dựa vào báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động
tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán
được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn được gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp
bởi ba dòng ngân lưu từ ba hoạt động của doanh nghiệp:
+ Hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên
quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu từ bán hàng,
tiền thu từ các khoản phải thu thương mại, các chi phí bằng tiền như: tiền trả cho
người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền trả cho khoản nợ từ kỳ trước), các khoản
phải trả cho công nhân viên bao gồm tiền lương và tiền bảo hiểm xã hội…, các chi
phí khác bằng tiền như: chi phí văn phòng phẩm, công tác phí…
Trang 6
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
+ Hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực
tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, gồm các khoản thu do bán, thanh lý tài
sản cố định, chi để đầu tư vào các đơn vị khác.
+ Hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên ra đến
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn
kinh doanh của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, nhận vốn
liên doanh, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả nợ vay…
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các
báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn, phân
tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định
trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể trình bày
thêm các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những điều cần diễn giải trong bảng thuyết minh các báo cáo tài chính thường
là:
+ Đặc điểm của doanh nghiệp: giới thiệu, tóm tắt doanh nghiệp.
+ Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp.
+ Hình thức kế toán đã và đang áp dụng.
+ Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đ ối được dung để
hạch toán trong kỳ.
+ Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu.
+ Tình hình thu nhập của nhân viên.
Trang 7
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
+ Tình hình khác.
2.1.3.2 Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là mối quan hệ hữu cơ giữa các hoạt
động doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Nếu một hoạt động nào đó thay đổi thì lập tức ảnh hưởng đến các hoạt động
còn lại, chẳng hạn như mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăng
trong đầu tư tài sản, kéo theo sự gia tăng nguồn vốn và làm thay đổi cấu trúc vốn:
+ Lợi nhuận (hoặc lỗ) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ làm tăng
(hoặc giảm) nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
+ Tổng dòng tiền tệ ròng từ ba hoạt động trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải
thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính.
2.1.4.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
-
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xem xét mối quan hệ giữa
tài sản và nguồn vốn để đánh giá khái quát tình hình phân bố, huy động, sử dụng
vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài
sản với tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà
đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn vốn khác
nhau của doanh nghiệp. Ngoài ra, ta cần phân tích thêm mối quan hệ giữa các
khoản, mục trên bảng cân đối kế toán để thấy rõ hơn tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
-
Phân tích kết cấu tài sản.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể
hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. Khoản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn
lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Việc đầu tư vào chiều sâu, đầu tư mua sắm trang
thiết bị được đánh giá thông qua chỉ tiêu tỉ suất đầu tư. Tỉ suất này phản ánh tình
Trang 8
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tỉ suất đầu tư được xác định bằng công thức:
Giá trị TSCĐ + Đầu tư dài hạn
Tỉ suất đầu tư =
x 100%
Tổng tài sản
Tỉ suất này tăng là tốt vì nó cho thấy rằng năng lực sản xuất có xu hướng tăng
nếu các tình hình khác không đổi, vẫn phát triển bình thường.
-
Phân tích kết cấu nguồn vốn.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài
chính của doanh nghiệp cũng như tự chủ trong kinh doanh hay ngững khó khăn mà
doanh nghiệp phải đương đầu. Điều đó được thể hiện qua việc xác định tỉ suất tự tài
trợ, tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính hay mức độ
tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt.
Vốn chủ sở hữu
x 100%
Tỉ suất tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
2.1.4.2 Phân tích các tỉ số tài chính.
-
Phân tích tình hình công nợ:
+ Hệ số khái quát: Chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến các
khoản phải thu và phải trả của doanh nghiệp. Đây là nhóm chỉ tiêu được quan tâm
của các nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt là các nhà cho vay.
Tổng các khoản phải thu
Hệ số khái quát =
Tổng các khoản phải trả
+ Vòng luân chuyển các khoản phải thu: Vòng luân chuyển các khoản phải
thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp,
Trang 9
http://www.kinhtehoc.net
- Xem thêm -