Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiện đại hóa hoạt động thông tin thư viện tại thư viện quốc gia lào...

Tài liệu Hiện đại hóa hoạt động thông tin thư viện tại thư viện quốc gia lào

.PDF
157
449
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Xà HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------- Phay Vanh OUDOMNAKHONSY HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TẠI THƯ VIỆN QUỐC GIA LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Xà HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------- Phay Vanh OUDOMNAKHONSY HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TẠI THƯ VIỆN QUỐC GIA LÀO Chuyên ngành: Mã số: Khoa học Thông tin - Thư viện 60 32 02 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Huy Chương XÁC NHẬN HỌC VIÊN Đà CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học TS. Nguyễn Huy Chương PGS.TS. Trần Thị Minh Nguyệt HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ, giúp đỡ từ giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Huy Chương. Các nội dung liên quan, các kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa được ai công bố trong các công trình trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau, có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của Thư viện Quốc gia Lào, được thể hiện trong phần tham khảo. Tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm với kết quả nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Phay Vanh OUDOMNAKHONSY LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn “HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TẠI THƯ VIỆN QUỐC GIA LÀO” tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân. Trước tiên, tôi xin được bày t l i cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giảng viên của Khoa Thông tin - Thư viện, Trư ng Đ i h c Khoa h c ã hội và Nhân văn đã d y tôi những bài h c hữu ích trong khóa h c, truyền đ t những kiến thức, kinh nghiệm qu báu, làm nền tảng cho tôi hoàn thành bản luận văn và có được nhiều kiến thức b ích, phục vụ đ c lực cho công việc hiện nay của tôi. Đặc biệt, tôi xin bày t lòng biết ơn chân thành nhất đối với Tiến sĩ Nguyễn Huy Chương, ngư i đã định hướng nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin trân tr ng cảm ơn Ban Giám đốc và các b n đồng nghiệp Thư viện Quốc gia Lào đã t o m i điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình h c tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Cuối cùng, xin trân tr ng cảm ơn gửi đến gia đình, ngư i thân và b n bè những ngư i đã khuyến khích và là nguồn động viên rất lớn đối với tôi trong suốt quá trình h c tập và nghiên cứu. Mặc dù tôi đã cố g ng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng luận văn ch c ch n không thể tránh kh i những sai sót, kính mong nhận được kiến đóng góp của qu thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Phay Vanh OUDOMNAKHONSY MỤC LỤC Mục lục .............................................................................................................. 1 Danh mục từ viết tắt .......................................................................................... 4 Danh mục các bảng ........................................................................................... 5 Danh mục các biểu đồ ....................................................................................... 6 Danh mục các hình ............................................................................................ 7 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 8 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................. 10 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 13 3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 13 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 13 4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 13 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 14 5.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 14 5.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 14 6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 14 6.1. Phương pháp luận ............................................................................... 14 6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................... 14 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 14 7.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 14 7.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 15 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 15 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA LÀO........................................ 16 1.1. Lý luận chung về hiện đại hóa hoạt động thông tin - thƣ viện ............ 16 1.1.1. Khái niệm hiện đại hóa hoạt động thông tin - thư viện ................ 16 1.1.2. Các yếu tố tác động đến hiện đại hóa hoạt động thông tin thư viện .................................................................................................. 18 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hiện đại hóa hoạt động thông tin - thư viện ................................................................................ 26 1.1.4. Vai trò của hiện đại hóa hoạt động thông tin - thư viện................. 30 1 1.2. Khái quát về Thƣ viện Quốc gia Lào ................................................... 31 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 31 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................. 31 1.2.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 33 1.2.4. Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ................................................ 38 1.2.5. Đặc điểm ngườidùng tin và nhu cầu tin........................................ 39 1.2.6. Đặc điểm vốn tài liệu .................................................................... 42 1.3. Vai trò của hiện đại hóa hoạt động thông tin - thƣ viện tại Thƣ viện Quốc gia Lào. .............................................................................. 45 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THƢ VIỆN TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA LÀO ............................................ 47 2.1. Công tác thu thập và xử lý tài liệu. ...................................................... 47 2.1.1. Bổ sung và phát triển vốn tài liệu ................................................. 47 2.1.2. Xử lý tài liệu .................................................................................. 55 2.2. Công tác tổ chức và bảo quản tài liệu. ................................................. 60 2.2.1. Tổ chức kho mở ............................................................................. 60 2.2.2. Phương pháp bảo quản tài liệu..................................................... 62 2.3. Công tác phục vụ ngƣời dùng tin ......................................................... 64 2.3.1. Áp dụng công nghệ mã vạch ......................................................... 64 2.3.2. Các dịch vụ tiên tiến...................................................................... 67 2.4. Các yếu tổ tác động đến hiện đại hóa hoạt động tại Thƣ viện Quốc gia Lào ................................................................................................... 70 2.4.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước Lào ................... 70 2.4.2. Đội ngũ cán bộ thư viện ................................................................ 72 2.4.3. Ứng dụng công nghệ thông tin...................................................... 80 2.4.4. Trình độ kiến thức thông tin của người dùng tin .......................... 81 2.4.5. Chuẩn nghiệp vụ ........................................................................... 81 2.5. Đánh giá hoạt động thông tin - thƣ viện tại Thƣ viện Quốc gia Lào ... 82 2.5.1. Chất lượng đáp ứng nhu cầu tin của vốn tài liệu ......................... 82 2.5.2. Mức độ thỏa mãn nhu cầu tin của người dùng tin ........................ 82 2.5.3. Mức độ tự động hóa và tin học hóa .............................................. 85 2 2.6. Nhận xét chung .................................................................................... 86 2.6.1. Điểm mạnh .................................................................................... 86 2.6.2. Điểm yếu và nguyên nhân ............................................................. 88 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA LÀO ............................................................................................ 92 3.1. Nhóm giải pháp về hoạt động chuyên môn ......................................... 92 3.1.1. Phát triển nguồn lực thông tin hiện đại ........................................ 92 3.1.2. Hoàn thiện công tác xử lý tài liệu ................................................. 95 3.1.3. Tổ chức, sắp xếp lại kho tài liệu ................................................... 98 3.1.4. Tăng cường phương thức bảo quản tài liệu ................................102 3.1.5. Đổi mới phương thức phục vụ bạn đọc........................................103 3.1.6. Mở rộng hợp chia sẻ nguồn lực thông tin....................................107 3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý ...............................................108 3.2.1. Đổi mới phương pháp tổ chức và quản lý ...................................108 3.2.2. Phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng người dùng tin ............111 3.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin .................................................................................................117 KẾT LUẬN ................................................................................................... 124 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 125 PHỤ LỤC 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt CB CBTV CNH - HĐH CNTT CSDL CSVC ĐHQG HĐH HTTTTV NCKH NCT NDT TT TTTTTV TTTV TTVH TVQGL Tiếng Anh AACR2 CD-ROM ISBN MARC 21 PMB Cán bộ Cán bộ thƣ viện Công nghiệp hóa - hiện đại hóa Công nghệ Thông tin Cơ sở dữ liệu Cơ sở vật chất Đại học Quốc gia Hiện đại hóa Hệ thống thông tin - thƣ viện Nghiên cứu Khoa học Nhu cầu tin Ngƣời dùng tin Thông tin Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Thông tin - Thƣ viện Thông tin-Văn hóa Thƣ viện Quốc gia Lào Anglo-American Cataloguing Rules 2nd Quy tắc biên mục Anh Mỹ xuất bản lần thứ hai Compact Disc Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc dùng cho đĩa compact International Standard Book Number Chỉ số sách tiêu chuẩn quốc tế Machine Readable Cataloguing Khổ mẫu biên mục có thể đọc bằng máy For My Library“tiếng Pháp: Pour Ma Bibliothèque” (Phần mềm quản trị thƣ viện) 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tần suất bạn đọc sử dụng thư viện .............................................. 40 Bảng 1.2: Loại hình tài liệu bạn đọc sử dụng .............................................. 41 Bảng 1.3: Số lượng đầu sách hiện có tại thư viện ...................................... 43 Bảng 1.4: Số lượng tài liệu số hiện có tại thư viện ...................................... 45 Bảng 2.1: Tổng kinh phí bổ sung tài liệu trong năm 2013 .......................... 48 Bảng 2.2: Số lượng thẻ cấp cho bạn đọc ...................................................... 66 Bảng 2.3: Trình độ học vấn của cán bộ ........................................................ 73 Bảng 2.4: Giới tính của cán bộ thư viện ....................................................... 74 Bảng 2.5: Độ tuổi của cán bộ thư viện ......................................................... 76 Bảng 2.6: Ngành tốt nghiệp của cán bộ ...................................................... 77 Bảng 2.7: Thống kê số lượt bạn đọc ............................................................. 83 Bảng 2.8: Thống kê số lượt sách ................................................................... 85 Bảng 2.9: Trình độ tin học của cán bộ thư viện ........................................... 86 5 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Tần suất bạn đọc sử dụng thư viện .......................................... 40 Biểu đồ 1.2: Loại hình tài liệu bạn đọc sử dụng .......................................... 41 Biểu đồ 1.3: Số lượng đầu sách hiện có tại thư viện.................................... 43 Biểu đồ 1.4: Số lượng tài liệu số hiện có tại thư viện .................................. 45 Biểu đồ 2.1: Tổng kinh phí bổ sung tài liệu trong năm 2013 ...................... 48 Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ cấp cho bạn đọc .................................................. 67 Biểu đồ 2.3: Trình độ học vấn của cán bộ .................................................... 74 Biểu đồ 2.4: Giới tính của cán bộ thư viện ................................................... 75 Biểu đồ 2.5: Độ tuổi của cán bộ thư viện...................................................... 76 Biểu đồ 2.6: Ngành tốt nghiệp của cán bộ.................................................... 77 Biểu đồ 2.7: Thống kê số lượt bạn đọc ......................................................... 84 Biểu đồ 2.8: Thống kê số lượt sách ............................................................... 85 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức thư viện Quốc gia Lào ............................... 38 Hình 2.1: Giao diện chính phân hệ Bổ sung ................................................ 49 Hình 2.2: Lá cọ đã lập số trang và mã số ..................................................... 50 Hình 2.3: Ghi âm bằng phần mềm Nuendo 3 .............................................. 52 Hình 2.4: Xử lý chi tiết file âm thanh với Sound Forge 7.0 ........................ 53 Hình 2.5: Nhập thông tin sách vào phần mềm Lp Studio Pro .................... 54 Hình 2.6: Làm Daisy MP3 với phần mềm LP Studio Pro............................ 55 Hình 2.7: Giao diện Biên mục sơ lược (PMB) ............................................. 58 Hình 2.8: Giao diện Biên mục chi tiết ( PMB ) ........................................... 58 Hình 2.9: Phân hệ mượn trả tài liệu ............................................................ 65 Hình 2.10: Thông tin của bạn đọc được quản lý trong phần mềm PMB ... 66 Hình 2.11: Thẻ bạn đọc làm bằng giấy ......................................................... 66 Hình 3.1: Mô hình tổng thể các phần mềm quản trị thư viện ................... 121 Hình 3.2: Phần mềm tìm kiếm tập trung Vufind........................................ 122 7 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thế giới ngày nay đang chú trọng và quan tâm đến hoạt động thông tin thƣ viện theo hƣớng áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi hoạt động. Công nghệ thông tin đang làm biến đổi sâu sắc mọi lĩnh vực trên phạm vi toàn cầu. CNTT là một trong những động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng một số ngành công nghệ cao khác, CNTT đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế văn hóa của thế giới hiện đại. Đối với ngành thông tin thƣ viện, công nghệ thông tin không chỉ là ứng dụng quan trọng cho ngành mà hiện nay công nghệ thông tin chính là nghiệp vụ của thƣ viện hiện đại. Do thành tựu của cách mạng tin học mang lại nên việc đổi mới hoạt động thƣ viện truyền thống là tất yếu và cấp bách. Nhờ các quá trình xử lý thông tin và phƣơng thức truyền thông hiện đại, hoạt động TV đã và đang thay đổi về cơ bản, có thể nói rằng tin học hóa thực sự trở thành một cuộc cách mạng trong ngành thƣ viện. Việc hiện đại hóa mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời đã thực sự đổi mới làm tăng năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của sản xuất, giảm nhẹ lao động chân tay đến tối thiểu, sáng tạo ra nhiều của cải vật chất, làm cho lực lƣợng sản xuất của loài ngƣời nhảy vọt, chuyển từ nền kinh tế công nghiệp (kinh tế tài nguyên) sang nền kinh tế tri thức, từ nền sản xuất dựa vào nguồn lực vật chất là chủ yếu sang nền sản xuất dựa vào trí lực là chủ yếu. CNTT là mũi nhọn đột phá đƣa con ngƣời vào nền văn minh mới - văn minh trí tuệ. TVQGL đã không ngừng đổi mới và nâng cao chất lƣợng phục vụ của mình nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của ngƣời dùng tin. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, thƣ viện còn bộc lộ một số hạn chế trong công tác triển khai hoạt động nhƣ: Vốn tài liệu chƣa đƣợc thƣờng xuyên bổ sung đầy 8 đủ, nội dung vốn tài liệu còn nghèo nàn, các sản phẩm và dịch vụ thông tin chƣa đa dạng, việc ứng dụng CNTT trong công tác xử lý, khai thác và phục vụ thông tin chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức. Mặt khác, trong sự bùng nổ của thông tin hiện nay, các tƣ liệu số tỏ ra có ƣu thế hơn với việc chiếm ít không gian lƣu trữ (đƣợc lƣu bên trong các ổ cứng máy tính) thay dạng giấy in chất đống trên các kệ sách. Các tƣ liệu dƣới dạng số cũng có thể dễ dàng đƣợc lƣu giữ, bảo quản hơn (ít chịu tác động của mối mọt, và các tác động môi trƣờng khác). Đặc biệt, với tiện ích của mạng Internet, tài liệu số dễ dàng đƣợc luân chuyển, trao đổi qua lại giữa các nơi khác nhau: việc chia sẻ các tài nguyên thông tin giữa các cá nhân với nhau, giữa các đơn vị với nhau, với thế giới bên ngoài sẽ đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, liên tục. Do vậy, việc hiện đại hóa các TV đang ngày càng phát triển là một tất yếu khách quan. Hiện nay, nhu cầu hiện đại hóa hoạt động thông tin thƣ viện đƣợc hết sức chú trọng. Nguồn tƣ liệu cũng nhƣ trang thiết bị cần thiết thƣờng xuyên đƣợc cập nhật, bổ sung phù hợp với sự phát triển trong mỗi trƣờng số. Xu hƣớng phát triển của thế giới đã và đang có những tác động lớn đến định hƣớng cho sự phát triển của thƣ viện Lào hiện nay. Nhà nƣớc Lào đang có chính sách đầu tƣ cụ thể về công nghệ thông tin vào Thƣ viện Quốc gia Lào nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa toàn bộ hoạt động thông tin - thƣ viện có thể hợp tác, trao đổi, chia sẻ với các thƣ viện trong nƣớc, khu vực và thế giới. Tăng cƣờng hợp tác, giao lƣu với các thƣ viện trong khu vực và trên thế giới là cơ sở để xây dựng những bƣớc phát triển vững chắc của sự nghiệp thƣ viện Lào. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và tầm quan trọng đó, tôi đã lựa chọn đề tài “ Hiện đại hóa hoạt động thông tin tại Thư viện Quốc gia Lào ” 9 2. Tình hình nghiên cứu Hệ thống thông tin - thƣ viện (HTTTTV) trong cả nƣớc nói chung và Thƣ viện Quốc gia Lào nói riêng đang ở trong giai đoạn chuyển đổi mà cụ thể là việc ứng dụng KH-CN vào mọi hoạt động. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển nhƣng cũng là những thách thức đối với nhiều thƣ viện. Do vậy, vấn đề về hiện đại hóa thƣ viện, về ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thƣ viện đặc biệt là đối với TVQGL đang là đề tài đƣợc bàn đến rất nhiều của các nhà chuyên môn cũng nhƣ những ngƣời làm việc trong nghề thƣ viện. Đã có nhiều tài liệu, Luận văn tốt nghiệp của học viên chuyên ngành TTTV ở Việt Nam đề cập đến việc hiện đại hóa thƣ viện, xây dựng thƣ viện điện tử, ứng dụng CNTT vào hoạt động thƣ viện nhƣ: * Các bài viết đề cập về hiện đại hóaThƣ viện tại Việt Nam nhƣ: - “Hiện đại hóa ngành Thông tin - Thư viện Việt Nam cần đi vào thực chất hơn” của TS Đỗ Văn Hùng đăng trên Kỷ yếu hội thảo khoa học “Ngành Thông tin - Thƣ viện trong xã hội thông tin” của Trƣờng Đại học KHXH & NV văn năm 2006. Tác giả đã giúp ta nắm đƣợc thực trạng công tác HĐH trong ngành thông tin thƣ viện (TTTV) Việt Nam, đƣa ra nguyên nhân của thực trạng, từ đó định hƣớng cho công tác HĐH thƣ viện tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay với một số nguyên tắc cơ bản cần thực hiện khi tiến hành HĐH. [ 9 ] - “Xây dựng thư viện điện tử và phát triển nguồn tài nguyên số trong hệ thống thư viện đại học Việt Nam”của tác giả Nguyễn Huy Chƣơng. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Phát triển và chia sẻ nguồn tài nguyên số trong các thƣ viện đại học và nghiên cứu, Hà Nội, 2009 [ 1. tr. 9 - 21]. Bài viết đã phân tích thận trọng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thƣ viện điện tử cho thƣ viện đại học Việt Nam. 10 -“ DSPACE - Giải pháp tạo lập, lưu trữ và phổ biến tài nguyên điện tử cho các thư viện ở Việt Nam” ủa tác giả Nguyễn Huy Chƣơng. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phƣơng dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội, 2011, [ 3. tr. 100 - 107]. - “ Phần mềm quản trị thư viện tích hợp mã nguồn mở Koha cho hệ thống thư viện Việt Nam” của tác giả Nguyễn Huy Chƣơng, tạp chí Thông tin và Tƣ liệu - Số 3/2014. [ 5 , tr.12 - 18 ]. Hai bài viết trên đã phân tích đặc điểm, các phân hệ của phần mềm mã nguồn mở DSPACE và KOHA với những ƣu điểm nổi bật, phù hợp với hệ thống TV Việt Nam trong quá trình tin học hóa, phát triển thƣ viện điện tử. -“ Nguyên lý và nội dung cơ bản của thư viện điện tử” của tác giả Nguyễn Huy Chƣơng. Nhà xuất bản ĐHQGHN,2013 [ 4, 124 tr].Cuốn sách đã trình bày các nguyên lý các thành phần chính và quy trình tổ chức, hoạt động của TV điện tử. - “Quá trình 20 năm tin học hóa và xây dựng thư viện điện tử tại Thư viện Quốc gia và hệ thống thư viện công cộng Việt Nam 1986-2006, xu hướng phát triển đến năm2020”Đặng Thị Mai (2008). Tạp chí thông tin và tư liệu, (1),[16, tr 19-24]. Tác giả đã nhận xét, đánh giá những kết quả Thƣ viện Quốc gia Việt Nam và hệ thống thƣ viện công cộngđạt đƣợc sau 20 năm tiến hành tin học hóa. Đồng thời phân tích xu hƣớng phát triển thƣ viện điện tử của hệ thống thƣ viện công cộng trong thời gian tới. - “Thư viện hướng đến tương lai: hợp tác, tiến bộ và phát triển" Trần Thị Quý, Hội thảo khoa học nhân dịp kỷ niệm 30 năm thành lập Khoa, 07/11/2014. [ 25 ]. Bài viết đề cập đến mô hình TV trong tƣơng lai là sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố chính sách công nghệ, con ngƣời nhằm đẩy mạnh quá trình HĐH ngành TV. 11 -“Một góc nhìn khác về con đường hiện đại hóa thư viện trong điều kiện Việt Nam” của Võ Công Nam thuộc Trƣờng Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh đăng trên Tạp chí Thông tin Tƣ liệu số 1 năm 2005. Tác giả đã giúp ta nắm bắt đƣợc những tồn tại hiện nay của ngành thƣ viện, lý giải về khái niệm HĐH trong lĩnh vực thƣ viện. Luận chứng và phân tích nội dung của việc HĐH ở 03 bình diện: tầm nhìn, hành động và tổ chức. [ 18 ]. -“Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong đổi mới hoạt động thư viện” của PGS.TS. Vuơng Toàn năm 2013, tác giả giúp ta nắm đƣợc nguồn tài nguyên thông tin trong TV và nó sử dụng CNTT thƣ thế nào để truy hồi thông tin khắp nơi nhằm phục vụ tốt cho ngƣời dùng tin… nội dung trong tài liệu này có cả bài lớn nhỏ đã công bố tại các hội thảo khoa học chuyên ngành và trên tạp chí: thông tin khoa học xã hội, thƣ viện Việt Nam… [ 29 ] * Luận văn chuyên ngành Thông tin - thƣ viện đề cập đến việc hiện đại hóa thƣ viện, xâydựng thƣ viện điện tử, ứng dụng CNTT vào hoạt động thƣ viện nhƣ: - “ Hiện đại hóa công tác tổ chức hoạt động thông tin tại Trung tâm Học liệu trường Đại học Điện lực ”, của Thác sỹ Lê Đình Hoàng. [ 6] - “Hiện đại hóa hoạt động thông tin và thư viện tại Trường Đại học Dân lập Phương Đông đáp ứng yêu cầu đào tạo tín chỉ” của thác sỹ Phan Cúc Phƣơng, 2010 . [ 22 ] - “Nghiên cứu phát triển thư viện điện tử trong các trường đại học trên địa bàn Hà Nội hiện nay” của học viên Phạm Thị Mai thuộc khóa 1 đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Khoa học Thƣ viện của trƣờng ĐHKHXH&NV Hà Nội bảo vệ năm 2009. [ 17 ] Nhìn chung các luận văn tốt nghiệp của học viên chuyên ngành Thông tin Thƣ viện đang dừng lại ở việc tìm hiểu các thƣ viện sau khi đã tiến hành xây dựng thƣ viện điện tử hay sau khi đã hoàn thành quá trình hiện đại hóa. 12 Ngay tại Lào, hiện cũng chỉ có 1 số bài viết phân tích hoạt động thƣ viện trên một số khía cạnh cụ thể và công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Cho đến nay, tại Việt Nam và Lào chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến hiện đại hóa hoạt động tại Thƣ viện Quốc gia Lào. Đây là đề tài hoàn toàn mới với lý luận và thực tiễn nghiên cứu trong ngành thông tin -thƣ viện tại nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào). 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu + Mục đích: Nghiên cứu thực trạng hiện đại hóa hoạt động TTTV tại Thƣ viện Quốc gia Lào nhằm đề xuất giải pháp đẩy mạnh HĐH hoạt động TTTV, tăng cƣờng hiệu quả phục vụ NDT tại TVQGL, đáp ứng nhu cầu KTXH nƣớc CHDCNDL trong giai đoạn mới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề cơ sở lý luận về hiện đại hóa hoạt động thông tin thƣ viện và cơ sở thực tiễn về hiện đại hóa hoạt động tại TVQG Lào. - Nghiên cứu thực trạng hiện đại hóa trong hoạt động tại Thƣ viện Quốc gia Lào. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hiện đại hóa hoạt động thông tin thƣ viện tạiTVQG Lào, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động. 4. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết: Hiện đại hóa hoạt động thông tin thƣ viện tại TVQGL còn yếu kém, mang nặng tính thủ công, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tin của ngƣời dùng tin. Do đó nghiên cứu áp dụng quy trình hiện đại hóa hoạt động thƣ viện sẽ là một bƣớc phát triển lớn của TVQGL và nâng cao đƣợc hiệu quả phục vụ thông tin. Vì vậy cần tập trung phát triển nguồn tin điện tử, chuẩn hóa công tác nghiệp vụ, triển khai ứng dụng phần mềm chuyên dụng tích hợp, đào tạo NDT, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, đầu tƣ cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin. Từ đó hiệu quả hoạt động của TVQGL sẽ đƣợc tăng cao. 13 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu - Công tác hiện đại hóa họat động thông tin - thƣ viện tại Thƣ viện Quốc gia Lào. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Thƣ viện Quốc gia Lào thuộc Bộ Thông tin, Văn hóa và Du lịch Lào. - Thời gian: Từ 2009 đến nay (là thời điểm triển khai việc ứng dụng công nghệ hiện đại tại Thƣ viện Quốc gia Lào). 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận: - Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc Lào về phát triển sự nghiệp thông tin thƣ viện. 6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Gồm các phƣơng pháp: - Phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu. - Phƣơng pháp quan sát trực tiếp. - Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn. - Phƣơng pháp thống kê số liệu. - Phƣơng pháp điều tra bảng hỏi. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần hoàn thiện lý luận về tổ chức hoạt động TT-TV nói chung và tổ chức hoạt động cho các trung tâm TT-TV hiện đại nói riêng. 14 7.2. Ý nghĩa thực tiễn - Hiện đại hóa hoạt động tại TVQGL là một nhiệm vụ hết sức quan trọng hiện nay. Việc nghiên cứu có những ý nghĩa rất to lớn về mặt thực tiễn, góp phần vào việc nhận dạng thực tế để định hƣớng và lựa chọn các giải pháp cụ thể trong quá trình đầu tƣ phát triển cho TVQGL trong những năm tới. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài các phần nhƣ lời cảm ơn, phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hiện đại hóa hoạt động tại Thƣ viện Quốc gia Lào Chƣơng 2: Thực trạng hiện đại hóa hoạt động thông tin thƣ viện tại Thƣ viện Quốc gia Lào Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hiện đại hóa hoạt động thông tin - thƣ viện tại Thƣ viện Quốc gia Lào. 15 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆN ĐẠI HÓA HOẠT ĐỘNG TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA LÀO 1.1. Lý luận chung về hiện đại hóa hoạt động thông tin - thƣ viện 1.1.1. Khái niệm hiện đại hóa hoạt độngthông tin - thư viện Khái niệm hiện đại hóa: Theo từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê ( chủ biên ) 2010, “ Hiện đại hóa là làm cho mang tính chất của thời đại ngày nay hoặc là làm trở thành có đầy đủ mọi trang bị, thiết bị của nên công nghiệp hiện đại” [ 20. tr 567] Trong Từ điển từ và ngữ Việt Nam của Nguyễn Lân xuất bản năm 2000, định nghĩa về “Hiện đại hóa là trang bị bằng những dụng cụ, máy móc hợp với thời đại nhất”.[ 15, tr.827] Theo cách hiểu phổ biến hiện nay, “Hiện đại hóa là quá trình chuyển biến từ tính chất truyền thống sang trình độ tiên tiến, hiện đại.” [50] Khi nói đến HĐH, ngƣời ta thƣờng nghĩ đến một hệ thống trang thiết bị hiện đại: bao gồm những dàn máy vi tính, những phần mềm chuyên dụng, những hệ thống an ninh tài liệu: camera, cổng từ… Những trang thiết bị này là cần thiết và có lẽ là phần dễ thực hiện nhất trong các nội dungHĐH.[40] Khái niệm hoạt động: Theo từ điển tiếng Việt “ Hoạt động là sự tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [ 20, tr 586 ]. Theo Đại từ điển tiếng Việt (2008) của Nguyễn Nhƣ Ý “ Hoạt động là những việc khác nhau với mục đích nhất định với mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [31 , tr 24 ]. Nhƣ vậy, có thể thấy hoạt động chính là quá trình triển khai các công việc, các thao tác... nhằm đạt đến một kết quả nào đó 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan