Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh đầu tư...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh đầu tư kỹ thuật 4d

.PDF
87
353
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TRANG MÃ SINH VIÊN : A20612 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trang Mã sinh viên : A20612 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ths. Đào Diệu Hằng, đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình viết khóa luận. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em được theo học tại trường . Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Cuối cùng, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các thầy cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Trang Thang Long University Libraty MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ........... 1 1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ........................................................................................................... 1 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại có ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ................................................... 1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................................................................................................................ 2 1.2. Nội dung kế toán bán hàng ...................................................................................... 5 1.2.1. Các phương thức bán hàng...................................................................................... 5 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................... 7 1.2.3.Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................................ 9 1.2.4.Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................................................................................................... 12 1.2.5.Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì (KKĐK) .................................................................................................. 16 1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 17 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................... 17 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................... 17 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................................... 20 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D .............................. 23 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ..................................... 23 2.1.1.Thông tin chung về công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .......................................... 23 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .......... 23 2.1.3.Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ............ 23 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ........... 24 2.1.5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D.............................................................................. 26 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D. ............. 27 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ...................... 27 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 28 2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng ....................................................................................... 30 2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng.................................................................................... 48 2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 55 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ......................................................................................................................... 55 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................... 55 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D .............................................................................................................. 70 3.1. Đánh giá thực trạng bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ............................................................................................ 70 3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 70 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................ 70 3.2. Một số yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện bán hàng và xác định kết quả kế toán bán hàng ................................................................................................................. 71 3.3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng . 72 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Libraty DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng K/c Kết chuyển GVHB Giá vốn hàng bán CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp KKTX Kế khai thường xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ HTK Hàng tồn kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn NKC Nhật ký chung DT Doanh thu BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn DANH MỤC SƠ ĐỒ, MẪU Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho ............................................................ 12 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán ............................................... 12 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ................ 13 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ....................... 13 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp ............................................................................. 14 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng đại lý (Bên giao đại lý).................................................... 14 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng đại lý (Bên nhận đại lý) ................................................... 15 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán lẻ............................................................................................... 15 Sơ đồ 1.9. Kế toán bán hàng tại DN kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ16 Sơ đồ 1.10. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 17 Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................ 19 Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 21 Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán bán hàng và xác định KQBH theo hình thức nhật ký chung ............................................................................................................................. 22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................................. 24 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .................. 26 Mẫu 2.1 Hợp đồng mua bán hàng hóa...........................................................................31 Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 34 Mẫu 2.3. Biên bản giao nhận hàng ................................................................................35 Mẫu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................36 Mẫu 2.5. Sổ phụ ngân hàng ........................................................................................... 37 Mẫu 2.6. Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................38 Mẫu 2.7. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 39 Mẫu 2.8. Phiếu thu.........................................................................................................40 Mẫu 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................41 Mẫu 2.10. Sổ chi tiết hàng hóa ......................................................................................42 Mẫu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 157 ...............................................................................43 Mẫu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .....................................................................44 Mẫu 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .........................................................................45 Mẫu 2.14. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ........................................................... 46 Thang Long University Libraty Mẫu 2.15. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng ..................................................................47 Mẫu 2.16. Sổ cái TK 156............................................................................................... 48 Mẫu 2.17. Sổ cái tài khoản 157 .....................................................................................49 Mẫu 2.18. Sổ cái TK 511............................................................................................... 50 Mẫu 2.19. Sổ cái TK 632............................................................................................... 51 Mẫu 2.20. Sổ cái tài khoản 131 .....................................................................................52 Mẫu 2.21. Bảng chấm công nhân viên bộ phận bán hàng của công ty .........................56 Mẫu 2.22. Bảng thanh toán lương toàn bộ công ty tháng 12 năm 2015 .......................57 Mẫu 2.23. Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội ..............................................58 Mẫu 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .........................................................59 Mẫu 2.25. Hóa đơn GTGT của nhà hàng Kiến Đỏ gửi Công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ..................................................................................................................................60 Mẫu 2.26. Phiếu thi thanh toán cho chi phí tiếp khách .................................................61 Mẫu 2.27. Hóa đơn tiền nước ........................................................................................62 Mẫu 2.28. Phiếu chi tiền nước .......................................................................................63 Mẫu 2.29. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển ............................................................. 64 Mẫu 2.30. Phiếu thi thanh toán chi phí vận chuyển ......................................................65 Mẫu 2.31. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ..........................................................................66 Mẫu 2.32. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................67 Mẫu 2.33. Sổ cái tài khoản 642 .....................................................................................68 Mẫu 2.34. Sổ cái TK 911............................................................................................... 69 Mẫu 3.1 Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán .........................................................................72 Mẫu 3.2 Bảng tổng hợp chi tiết hàng gửi bán ............................................................... 73 Mẫu 3.3 Bảng tổng hợp chi tiết công nợ .......................................................................74 LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế, thương mại Quốc tế nhờ Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),…. Giới lãnh đạo Việt Nam tiếp tục các nỗ lực tự do hóa nền kinh tế và thi hành các chính sách cải cách, xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết để đổi mới kinh tế tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động. . Trong xu hướng đó kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng nhờ hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh thì hạch toán kế toán là công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản xuất và tiêu dùng, đối với các DNTM thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trữ - bán ra các hàng hóa dịch vụ. Trong đó hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi ro. Vì vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng động hơn trong việc tìm kiếm phƣơng thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu thị trường để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao từ đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp Qua thời gian ngắn được thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ, chỉ bảo trực tiếp của phòng tài chính kế toán và các phòng ban khác, em đã học hỏi được nhiều kiến thức thực tế phục vụ cho quá trình làm việc sau này ra trường. Bên cạnh đó, với kiến thức học tập tại trường Đại học Thăng Long và sự chỉ dẫn nhiệt tình của cô Đào Diệu Hằng, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với nội dung như sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D. Mục tiêu của khóa luận: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D trong tháng 12 năm 2016, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán Thang Long University Libraty hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D trong tháng 12 năm 2015, mặt hàng điều hòa. CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. 1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại có ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt đông kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có những đặc điểm chủ yếu sau: - Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm 3 khâu: mua vào,dự trữ và bán ra, không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng. - Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành như nông, lâm, thủy, hải sản; hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; vật tư thiết bị; thực phẩm chế biến; lương thực. - Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Có 2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ, trong đó: Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất; bán lẻ là phương thức bán bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn hàng hóa và bán lẻ có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng… Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình: công ty bán buôn, bán lẻ, kinh doanh tổng hợp… 1.1.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh 1 ` Thang Long University Libraty nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng. Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân. Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.2.1. Bán hàng Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Số tiền doanh nghiệp thu được gọi là doanh thu bán hàng. Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người mua và người bán trên thị thường. Hàng hóa bán ra cho các tổ chức cá nhân, tổ chức bên ngoài doanh nghiệp được gọi là bán ra bên ngoài; còn hàng hóa cung cấp cho các đơn vị trong cùng một công ty hay Tổng công ty được gọi là bán nội bộ. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật (hàng hóa) sang hình thái giá trị (tiền tệ) giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất – kinh doanh tiếp theo. 2 ` 1.1.2.2. Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được xác định khi thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau: + Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sả phẩm. + Doanh nghiệp xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được phân loại thành doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức sau: Doanh thu bán hàng = Khối lƣợng hàng bán ra x Giá bán 1.1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin kế toán lập báo cáo tài chính. CKTM, giảm giá Các khoản giảm = hàng bán, hàng trừ doanh thu bán bị trả lại Thuế GTGT + Thuế xuất khẩu, + (theo phƣơng thuế TTĐB pháp trực tiếp) + Chiết khấu thƣơng mại (CKTM) là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. + Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng… + Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. + Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả các hàng hóa, dịch vụ, mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. 3 ` Thang Long University Libraty + Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế thu vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. + Thuế GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp): Đối với các công ty kinh doanh các mặt hàng đóng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì số thuế GTGT của mặt hàng bán ra sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.4. Doanh thu thuần Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu thuần từ = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh thu 1.1.2.5. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã được bán trong kỳ. Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là giá trị mua của hàng hóa cộng với chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất bán ra trong kỳ. Khi hàng hóa đã xác định tiêu thụ và xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh giá vốn hàng bán để xác định kết quả bán hàng. 1.1.2.6. Lợi nhuận gộp (lãi gộp) Lợi nhuận gộp (lãi gộp) là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần về - Giá vốn hàng bán bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.2.7. Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong kì. Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đây là 2 loại chi phí đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thu sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kì quy định theo chế độ tài chính 4 ` gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ… - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kì hoạt động nào. 1.1.2.8. Xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí của hoạt động đó. Kết quả bán hàng được xác định bằng công thức sau: Kết quả = bán hàng Doanh thu thuần từ Giá vốn hàng - hoạt động bán hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh 1.2. Nội dung kế toán bán hàng 1.2.1. Các phương thức bán hàng 1.2.1.1. Bán buôn Phƣơng thức bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa đưa vào trạng thái tiêu dùng. Hàng hóa bán ra thường với khối lượng lớn và có nhiều hình thức thanh toán. Trong bán buôn thường gồm 2 kiểu: -Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa trong đó hàng hóa được xuất kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thể hiện dưới 2 hình thức: +Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: theo hình thức này, bên mua cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Sau khi tiến hành xong thủ tục xuất kho, bên mua kí nhận vào chứng từ và coi như hàng hóa được tiêu thụ. +Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: dựa vào hợp đồng đã ký kết bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào chứng từ giao nhận hàng hóa thì coi như hàng hóa được tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hóa có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy theo sự thỏa thuận của hai bên. -Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức mà hàng hóa mua về không nhập kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phương thức bán hàng 5 ` Thang Long University Libraty tiết kiệm vì nó giảm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hóa.Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức: +Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hóa và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 dạng: Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hóa thì hàng hóa được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoa được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán. +Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa.Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.2.1.2. Bán lẻ Phƣơng thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua đã tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hóa là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn định và thưởng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền của khách, viết hóa đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách hàng. Hết ca,nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kê hàng hóa và lên báo cáo bán hàng. Hình thức bán lẻ tự phục vụ: là hình thức mà khác hàng tự chọn lấy hàng hóa và mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ kiếm hàng và tính tiền cho khách hàng. Hình thức bán trả góp: là hình thức mà người mua có thể thanh toán tiền hàng nhiều lần. Ngoài số tiền hàng mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông thường thì doanh nghiệp còn thu được khoản lãi do trả góp. 6 ` Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi mua hàng bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng. 1.2.1.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, kí gửi sẽ trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được thông báo chấp nhận thanh toán. 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của hàng hoá bao gồm cả chi phí thu mua. GVHB được xác định theo một trong các phương pháp sau: 1.2.2.1. Phương pháp tính theo giá đích danh Theo phương pháp này sản phẩm vật tư, hàng hóa, xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất , nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. 1.2.2.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước được thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. -Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho cũng tương đối 7 ` Thang Long University Libraty sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. -Tuy nhiên, phương pháp này có nhươc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại không phú hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối công việc sẽ tăn lên rất nhiều. 1.2.2.3. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. -Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu ký và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. (Giá trị hàng tồn trong kỳ+Giá trị hàng nhập trong kỳ) Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ = của một loại sản phẩm (Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trong kỳ) Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán vào một lần cuối kỳ Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. -Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời) Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: 8 ` Trị giá hàng hóa tồn kho trước lần xuất thứ i Đơn giá xuất kho = Số lượng vật tư, hàng hóa tồn kho trước lần xuất thứ i lần i Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. 1.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng -Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT -Hóa đơn bán hàng -Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù -Bảng kê bán lẻ -Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu… -Tài khoản sử dụng:  TK 157 – Hàng gửi đi bán Nợ TK 157 – Hàng gửi bán -Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý Có -Trị giá hàng hóa gửi bán đã được khách hàng chấp nhận thanh toán -Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ -Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng trả lại (theo phương pháp KKĐK) -Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (theo phương pháp KKĐK) Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa được chấp nhận 9 ` Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan