Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ tmt việt nam

.PDF
95
469
113

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TMT VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ HUYỀN TRANG MÃ SINH VIÊN : A20406 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TMT VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Nguyễn Thanh Huyền : Ngô Huyền Trang : A20406 : Kế Toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp cùng các anh, chị tại phòng Kế toán - Tổng hợp Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em thực hiện bài khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Kinh tế Quản lý Trƣờng Đại học Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng. Em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Ngô Huyền Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Ngô Huyền Trang Thang Long University Libraty MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ......................... 1 1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .........................................................................................................1 1.1.1. Bán hàng ...............................................................................................................1 1.1.2. Doanh thu..............................................................................................................1 1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................1 1.1.4. Doanh thu thuần ...................................................................................................2 1.1.5. Giá vốn hàng bán ..................................................................................................2 1.1.6. Lợi nhuận gộp .......................................................................................................2 1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................................2 1.1.8. Kết quả bán hàng ..................................................................................................3 1.2. Các phƣơng thức bán hàng ....................................................................................3 1.2.1. Bán buôn ...............................................................................................................3 1.2.2. Bán lẻ ...................................................................................................................4 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi .................................................................................5 1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho .....................................................5 1.4. Kế toán bán hàng ....................................................................................................7 1.4.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................7 1.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 8 1.4.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................10 1.4.3.1. Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................................................................................................................. 10 1.4.3.2. Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................................................................ 13 1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................................14 1.5.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 14 1.5.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 14 1.5.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................15 1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ........................... 16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TMT VIỆT NAM ...................................................................................................................18 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam .......................................................................................................................................18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TMT Việt Nam ..............................................................................................................18 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TMT Việt Nam........................................................................................................................ 19 2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TMT Việt Nam 21 2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam ......................................................25 2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng ..................................................................25 2.2.2. Tổ chức số kế toán bán hàng .............................................................................43 2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................52 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TMT VIỆT NAM ......................................................................................67 3.1.Đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Và Dịch vụ TMT Việt Nam ..................................................................67 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................67 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................68 3.2.Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Và Dịch vụ TMT Việt Nam .......................................68 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Libraty DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH ảo hiểm xã hội BHYT ảo hiểm y tế BTTN ảo hiểm thất nghiệp CKTM Chiết khấu thƣơng mại DT Doanh thu GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HBTL Hàng bị trả lại KKĐK Kiểm kê định kỳ KPCĐ Kinh phí công đoàn KKTX Kê khai thƣờng xuyên TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản QLKD Quản lý kinh doanh DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, MẪU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1 Bảng chấm công ............................................................................................. 54 Bảng 2.2 Bảng thanh toán tiền lƣơng ............................................................................55 Bảng 2.3 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm ........................................................... 57 Bảng 2.4 Bảng tính và phân bổ khấu hao ......................................................................59 Bảng 3.1 ảng t lệ chiết khấu ......................................................................................69 Mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 27 Mẫu 2.2 Phiếu xuất kho .................................................................................................28 Mẫu 2.3 Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa ............................................................ 29 Mẫu 2.4 Phiếu thu..........................................................................................................31 Mẫu 2.5 Phiếu xuất kho .................................................................................................33 Mẫu 2.6 Phiếu giao nhận hàng .....................................................................................34 Mẫu 2.7 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 35 Mẫu 2.8 Hóa đơn GTGT (Chi phí vận chuyển) ............................................................ 36 Mẫu 2.9 Phiếu chi .........................................................................................................37 Mẫu 2.10 Phiếu giao nhận hàng ....................................................................................40 Mẫu 2.11 Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 41 Mẫu 2.12 Phiếu xuất kho ............................................................................................... 42 Mẫu 2.13 Phiếu thu........................................................................................................43 Mẫu 2.14 Sổ chi tiết giá vốn .......................................................................................... 44 Mẫu 2.15 Sổ chi tiết doanh thu ......................................................................................45 Mẫu 2.16 Bảng tổng hợp doanh thu ..............................................................................46 Mẫu 2.17 Sổ nhật ký chung (Trích ...............................................................................47 Mẫu 2.18 Sổ cái TK 511................................................................................................ 50 Mẫu 2.19 Sổ cái TK 632................................................................................................ 51 Mẫu 2.20 Giấy biên nhận thanh toán tiền điện.............................................................. 60 Mẫu 2.21 Phiếu Chi .......................................................................................................61 Mẫu 2.22 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .....................................................................62 Mẫu 2.23 Sổ nhật ký chung ........................................................................................... 63 Mẫu 2.24 Sổ cái tài khoản 642 ......................................................................................65 Mẫu 2.25 Sổ cái tài khoản 911 ......................................................................................66 Mẫu 3.1 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 71 Thang Long University Libraty Mẫu 3.2 Hóa đơn GTGT (Chiết khấu thƣơng mại) ....................................................... 72 Mẫu 3.3 Sổ chi tiết doanh thu ........................................................................................ 73 Mẫu 3.4 Bảng tổng hợp doanh thu ...............................................................................74 Mẫu 3.5 Sổ cái TK 511 ..................................................................................................75 Mẫu 3.6 Sổ cái TK 521 ..................................................................................................76 Mẫu 3.7 Hợp đồng ký gửi hàng hóa (Trích ..................................................................78 Mẫu 3.8 Phiếu xuất kho .................................................................................................79 Mẫu 3.9 Thông báo bán hàng đại lý ..............................................................................80 Mẫu 3.10 Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 81 Mẫu 3.11 Hóa đơn GTGT ............................................................................................ 82 Mẫu 3.12 Giấy báo có ...................................................................................................83 Sơ đồ 1.1 Kế toán bán buôn qua kho .............................................................................10 Sơ đồ 1.2 Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ........................ 11 Sơ đồ 1.3 Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .................11 Sơ đồ 1.4 Kế toán bán trả góp ......................................................................................11 Sơ đồ 1.5 Kế toán giao đại lý, ký gửi .............................................................................12 Sơ đồ 1.6 Kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................... 13 Sơ đồ 1.7 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 15 Sơ đồ 1.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................... 15 Sơ đồ 1.9 Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung........................................16 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam........................................................................................................................ 19 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam ..............................................................................................................21 Sơ đồ 2.3 Trình tự tổ chức sổ kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam ..............................................................................................................23 Sơ đồ 2.4 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ ........................................................... 25 Sơ đồ 2.5 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ ........................................................... 31 Sơ đồ 2.6 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ ........................................................... 39 Hình 2.1 Giao diện phần mềm kế toán Fast Accounting tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam ....................................................................................24 LỜI MỞ ĐẦU Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thƣơng mại giữ vai trò phân phối lƣu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội và là cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng. Hoạt động của doanh nghiệp thƣơng mại diễn ra theo chu kỳ T-H-T hay nói cách khác nó bao gồm hai giai đoạn mua và bán hàng hóa. Nhƣ vậy, trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng đƣợc tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lời. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thƣơng mại cũng đang phải đối mặt với không ít những khó khăn do sự gia tăng ngày càng nhiều của các doanh ngiệp mới với các loại hình kinh doanh đa dạng khiến cho sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Do vậy, để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lƣợc bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trƣờng, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể bảo toàn phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh toàn bộ quá trình bán hàng của doanh nghiệp cũng nhƣ việc xác định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng hàng hóa để từ đó có đƣợc những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và hiệu quả. Qua thời gian tìm hiểu, học hỏi và thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh Huyền, em thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp. Do đó, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam” cho bài khóa luận của mình. Nội dung bài khóa luận gồm có 3 chƣơng. Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ TMT Việt Nam Thang Long University Libraty CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Bán hàng án hàng là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất - kinh doanh tiếp theo. 1.1.2. Doanh thu Doanh thu là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. Doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho ngƣời mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm trên giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã cam kết ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa bị kém phẩm chất, không đúng thời hạn giao hàng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do ngƣời bán đã vi phạm điều kiện ghi trong hợp đồng 1 kinh tế nhƣ giao hàng sai địa điểm, không đúng thời hạn giao hàng, sai màu sắc, chủng loại,…hay hàng bị vỡ, hƣ hỏng không phải do lỗi của khách hàng. Các loại thuế gián thu: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Thuế TTĐB: là số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên t lệ % doanh thu bán hàng của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐ . Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên t lệ % doanh thu bán hàng của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế xuất khẩu. Thuế GTGT của doanh nghiệp tính theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. 1.1.4. Doanh thu thuần Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. – Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần = Doanh thu 1.1.5. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá mua thực tế của hàng xuất bán trong kỳ. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa đƣợc phân bổ trong kỳ. 1.1.6. Lợi nhuận gộp Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán 1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, chi phí quản lý kinh doanh là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong từng loại chi phí đƣợc theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí phù hợp. Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh tại bộ phận quản lý của doanh nghiệp bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng 2 Thang Long University Libraty cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. 1.1.8. Kết quả bán hàng Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh 1.2. Các phƣơng thức bán hàng 1.2.1. Bán buôn án buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất,.... Đặc điểm của bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện. Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Bán buôn bao gồm hai phƣơng thức: Bán buôn qua kho án buôn qua kho là hình thức bán hàng mà hàng hóa đƣợc xuất ra từ kho, bãi của doanh nghiệp. án buôn qua kho gồm hình thức là bán buôn qua kho trực tiếp và bán buôn qua kho theo phƣơng thức chuyển hàng.  Bán buôn qua kho trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Đến thời điểm này, hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Số hàng này đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán buôn vận chuyển thẳng 3 Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng sẽ không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng số hàng hóa đó cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: là hình thức mà doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán với bên cung cấp hàng hóa đồng thời bên mua hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp. án buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán đƣợc chia ra làm 2 hình thức nhỏ là giao bán tay ba trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:  Giao bán tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.  Chuyển hàng: doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại không phát sinh nghiệp vụ mua, bán hàng hóa mà chỉ đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.2.2. Bán lẻ án lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng hoặc các tổ chức kinh tế dùng để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. án lẻ hàng hóa là vận động cuối cùng của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. án lẻ hàng hóa thƣờng bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán ổn định đƣợc thanh toán ngay bằng tiền mặt. án lẻ có các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hết ca hoặc hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ, kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng hóa đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng nộp cho nhân viên kế toán. 4 Thang Long University Libraty Bán lẻ thu tiền tập trung Theo hình thức này, nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện hai chức năng độc lập với nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hoá đơn hoặc tích kê để khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng nộp cho nhân viên kế toán. Nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Bán trả góp Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu một khoản tiền tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi giao hàng cho ngƣời mua và giá để ghi nhận doanh thu là giá bán trả tiền ngay. Số chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm với giá bán trả tiền ngay đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện. Định kỳ, số tiền lãi trả chậm, trả góp đƣợc phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi Bên giao đại lý Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận đƣợc tiền thanh toán hoặc đã đƣợc chấp nhận thanh toán của bên nhận đại lý. Khi bán đƣợc hàng, doanh nghiệp phải trả cho bên nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng và khoản tiền này đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp. Bên nhận đại lý Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp có trách nghiệp phải bảo quản, bán hộ. Số hoa hồng đại lý đƣợc ghi nhận là doanh thu của doanh nghiệp. 1.3. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho Do hàng hóa mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán,… đƣợc mua từ những nguồn hàng hàng khác nhau và tại những thời điểm khác nhau nên giá thực tế của chúng có thể khác nhau, do vậy khi xuất kho để bán hàng hóa kế toán cần phải tính giá xuất kho cho hàng hóa theo một trong các phƣơng pháp sau:  Phương pháp giá thực tế đích danh 5 Khi xuất kho hàng hóa thuộc lô hàng nào thì kế toán căn cứ vào số lƣợng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá mua thực tế của lô hàng đó để tính ra giá thực xuất. Ưu điểm: Đây là phƣơng pháp tốt nhất phản ánh chính xác giá thực tế từng lô hàng, tuân thủ nguyên tắc chi phí phát sinh phải đƣợc ghi nhận phù hợp với doanh thu. Công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng. Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết từng lô hàng. Chỉ áp dụng với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn (ô tô, trang sức, đá quý … , mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc.  Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là hàng hóa đƣợc mua trƣớc thì sẽ xuất trƣớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho. Ưu điểm: Việc tính giá đơn giản, dễ quản lý, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, giá trị của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với thị trƣờng. Nhược điểm: Khối lƣợng công việc hạch toán nhiều, đồng thời chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh do giá xuất kho không đƣợc cập nhật kịp thời theo giá thị trƣờng.  Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là hàng hóa mua sau thì đƣợc xuất trƣớc. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau, gần nhất với thời điểm xuất. Ưu điểm: Đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, chi phí phát sinh hiện hành phù hợp với doanh thu phát sinh do giá xuất kho đƣợc cập nhật kịp thời theo giá thị trƣờng. Nhược điểm: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ không sát với giá thị trƣờng do thời gian nhập mua của những lô hàng này đã lâu nhƣng chƣa đƣợc xuất bán, khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều.  Phương pháp giá bình quân Đây là phƣơng pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hóa nhập trong kỳ để tính ra giá bình quân của một đơn vị hàng hóa. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo công thức: Giá trị hàng xuất kho = ố lượng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo 2 phƣơng pháp: 6 Thang Long University Libraty  Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân theo công thức sau: Giá trị hàng tồn Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ + Giá trị hàng nhập đầu kỳ = Số lượng hàng tồn trong kỳ + Số lượng hàng nhập đầu kỳ trong kỳ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: Công tác kế toán dồn nhiều vào cuối kỳ, chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực tế và giá đơn vị bình quân của hàng hoá theo công thức: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập = Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Ưu điểm: Đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm hàng hóa. 1.4. Kế toán bán hàng 1.4.1. Chứng từ sử dụng  Hóa đơn bán hàng  Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT  Phiếu xuất kho  Hợp đồng ký kết với khách hàng; Đơn đặt hàng  Phiếu thu, chi, Phiếu thanh toán tạm ứng  Giấy báo có, nợ của ngân hàng  áo cáo bán hàng; ảng kê bán buôn, bán lẻ hàng hóa  iên bản về giảm giá, hàng bị trả lại  Thẻ kho 7 1.4.2. Tài khoản sử dụng  TK 156 – Hàng hóa TK 156 – Hàng hóa Nợ Có - Trị giá mua của hàng hóa nhập kho - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho - Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho trong kỳ - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng - Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán, - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (KKĐK Số dƣ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ  TK 157 – Hàng gửi bán TK 157 – Hàng gửi bán Nợ Có - Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách - Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc khách hàng hoặc gửi bán đại lý hàng chấp nhận thanh toán - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ - Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng trả lại (KKĐK - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK Số dƣ: Trị giá hàng hóa gửi bán cuối kỳ chƣa đƣợc chấp nhận  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp. Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng Có - Thuế TTĐ hoặc thuế xuất khẩu ,thuế - Tổng số doanh thu bán hàng thực tế GTGT (phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp. phát sinh trong kỳ. - Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911. 8 Thang Long University Libraty TK 511 có 4 TK cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá  TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5118: Doanh thu khác  TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ - Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Có - Kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511. TK 521 có 3 TK cấp 2:  TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại  TK 5212: Hàng bán bị trả lại  TK 5213: Giảm giá hàng bán  TK 611 – Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá mua vào và xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Nợ TK 611 – Mua hàng Có -Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa tồn cuối kỳ -Trị giá thực tế hàng hóa mua vào và nhập khác trong kỳ. -Trị giá thực tế hàng hóa xuất trong kỳ -Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, CKTM.  TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa thực tế bán ra trong kỳ. 9 TK 632 – Giá vốn hàng bán Nợ Có - Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại - Dự phòng giảm giá hnàg tồn kho. trong kỳ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ vào TK 911 1.4.3. Phương pháp hạch toán 1.4.3.1. Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp ghi chép, phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là kế toán có thể xác định, đánh giá về số lƣợng và giá trị hàng hóa vào bất kỳ thời điểm nào, nắm bắt, quản lý hàng hóa thƣờng xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho ngƣời làm công tác kế toán. Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.1 Kế toán bán buôn qua kho TK 156 TK157 TK632 TK 911 Xuất gửi GVHB đại lý TK 511 K/c K/c GVHB DT thuần TK 111, 112, 131 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra DT bán hàng Xuất bán trực tiếp (chưa thuế) TK 521 CKTM,GGHB HBBTL TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 10 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan