Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi n...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh xây dựng và đầu tư tấy hồ số 10 công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng tây hồ

.PDF
125
510
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ TÂY HỒ SỐ 10 – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM TRƢỜNG GIANG MÃ SINH VIÊN : A20661 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ TÂY HỒ SỐ 10 – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S. Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Phạm Trƣờng Giang Mã sinh viên : A20661 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn của em – Th.S Nguyễn Thanh Thủy. Cô là người luôn luôn tận tâm, tận lực, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Khóa luận này. Ngoài ra, thông qua Khóa luận này, em cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền kiến thức, kinh nghiệm từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có nền tảng về chuyên ngành Kế toán như hiện tại, từ đó em có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn tới các cô chú tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10 cùng các bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Phạm Trường Giang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tôi tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Trường Giang Thang Long University Libraty DANH MỤC VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình CP Chi phí KPCĐ Kinh phí công đoàn KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định MTC Máy thi công NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP THEO THÔNG TƢ 200/2014/TT-BTC ........................................ 1 1.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp xây lắp và ảnh hƣởng của nó đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................. 1 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp… .................................................................................................................... 2 1.2.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........ 2 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...2 1.3. Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....... 3 1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................... 3 1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất................................................................................. 3 1.3.3. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................... 5 1.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 5 1.3.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 6 1.3.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên……….. ............................................................................................................. 7 1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 7 1.3.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 9 1.3.4.3. Kế toán chi phí máy thi công ......................................................................... 10 1.3.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 15 1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................... 18 1.4. Giá thành và kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.. 19 1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................... 19 1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................ 20 1.4.3. Kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp............................... 22 1.4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................... 22 1.4.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................... 22 1.4.3.3. Đánh giá giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ....................................... 23 1.4.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................. 24 1.4.3.5. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................. 24 1.5. Phƣơng pháp kế toán theo hình thức khoán gọn trong doanh nghiệp xây lắp……… ................................................................................................................. 25 1.5.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán.......................................................................... 26 1.5.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán ........................................................................ 27 Thang Long University Libraty 1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC.................... 28 1.6.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm……. .......................................................................................................... 28 1.6.1.1. Hình thức sổ nhật ký chung ........................................................................... 29 1.6.1.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................. 30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ TÂY HỒ SỐ 10............................................................................... 32 2.1. Tổng quan về Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 .......................... 32 2.1.1. Đặc điểm tình hình chung của Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10...……………….....……………………………………………………………….. 32 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10 ................ 32 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh ............................................ 32 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10………………… ...................................................................................................... 33 2.1.2. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán ................................................. 35 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10..... 35 2.1.2.2. Chính sách kế toán áp dụng........................................................................... 37 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 ........................................................ 38 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 38 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................................ 38 2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................................... 38 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ........................................ 39 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 41 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 49 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................ 63 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 72 2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................. 90 2.2.3. Đánh giá giá trị sản phẩm xây lắp dở dang tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10… ......................................................................................................... 98 2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10................................................................................................................99 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ TÂY HỒ SỐ 10 ................................................ 101 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 .......................................... 101 3.1.1. Kết quả đạt được............................................................................................ 101 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục ........................................................................ 103 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 .......................................... 104 3.2.1. Đối với hạn chế về bộ máy kế toán ................................................................ 104 3.2.2. Đối với tình hình luân chuyển chứng từ trong Chi nhánh ........................... 104 3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................... 105 3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nhân công trực tiếp ............................. 107 3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí máy thi công ........................................ 110 3.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí sản xuất chung.................................... 110 3.2.7. Hoàn thiện về kế toán trích lập bảo hành công trình xây lắp ....................... 110 Thang Long University Libraty DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Biểu số 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................. 25 Biểu số 2.1. Tóm tắt đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 ........................... 40 Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT mua vật liệu ............................................................... 42 Biểu số 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng ........................................................................... 43 Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT mua vật liệu ............................................................... 44 Biểu số 2.5. Bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng tháng 06/2015 ........................ 45 Biểu số 2.6. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Quý I, II/ 2015..... 46 Biểu số 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 621 (Trích) .......................................................... 47 Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 621 (Trích) ................................................................. 48 Biểu số 2.9. Giấy ủy quyền lao động ....................................................................... 51 Biểu số 2.10. Hợp đồng giao khoán khối lƣợng xây lắp ......................................... 52 Biểu số 2.11. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành ................... 54 Biểu số 2.12. Bảng chấm công tháng 06/2015 ......................................................... 55 Biểu số 2.13. Bảng thanh toán lƣơng cho công nhân trực tiếp tháng 06/2015 ...... 57 Biểu số 2.14. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng – trích tháng 06/2015...................................................................................................................... 58 Biểu số 2.15. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp – Quý I, II/ 2016........... 60 Biểu số 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 622 (Trích) ........................................................ 61 Biểu số 2.17. Sổ cái tài khoản 622 (Trích) ............................................................... 62 Biểu số 2.18. Hợp đồng thuê máy thi công .............................................................. 64 Biểu số 2.19. Hóa đơn GTGT thuê máy thi công .................................................... 65 Biểu số 2.20 Nhật trình sử dụng máy thi công ........................................................ 66 Biểu số 2.21. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công tháng 06/2015 ............ 67 Biểu số 2.22. Giấy báo nợ ngân hàng ...................................................................... 68 Biểu số 2.23. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy .............................................. 68 Biểu số 2.24. Bảng tổng hợp chi phí máy thi công – Quý I,II/ Năm 2015 .............. 69 Biểu số 2.25. Sổ chi tiết TK 623 (Trích) .................................................................. 70 Biểu số 2.26. Sổ cái tài khoản 623 (Trích) ............................................................... 71 Biểu số 2.27. Bảng chấm công tháng 06/2015 ......................................................... 73 Biểu số 2.28. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên quản lý đội tháng 06/2015 (Trích) .................................................................................................................................. 74 Biểu số 2.29. Hóa đơn GTGT mua vật tƣ ............................................................... 77 Biểu số 2.30. Hóa đơn giá trị gia tăng mua công cụ dụng cụ ................................. 79 Biểu số 2.31. Bảng trích khấu hao tài sản cố định (Trích) ..................................... 81 Biểu số 2.32. Hoá đơn dịch vụ viễn thông ............................................................... 82 Biểu số 2.33. Hóa đơn tiền điện ............................................................................... 83 Biểu số 2.34. Bảng kê Hóa đơn GTGT tại công trình tháng 06/2015 .................... 84 Biểu số 2.35. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung – Quý I,II/2015 (Trích) ....... 85 Biểu số 2.36. Sổ chi tiết tài khoản 627 (Trích) ........................................................ 86 Biểu số 2.37. Sổ cái TK 627 (Trích) ......................................................................... 88 Biểu số 2.38. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................... 90 Biểu số 2.39. Sổ chi tiết tài khoản 154 (Trích) ........................................................ 91 Biểu số 2.40. Sổ nhật ký chung (Trích) ................................................................... 94 Biểu số 2.41. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................. 100 Biểu số 3.1. Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu (Kiến nghị) ................. 106 Biểu số 3.2. Bảng thanh toán lƣơng công nhân trong biên chế (Kiến nghị) ........ 108 Biểu số 3.3. Bảng thanh toán lƣơng công nhân ngoài biên chế (Kiến nghị) ........ 109 Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp…………………………….. 9 Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán nhân công trực tiếp..................................................... 10 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhƣng các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng) ................................................................. 13 Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng) ....................................................................................... 13 Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không tổ chức hạch toán riêng) ................................................................... 14 Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài ................... 15 Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung ................................................ 17 Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ .............................. 19 Thang Long University Libraty Sơ đồ 1.9. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng) ................... 26 Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng) ......................... 27 Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng)…………….. 27 Sơ đồ 1.12. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng).…………………28 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 ...... 34 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 36 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, hiện nay lượng đầu tư hàng năm vào Việt Nam tăng lên rất nhanh, đòi hỏi sự phát triển của cơ sở hạ tầng kéo theo đó là ngày càng xuất hiện nhiều công ty xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế đã làm cho tính cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng lên rõ rệt. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải có những biện pháp thi công tiên tiến, tối ưu trong khâu tổ chức, quản lý điều hành quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, mọi công ty cần phải làm thật tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm có giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Đây chính là cách mà doanh nghiệp tạo nên ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh, nhưng để làm được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí bằng cách tiết kiệm đầu vào, tận dụng những tiềm lực hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu. Để thực hiện tốt những mục tiêu trên thì thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ hữu hiệu để so sánh, phân tích và đưa ra những biện pháp phù hợp. Trong đó, nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng hàng đầu, quyết định đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10, em đã chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tƣ Tây Hồ số 10 – Công ty cổ phần Đầu tƣ phát triển Nhà và Xây dựng Tây Hồ”.  Mục đích nghiên cứu của đề tài:  Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.  Về mặt thực tế: Mô tả quy trình kế toán, phân tích, đánh giá thực trạng kết quả đạt được, điểm mạnh và điểm yếu hay hạn chế của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, để từ đó góp phần giúp Chi nhánh có được những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh.  Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài:  Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp.  Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng Thang Long University Libraty và Đầu tư Tây Hồ số 10 trong quý II/2015 đứng trên góc độ kế toán tài chính.  Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu là vận dụng bốn phương pháp trong hạch toán kế toán: phương pháp tính giá, phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối. Ngoài ra, để tăng tính thuyết phục cho khóa luận, em có sử dụng một số bảng biểu, sơ đồ để so sánh, phân tích lý luận với thực tiễn. Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Xây dựng và Đầu tư Tây Hồ số 10. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP THEO THÔNG TƢ 200/2014/TT-BTC 1.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp xây lắp và ảnh hƣởng của nó đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng cho đất nước. Hơn thế nữa, đầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với việc ứng dụng những công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất. So với các ngành sản xuất khác, xây dựng cơ bản có những nét đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm cũng như quá trình tạo nên sản phẩm của ngành. Sản phẩm của ngành xây lắp là những công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc,.. có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng thường kéo dài, vị trí xây dựng khác nhau. Điều này đòi hỏi việc tổ chức, quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải có các dự toán thiết kế, thi công. Sản phẩm xây lắp thường cố định tại nơi sản xuất, còn các yếu tố cần thiết cho hoạt động sản xuất như vật liệu, nhân công, máy móc thi công ,.. thì đều phải di chuyển đến địa điểm công trình thi công. Đây được xem như là một đặc điểm riêng biệt mà xây dựng cơ bản khác với những ngành sản xuất khác, chính điều này làm cho công tác quản lý, theo dõi, hạch toán tài sản, vật tư, chi phí rất phức tạp và khó khăn, đòi hỏi công tác kế toán phải ghi chép, tập hợp đầy đủ các khoản chi phí và phân bổ chúng một cách hợp lý. Sản phẩm xây lắp từ ngày khởi công cho đến ngày hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Quá trình thi công diễn ra thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có từng công việc khác nhau. Đa số các công việc này diễn ra trực tiếp tại công trường thi công dưới điều kiện ngoài trời, thường chịu những tác động lớn từ điều kiện tự nhiên như mưa, bão, lũ,.. Từ đó ảnh hưởng đến việc bảo quản, quản lý tài sản, vật tư, thiết bị máy móc,.. dễ bị hư hỏng từ đó dẫn đến việc kéo dài thời gian thi công, ảnh hưởng tiến độ công trình. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát phải chặt chẽ sao cho đảm bảo đúng chất lượng sản phẩm, thời gian hoàn thành công trình theo đúng kế hoạch. Sản phẩm xây lắp khi hoàn thành được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư. Giá thành công trình không bao gồm giá trị của những thiết bị 1 Thang Long University Libraty mà chủ đầu tư đưa vào lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra liên quan trực tiếp đến công trình. 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành và chất lượng sản phẩm luôn là hai yếu tố quan trọng quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp, để có thể thực hiện mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đồng thời lại tăng sức cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có các biện pháp hợp lý, kịp thời. Để đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc tăng giá hoặc giảm giá thành, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, khai thác tiềm năng sản xuất, thúc đẩy các yếu tố tích cực đem lại hiểu quả kinh tế cao cho đơn vị thì các nhà quản lý cần phải biết nguồn gốc, nội dung cấu thành nên giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính là người thực hiện vai trò cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời. Thông qua đó, nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vật tư, vốn, lao động là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó đưa ra được các biện pháp hữu hiệu nhằm đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành, kế toán cần thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:  Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trị và vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.  Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sao cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.  Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức về chi phí vật tư, nhân công, máy thi công và các chi phí hạch toán khác có liên quan, phát hiện kịp thời những khoản chi phí ngoài định mức, các thiệt hại, mất mát, hư hỏng,…trong quá trình sản xuất để đưa ra các biện pháp kịp thời.  Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp 2 thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí, xác định đúng đắn giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.  Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định thích hợp, trước mắt cũng như lâu dài đối với sự nghiệp phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong kỳ để phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp. Chúng ta cần phân biệt hai khái niệm: chi phí và chi tiêu. Chi tiêu là sự giảm đi thuần túy của các loại vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp, bất kể nó dùng vào mục đích gì. Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì sẽ không có chi phí. Chi phí và chi tiêu có sự khác nhau về số lượng và thời điểm phát sinh, có những khoản chi tiêu ở kì này nhưng chưa được tính vào chi phí (chi mua, nguyên vật liệu chưa sử dụng) và có những khoản tính vào chi phí kì này nhưng chưa thực tế chi tiêu (chí phí trích trước). 1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại chi phí sản xuất được tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại chi phí đều có công dụng nhất định với công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí. Phân loại chi phí giúp nâng cao tính chi tiết của thông tin, là căn cứ phấn đấu cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường hạch toán trong doanh nghiệp. Phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý là một yêu cầu quàn trọng trong công tác kế toán, công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán mà có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chi phí.  Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: 3 Thang Long University Libraty  Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình thi công CT, HMCT.  Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương của người lao động.  Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài quá sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại,…  Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố nêu trên và được thanh toán bằng tiền.  Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng, mục đích của chi phí:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,…cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.  Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp công trình. Chi phí nhân công trực tiếp này không bao gồm các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.  Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Bao gồm các chi phí như: tiền lương, phụ cấp ăn ca của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy,.. chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ,..). Chi phí sử dụng máy thi công này không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công.  Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài chi phí trên phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho đội, chi phí khấu 4 hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại phát sinh ở đội và các chi phí khác phát sinh bằng tiền.  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và đội tƣợng chịu chi phí  Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí trong quá trình sản xuất ra một hạng mục công trình hay một công trình và có thể hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó.  Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc hay nhiều đối tượng khác nhau. Những chi phí này phải được tập hợp và phân bổ cho các đội tượng có liên quan.  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng sản phẩm hoàn thành.  Biến phí: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động, khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.  Định phí: là những chi phí không thay đổi khi mức hoạt động sản xuất trong kỳ thay đổi.  Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí. 1.3.3. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau liên quan đến việc xây lắp công trình. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp cần biết chi phí phát sinh ở đâu, dùng để xây lắp công trình hay hạng mục công trình nào,… để có thể quản lý tốt mọi hoạt động. Do đó chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp trong một phạm vi, giới hạn nhất định. Giới hạn, phạm vi, địa điểm để tập hợp chi phí chính là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là bước đầu tiên của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Để xác định được đúng đối tượng tập hợp chi phí kế toán cần căn cứ vào loại hình sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Với những đặc thù riêng trong ngành sản xuất, kế toán cần dựa vào những đặc điểm sau:  Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp. 5 Thang Long University Libraty  Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.  Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng, trình độ hạch toán.  Từ những đặc điểm của ngành xây dựng là quá trình thi công lâu dài, phức tạp, sản xuất đơn chiếc, cố định, được phân chia làm nhiều giai đoạn, bộ phận thi công, do đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp thường là CT, HMCT, giai đoạn công việc hay từng đơn đặt hàng. 1.3.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Dựa vào việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí phù hợp. Trong đó phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp gián tiếp chi phí sản xuất thường được sử dụng.  Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Do đó, ngay từ khâu hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí dựa trên chứng từ ban đầu. Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là CT hay HMCT thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến CT hay HMCT nào thì tập hợp chi phí cho CT, HMCT đó.  Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ H = Ti T 6 Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i T: Tổng tiêu thức cần phân bổ Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể Ci = H × C Trong đó: Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i C: Tổng chi chi phí cần phân bổ cho các đối tượng 1.3.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên 1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Khái niệm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,. .được xuất dùng trực tiếp phục vụ thi công CT, HMCT như: sắt thép, xi măng, gạch gỗ, cát, đá, sỏi, xi măng,… (không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình). Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp nên được xây dựng và quản lý theo định mức. Trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán phải tôn trọng những quy định có tính nguyên tắc sau:  Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng CT, HMCT nào thì tính trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng dùng trực tiếp để tiến hành xây lắp CT, HMCT.  Cuối kỳ hạch toán, khi công trình đã hoàn thành, phải tiến hành kiểm kê số nguyên vật liệu chưa sử dụng hết tại các công trình để tính số vật liệu thực tế sử dụng cho công trình đó, đồng thời hạch toán đúng số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng đối tượng là công trình hoặc hạng mục công trình cụ thể của doanh nghiệp.  Trong điều kiên vật liệu sử dụng cho nhiều CT, HMCT thì kế toán phải tiến hành áp dụng các phương pháp phân bổ chi phí để tính chi phí vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng CT, HMCT, theo tiêu thức hợp lý. Khi phát sinh các khoản về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào một số chứng từ sau:  Phiếu xuất kho. 7 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan