Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho công ty tnhh hùng vƣơng – vĩnh long đến nă...

Tài liệu hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho công ty tnhh hùng vƣơng – vĩnh long đến năm 2020

.PDF
130
281
121

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- DIỆP THỊ KIM OANH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HÙNG VƢƠNG – VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Vĩnh Long, năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- DIỆP THỊ KIM OANH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HÙNG VƢƠNG – VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LƢU THANH ĐỨC HẢI Vĩnh Long, năm 2016 i LỜI CAM ĐOAN ---------- - Tên tên: Diệp Thị Kim Oanh - Mã số học viên: 0131245025 - Lớp: Cao học khóa 1, ngành Quản trị kinh doanh. Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu trình bày trong luận văn này đƣợc thu thập từ các cơ quan, ban ngành có liên quan và thông qua phỏng vấn trực tiếp các đơn vị liên quan đến ngành xuất khẩu cá tra, phỏng vấn chuyên gia do chính tác giả thực hiện. Từ số liệu thu thập đƣợc, tác giả tiến hành xử lý, phân tích và hoàn chỉnh đề tài. Những số liệu, kết quả nêu ra trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Vĩnh Long, ngày 15 tháng 02 năm 2016 Ngƣời Cam đoan ii CẢM TẠ ---------- Lời đầu tiên, cho phép tôi gởi đến Quý Thầy, Cô trƣờng Đại Học Cửu Long lòng biết ơn sâu sắc đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành biết ơn PGS. Tiến sĩ Lƣu Thanh Đức Hải, ngƣời thầy nhiệt tình, tận tâm trong công việc đã dành rất nhiều thời gian hƣớng dẫn và giúp tôi thực hiện đề tài này. Tôi vô cùng cảm ơn các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp xuất khẩu cá tra tại Đồng Bằng Sông Cửu Long đã hỗ trợ số liệu, đóng góp ý kiến và kinh nghiệm thực tiễn giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! iii TÓM TẮT ---------Đề tài “Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Hùng Vƣơng Vĩnh Long đến năm 2020” đƣợc thực hiện với mục tiêu tìm ra các chiến lƣợc và giải pháp phù hợp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty trong tƣơng lai. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài bắt đầu từ phân tích môi trƣờng nội bộ và môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp, xác định sứ mạng và mục tiêu làm cơ sở hoạch định chiến lƣợc và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc. Các yếu tố phân tích trong môi trƣờng nội bộ bao gồm nguồn nhân lực, Marketing, nghiên cứu và phát triển, tài chính, quản trị chất lƣợng và hệ thống thông tin. Từ kết quả phân tích nội bộ doanh nghiệp và thông qua ý kiến chuyên gia cho thấy các doanh ở vị trí trên trung bình về nội bộ. Môi trƣờng bên ngoài gồm có môi trƣờng vĩ mô và vi mô. Trong môi trƣờng vĩ mô, tác giả tập trung phân tích các yếu tố về chính phủ và chính trị, kinh tế, xã hội, tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật. Các yếu tố phân tích trong môi trƣờng vi mô là đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, khách hàng, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế. Kết quả phân tích môi trƣờng vĩ mô và vi mô, cùng với điều tra trực tiếp các chuyên gia cho thấy khả năng phản ứng công ty phản ứng mức trên trung bình đối với môi trƣờng bên ngoài. Các chiến lƣợc đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở những thông tin từ phân tích môi trƣờng nội bộ và môi trƣờng bên ngoài của doanh nghiệp cùng với sứ mạng và mục tiêu doanh nghiệp đã thiết lập. Bƣớc kế tiếp, tác giả sử dụng công cụ ma trận điểm mạnh-điểm yếu và cơ hội-nguy cơ (SWOT) để hình thành các chiến lƣợc khả thi có thể lựa chọn. Sau đó, sử dụng công cụ ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng (QSPM) lựa chọn chiến lƣợc thích hợp thực hiện mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Kết quả đã xác định đƣợc bốn chiến lƣợc mà công ty nên ƣu tiên thực hiện, bao gồm chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng xuất khẩu, liên doanh, thâm nhập thị trƣờng nội địa và kết hợp về phía trƣớc. Để thực hiện thành công các chiến lƣợc, có năm giải pháp đã đƣợc đề xuất, đó là giải pháp về nhân sự, Marketing, hoạt động thông tin, nghiên cứu và phát triển và quản lý chất lƣợng . iv ABSTRACT ---------Thesis “Strategic planning business for Hung Vuong - Vinh Long Co., LTD until 2020” implemented with objective to seek out appropriate strategies and solutions in order to develop business activities of the Company in the future . To achive above goal, content of this study starts with analysis of internal and external environment of enterprices, identifycation of the mission and goal are the base of strategic planning and suggesting some solutions for implementation. Some analytical elements of internal environment included human resourses, Marketing, research and development, finance, production and demonstrator, qualitative management and information system. From results of internal analysis of enterprises and through ideas of experts show that the company are being at an avarage internal position. External environment includes macroscopic and microcosmic environments. In macroscopic environment, the author focuses on analysis of elements of governmental, political, economical; social, natural, technological and technical. Analytical elements in microcosmic are present competitors, implicit competitors, clients, providors and subtitute product. The analytical results of macroscopic and microcosmic environments along with direct survey from experts prove that reaction ability of the Company is only at an average level compared with external environment. The stratergies have been built on base of information from internal and external analysis environments of exterprises togerther with mission and goal of enterprises have been established. Next step, the author uses matrix tools of Strenghts, Weaknesses, Opportunities and Threats (SWOT) to form feasible strategies. Then, using matrix tool Quantitative Strategy Planning Matrix (QSPM) to select appropriate strategies to implement long term target of enterprises. As a result, there have been four indentified strategies which the company should give priority to implement; including stratergy of penetrating exporting market, joint venture, penetrating local market and combining ahead. To implement stratergies sucessfully, there are five solutions which have been suggested: humance resources, Marketing, information activity, research and development, quality management. v MỤC LỤC ---------PHẦN MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU 1. Đặt vấn đề ............................................................................................. 1 2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2 2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2 III. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT 1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2 2 Giả thuyết ............................................................................................... 3 IV. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 3 2. Phạm vi về không gian .......................................................................... 3 3. Phạm vi về thời gian .............................................................................. 3 V. TỔNG QUAN TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 3 VI. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN .................................................. 5 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 6 1.1 Những vấn đề cơ bản về chiến lƣợc .................................................... 6 1.1.1 Khái niệm chiến lược ....................................................................... 6 1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược ..................................................... . 6 1.1.3 Mục đích của chiến lược .................................................................. 7 1.1.4 Vai trò của chiến lược ...................................................................... 7 1.1.5 Các cấp chiến lược .......................................................................... 7 1.2 Phân loại chiến lƣợc ............................................................................ 8 1.2.1 Nhóm chiến lược kết hợp ................................................................. 8 1.2.2 Nhóm chiến lược chuyên sâu ......................................................... 8 1.2.3 Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động ............................................... 8 1.2.4 9 Nhóm chiến lược khác ................................................................... vi 1.3 Qui trình quản trị chiến lƣợc ............................................................. 9 1.3.1 Qui trình quản trị chiến lược............................................................ 9 1.3.2 Qui trình hoạch định chiến lược ...................................................... 10 1.4 Chiến lƣợc kinh doanh......................................................................... 11 1.4.1 Những căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh. ........................... 11 1.4.2 Các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng chiến lược kinh doanh .......... 12 1.5 Phân tích môi trƣờng kinh doanh .................................................... 13 1.5.1 Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................... 13 1.5.2 Phân tích môi trường bên trong ....................................................... 15 1.6. Các công cụ xây dựng ma trận chiến lƣợc và lựa chọn chiến lƣợc 16 1.6.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................... 16 1.6.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................................ 17 1.6.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ......................................................... 18 1.6.4. Ma trận SWOT................................................................................ 19 1.6.5. Ma trận QSPM ............................................................................... 20 1.7 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................... 21 1.7.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 21 1.7.2 Phương pháp phân tích, tổng hợp ................................................... 22 1.7.3 Phương pháp chuyên gia .................................................................. 22 1.7.4 Khung lý thuyết nghiên cứu .............................................................. 23 Chƣơng 2 : PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HÙNG VƢƠNG - VĨNH LONG ........................................................ 26 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long ............... 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ................................................. 27 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 30 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty .............................. 34 2.3. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty ............................... 40 2.3.1 Phân tích môi trường bên ngoài .................................................... 40 2.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)................................ 53 2.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....................................................... 55 vii 2.3.4 Phân tích môi trường bên trong ....................................................... 58 2.3.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (EFE) ................................ 64 Chƣơng 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC ............................................................ 67 3.1. Chiến lƣợc của Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long 3.1.1 Dự báo các yếu tố tác động đến chiến lược của Công ty................. 67 3.1.2 Hoạch định chiến lược Công ty đến năm 2020 ................................ 70 3.2 Một số giải pháp triển khai thực hiện chiến lƣợc ............................. 80 3.2.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................. 80 3.2.2 Các giải pháp cần thực hiện............................................................. 82 PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................... 91 1. Kết luận ................................................................................................. 91 2. Kiến nghị ............................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 94 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 97 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT viii ---------AEC Cộng đồng kinh tế Asean AS Số điểm hấp dẫn BCG Ma trận thị phần tăng trƣởng. BRC Tiêu chuẩn hiệp hội các nhà bán lẻ Anh CCRF Bộ qui tắc xử lý nghề cá có trách nhiệm DN Doanh nghiệp DVT Đơn vị tính ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long EFE Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EU Liên minh châu Âu FAO Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc FTA Hiệp định thƣơng mại tự do Global Gap Bộ tiêu chuẩn về nông trại đƣợc công nhận quốc tế dành cho việc Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt GMP Bộ qui tắt thực hành sản xuất tốt GTGT giá trị gia tăng HACCP Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HĐKD Hoạt động kinh doanh HK Hồng Kông IFE Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFS Tiêu chuẩn hiệp hội các nhà bán lẻ Đức KHCN khoa học công nghệ MMAF Bộ Biển và nghề cá Indonesia Nafiqad Cục quản lý chất lƣợng nông lâm sản và thủy sản Navico Công ty cổ phần Nam Việt NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nƣớc PS Phía sau PT Phía trƣớc ix QCVN Qui chuẩn kỹ thuật Việt Nam QSPM Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợn SBU Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh SPACE Ma trận vị trí chiến lƣợc và đánh giá hoạt động SPS Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật STT Số thứ tự SWOT Ma trận kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức TAS Tổng số điểm hấp dẫn TBT Hiệp định rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại TNDN Thu nhập doanh ngiệp TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng TQ Trung Quốc TT Thị trƣờng Vasep Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam VietGap Bộ qui tắt hƣớng dẫn qui trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm WTO Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới x DANH MỤC CÁC BẢNG ---------Số hiệu bảng 1.1 Ma trận EFE 16 1.2 Ma trận IFE 17 1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 18 1.4 Ma trận SWOT 19 1.5 Ma trận QSPM 20 2.1 35 2.3 So sánh các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty So sánh các chỉ tiêu trên cân đối kế toán Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long Giá trị xuất khẩu cá tra 9 tháng đầu năm 2015 2.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 54 2.5 57 2.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh Giá cả cá tra tra xuất khẩu của Công ty TNHH Hùng Vƣơng – Vĩnh Long Một số tỷ số tài chính cơ bản của Công ty 2.8 Ma trận đánh giá nội bộ IFE 65 3.1 67 3.5 Nhu cầu tiêu thụ cá tra ở Việt Nam đến năm 2020 Tình hình sản xuất, chế biến và xuất khẩu cá tra giai đoạn 2010 - 2014 Tầm nhìn, Sứ mệnh của Công ty TNHH Hùng Vƣơng Vĩnh Long Ma trận SWOT của Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long Ma trận QSPM của Công ty - Nhóm chiến lƣợc SO 3.6 Ma trận QSPM của Công ty - Nhóm chiến lƣợc ST 77 3.7 Ma trận QSPM của Công ty - Nhóm chiến lƣợc WO 78 3.8 Ma trận QSPM của Công ty - Nhóm chiến lƣợc WT 79 3.9 Bảng tổng hợp tổng số điểm ma trân QSPM 80 3.10 Bảng tổng căn cứ đề xuất giải pháp 81 2.2 2.6 3.2 3.3 3.4 Tên bảng Trang 37 48 61 62 68 69 71 75 xi DANH MỤC HÌNH ---------Số hiệu hình Tên bảng Trang 1.1 Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện 9 1.2 Qui trình hoạch định chiến lƣợc 10 1.3 Khung nghiên cứu của đề tài 24 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Vƣơng Vĩnh Long 27 2.2 Sản phẩm Công ty 30 2.3 Qui trình sản xuất cá tra fillet 32 2.4 Biểu đồ giá trị xuất khẩu cá tra 9 tháng đầu năm của 10 doanh nghiệp lớn 46 2.5 Biểu đồ thị trƣờng nhập khẩu cá tra 9 tháng đầu năm 2015 49 2.6 Trình độ lao động của doanh nghiệp 59 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU 1. Đặt vấn đề Nƣớc ta ngày nay đã đang và sẽ hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Sau tám năm gia nhập Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới (WTO), năm 2015 hơn 90% hàng hóa thƣơng mại có dòng thuế suất 0%, điều này tạo nên cơ hội lớn để thu hút đầu tƣ, tiếp cận công nghệ tiên tiến, mở rộng và tiếp cận thị trƣờng xuất khẩu. Để đạt đƣợc sự phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, bên cạnh định hƣớng phát triển chung của Chính Phủ cho tất cả các ngành kinh tế, đặc biệt là các ngành kinh tế trọng điểm thì mỗi doanh nghiệp cần có chiến lƣợc riêng nhằm xác định vị thế, nắm bắt cơ hội lƣờng trƣớc rủi ro để lái con thuyền doanh nghiệp tiến thẳng về phía trƣớc. Từng là ngành công nghiệp phát triển mạnh và ổn định, góp phần quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế, chỉ trong vòng 10 năm thủy sản Việt Nam liên tục tăng trƣởng với doanh số xuất khẩu tăng gấp 3 lần, từ 2 tỷ năm 2002 đến 6 tỷ USD năm 2011, thủy sản Việt Nam đã có mặt trên 150 quốc gia và các vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới. Đƣợc sự ủng hộ của chính phủ, hƣớng tới mục tiêu chiến lƣợc phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam đạt 10 tỷ USD năm 2020 và trở thành một trong bốn quốc gia xuất khẩu thủy sản lớn nhất trên thế giới, các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam có những thuận lợi nhất định. Tuy nhiên cũng không hoàn toàn thuận lợi, việc gặp nhiều khó khăn và thách thức là điều khó tránh trong quá trình kinh doanh của một nền kinh tế, thách thức ngày càng lớn khi trong những năm gần đây, các doanh nghiệp thủy sản liên tục gặp khó khăn, một số doanh nghiệp tuyên bố phá sản, một số vẫn cầm cự đƣợc nhƣng chỉ hoạt động cầm chừng hoặc không phá sản nhƣng tuyên bố đóng cửa vô thời hạn... Đứng trƣớc nguy cơ lớn của ngành, hơn bao giờ hết các Công ty thủy sản cần có một chiến lƣợc đúng đắn để đối phó với cơn lốc định mệnh của mình. 2. Tính cấp thiết của đề tài Cùng cảnh ngộ nhƣ bao doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản khác, đã qua rồi thời hoàn kim của những năm đầu bƣớc chân vào thị trƣờng thế giới, việc sản xuất càng nhiều càng tốt, sản xuất bao nhiêu xuất khẩu bấy nhiêu, không chịu sự cạnh tranh khốc liệt giữa doanh nghiệp trong nƣớc, các luật bảo hộ hàng hóa ở 2 nƣớc ngoài cũng nhƣ các rào cản kỹ thuật đã không còn. Trƣớc sức ép của thị trƣờng, Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long cần có một chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, phù hợp để biết mình phải làm gì và sẽ làm gì trong hiện tại và tƣơng lai. Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho nhà quản trị và tất cả các nhân viên trong Công ty nhận thức đƣợc mục đích và hƣớng đi của tổ chức mình. Từ đó mọi thành viên trong Công ty liên kết, phấn đấu và làm việc vì lợi ích chung và lâu dài của tổ chức. Hoạch định chiến lƣợc giúp lãnh đạo Công ty nắm đƣợc các cơ hội cũng nhƣ nguy cơ, biết đƣợc đâu là thế mạnh, đâu là hạn chế của mình để khai thác mọi năng lực hiện có. Với những lý do trên, tôi nhận thấy việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty trong giai đoạn này là rất cần thiết và hữu ích. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài "Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long đến năm 2020" làm nội dung nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu chung Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty nhằm hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long đến năm 2020 2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng, kết quả kinh doanh trong những năm gần đây, nhằm xác định yếu tố về doanh thu, lợi nhuận ... để thấy xu hƣớng phát triển và tốc độ tăng trƣởng của Công ty, từ đó có thể xây dựng chiến lƣợc phù hợp, giúp công ty tồn tại, phát triển hiệu quả. - Phân tích môi trƣờng kinh doanh, phân tích môi trƣờng bên trong, bên ngoài nhằm thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa đối với công ty. - Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho công ty đến năm 2020 và đề ra giải pháp triển khai thực hiện chiến lƣợc. III. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Đề tài sau khi thực hiện, có thể trả lời đƣợc 3 câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng về hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua nhƣ thế nào ? 3 - Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ? - Những chiến lƣợc nào cần đƣợc ƣu tiên thực hiện ? IV. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh và hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long đến năm 2020. 2. Phạm vi về không gian: Đề tài chủ yếu tập trung phân tích môi trƣờng bên trong và bên ngoài của Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long nhằm hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty đến năm 2020. 3. Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài đƣợc thu thập qua 5 năm từ năm 2010 đến 2014 và đƣợc thực hiện trong thời gian từ tháng 04/2015 đến 2/2016. V. TỔNG QUAN TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Hiện nay, hoạch định chiến lƣợc là một nhiệm vụ rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi Công ty. Vì vậy có rất nhiều tác giả lựa chọn đề tài này, luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Thái Sơn nêu ra trong "Xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Công ty Cổ Phần CADASA cho Khu Nghỉ Dƣỡng Biệt Thự Cổ Đà Lạt đến năm 2015 (năm 2010), cũng đƣợc lựa chọn vì lý do đó. Qua luận văn, tác giả đã khái quát đƣợc các cấp chiến lƣợc, quy trình quản trị chiến lƣợc cũng nhƣ các công cụ xây dựng chiến lƣợc đồng thời nêu lên đƣợc một số kinh nghiệm lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh, tuy nhiên tác giả đã đƣa ra quá nhiều giải pháp, nên chƣa nổi bật đƣợc giải pháp chiến lƣợc trọng điểm nào. Trên cơ sở dự báo sự phát triển của ngành giấy, luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lƣu Vĩnh Hào nêu ra trong "Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011- 2020" (năm 2011) đã phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến chiến lƣợc phát triển của Công ty, tác giả sử dụng ma trận IFE để xác định điểm mạnh - điểm yếu; ma trận EFE để phân tích cơ hội - thách thức, tác giả đã xây dựng các chiến lƣợc thông qua hình ảnh ma trận SWOT, lựa chọn chiến lƣợc phát triển Công ty thông qua ma trận 4 QSPM, từ đó tác giả đã đƣa ra bốn chiến lƣợc chính và bốn chiến lƣợc bổ sung nhằm phát triển công ty nói riêng và ngành giấy nói chung. Bên cạnh đó, Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo với luận văn khoa học "Chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty Liên Doanh Thiết Bị Viễn Thông" (năm 2011), cũng đã sử dụng Ma trân IFE, ma trận EFE, Ma trận hình ảnh cạnh tranh để phục vụ cho công tác hoạch định chiến lƣợc và đề ra giải pháp thực hiện. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu trên cơ sở thực trạng tại Công ty Liên Doanh Thiết Bị Viễn Thông là một ngành đặt thù, chịu tác động mạnh mẽ với tiến bộ khoa học công nghệ và dòng đời sản phẩm ngắn, nên việc áp dụng các giải pháp, các kết luận là không phù hợp cho giai từng giai đoạn khác nhau nên phải có các nghiên cứu tiếp theo để bổ sung trong từng giai đoạn triển khai thực hiện chiến lƣợc. Trong luận văn" Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Cổ Phần Viglacera Tiên Sơn" (năm 2012) của tác giả Nguyễn Duyên Khuy cũng đã khái quát đƣợc các lý luận chung về chiến lƣợc, phân tích đánh giá chiến lƣợc đang thực hiện, đồng thời đƣa ra giải pháp để hoạch định chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả hơn, hoàn thiện hơn đối với việc sản xuất, khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng nói chung và gạch ốp lát ceramic, granite, vật liệu trang trí trong các công trình dân dụng và công nghiệp nói riêng. Tuy nghiên cứu tại nhiều lĩnh vực khác nhau, nhƣng qua một số luận văn trên cho thấy việc hoạch định chiến lƣợc là hết sức cần thiết và quan trọng, do mỗi ngành nghề kinh doanh đều có đặc trƣng riêng và các yếu tố tác động vĩ mô và vi mô khác nhau, nên việc áp dụng chiến lƣợc của ngành này cho ngành khác là không thể. Trong giai đoạn hiện tại, cùng với những khó khăn chung của ngành Thủy sản, song song với việc chƣa có một nghiên cứu cụ thể nào về môi trƣờng kinh doanh tại đơn vị, đề tài nghiên cứu này là một bức tranh giúp Ban Giám Đốc Công ty quan sát toàn cảnh hoạt động Công ty, điều mà đáng lẻ từ lâu Công ty phải đầu tƣ thực hiện. Qua quá trình nghiên cứu thực tiễn, các chiến lƣợc và giải pháp thực hiện sẽ giúp Ban Giám Đốc có định hƣớng đúng đắn, góp phần quyết định cho sự tồn tại của Công ty trong giai đoạn khó khăn, đầy thử thách trƣớc mắt và phát triển vững mạnh trong tƣơng lai. Kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây, tác giả nhận thấy rõ hơn tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lƣợc cũng nhƣ các bƣớc để thực hiện việc hoạch 5 định một chiến lƣợc. Nhằm thực hiện đề tài “Hoạch định chiến lƣợc cho Công ty TNHH Hùng Vƣơng - Vĩnh Long đến năm 2020", tác giả đã vận dụng phƣơng pháp nghiên cứu của các luận văn trên để phân tích sâu môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài công ty, sử dụng Ma trân IFE, Ma trận EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, Ma trân SWOT cũng nhƣ Ma trận QSPM để phục vụ cho công tác hoạch định chiến lƣợc và đề ra giải pháp thực hiện chiến lƣợc. VI. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN Để phù hợp với mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, bố cục dự kiến của luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận PHẦN MỞ ĐẦU Nêu lên lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, nhiệm vụ, câu hỏi, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, kết cấu của đề tài và hƣớng tiếp cận tƣ liệu để thực hiện đề tài. PHẦN NỘI DUNG: gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Vƣơng -Vĩnh Long Chƣơng 3: Hoạch định chiến lƣợc và giải pháp thực hiện chiến lƣợc PHẦN KẾT LUẬN: Nêu tóm tắt những gì đã tìm hiểu đƣợc, nhấn mạnh những vấn đề đã giải quyết, đồng thời trình bày những vấn đề chƣa giải quyết và đƣa ra kiến nghị đề xuất theo quan điểm cá nhân sau quá trình nghiên cứu. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 Những vấn đề cơ bản về chiến lƣợc 1.1.1 Khái niệm chiến lược Khái niệm chiến lƣợc có từ thời Hy Lạp cổ đại, xuất phát từ chữ Strategos trong tiếng Hi Lạp có nghĩa là “vị tƣớng” với luận điểm cơ bản trong quân sự là cách thức bày trận để có thể chiến thắng đối thủ, thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn dựa vào lợi thế của mình. Ngày nay, thuật ngữ chiến lƣợc đƣợc sử dụng rộng rãi trong kinh doanh và trong cuộc sống. Có rất nhiều nhà khoa học tập trung nghiên cứu vấn đề này và đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau: Theo Alfred Chandler (1962), “Chiến lƣợc là việc xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của tổ chức, lựa chọn các tiến trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó” Theo James B. Quinn (1980), “Chiến lƣợc là sự tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và các chuổi hoạt động của doanh nghiệp thành một tổng thể” Theo Fred R. David, “Chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lƣợc kinh doanh có thể bao gồm: Sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, hình thức sở hữu, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trƣờng, cắt giảm chi tiêu, thanh lý, liên doanh …” 1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược Theo Alfred Chandler, “ Quản trị chiến lƣợc là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của tổ chức, lựa chọn cách thức hoặc phƣơng hƣớng hành động và phân bổ tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. Theo Fred R.David “ Quản trị chiến lƣợc có thể đƣợc định nghĩa nhƣ là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt đƣợc những mục tiêu đề ra” Theo Gary D. Smith, “Quản trị chiến lƣợc là quá trình nghiên cứu các môi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt đƣợc mục tiêu đó trong môi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai” (Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, Chiến lược và chính sách kinh doanh, 2006) 7 Trong các quan điểm về chiến lƣợc của các học giả nhƣ đã nêu trên thì mỗi quan điểm tiếp cận chiến lƣợc theo một cách khác nhau, tuy nhiên các học thuyết này đều dẫn các nhà quản trị đến mục tiêu cần đạt đƣợc. 1.1.3 Mục đích của chiến lược Hƣớng đến tƣ tƣởng tiến công để giành ƣu thế trên thị trƣờng. Thông qua các mục tiêu, biện pháp, chƣơng trình, chính sách để phát họa bức tranh toàn cảnh về Công ty trong tƣơng lai về lĩnh vực kinh doanh, qui mô, vị thế, hình ảnh, sản phẩm, công nghệ, thị trƣờng... Định hƣớng tƣ duy và hành động của các nhà quản trị trong chỉ đạo thực hiện 1.1.4. Vai trò của chiến lược Giúp tổ chức xác định đƣợc rõ hƣớng đi của mình trong tƣơng lai Giúp các nhà quản trị thấy rõ đƣợc những điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ của tổ chức. Giúp nhà quản trị đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn, các chiến lƣợc kinh doanh tốt hơn. Giúp tổ chức hoạt động hiệu quả hơn. 1.1.5 Các cấp chiến lược Chiến lược cấp công ty (Corporate straregy): Hƣớng tới mục tiêu cơ bản dài hạn trong phạm vi của cả Công ty. Ở cấp này, chiến lƣợc phải trả lời đƣợc câu hỏi: các chiến lƣợc nào có thể giúp giúp Công ty đạt đƣợc khả năng sinh lời cực đại, giúp Công ty tồn tại và phát triển. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (Strategic Business Unit – SBU): Liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công trên thị trƣờng cụ thể, bao gồm cách thức cạnh tranh mà tổ chức lựa chọn, cách thức tổ chức định vị trên thị trƣờng để đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh. Chiến lược cấp chức năng (Functionnal stategy): là chiến lƣợc tại các bộ phận chức năng, các chiến lƣợc này giúp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động trong phạm vi công ty, do đó giúp các chiến lƣợc kinh doanh, chiến lƣợc cấp công ty thực hiện một cách hữu hiệu (marketing, dịch vụ khách hàng, tài chính, nhân lực …)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan