Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển nhà ở cẩm phả

.PDF
113
472
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẨM PHẢ SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM MAI THƢ MÃ SINH VIÊN : A21203 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẨM PHẢ GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : PGS-TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM MAI THƢ MÃ SINH VIÊN : A21203 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô PGS.TS. Nguyễn Thị Đông đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp, và giúp em có hiểu biết sâu sắc hơn về công việc hạch toán kế toán ngoài thực tế. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Bộ môn Kế toán trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian học tập tại trƣờng để em có nền tảng vững chắc phục vụ cho quá trình nghiên cứu khóa luận và là hành trang cho công việc thực tế sau này. Cùng với đó, em xin cảm ơn phòng Kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại công ty, và các cô chú, anh chú đang công tác trong công ty đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận nhƣng do kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Mai Thƣ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Mai Thƣ Thang Long University Libraty MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ..............1 1.1 Đặc điểm kinh doanh xây lắp và chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...............................................................................1 1.1.1 Đặc điểm kinh doanh xây lắp.............................................................................1 1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ..................................2 1.1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................2 1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................................2 1.1.3 Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ........5 1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................5 1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................5 1.1.4 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................................................................................7 1.1.4.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. .................7 1.1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm..............8 1.2 Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp (TT200/2014/TTBTC)…. ...........................................................................................................................9 1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..........................................................9 1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................12 1.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................14 1.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................19 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp (TT 200/2014/TT-BTC). ..............................................21 1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) ...................21 1.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................23 1.3.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................................................................25 1.3.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm ............25 1.3.3.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................................26 1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................29 1.4.1 Hình thức kế toán nhật ký chung .....................................................................29 1.4.2 Sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp............................................................................................................................30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẨM PHẢ ............................................................................32 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả32 2.1.1 Giới thiệu về Công ty CP Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả .................32 2.1.1.1 Giới thiệu chung ...........................................................................................32 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................32 2.1.2 Đặc điểm kinh doanh xây lắp...........................................................................33 2.1.2.1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh ...........................................................33 2.1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .......................................................34 2.1.2.3 Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật ...............................................................36 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................37 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..................................................................40 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................40 2.1.4.2 Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ...................................41 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả ..........................................................................................42 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................43 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................55 2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................65 2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................71 2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả .............................................................................................................83 2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................83 2.3.2 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ..................................................................83 2.3.3 Tính giá thành sản phẩm ..................................................................................84 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẨM PHẢ ......................................................................................................88 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả................................................88 3.1.1 Ƣu điểm............................................................................................................88 3.1.2 Nhƣợc điểm và nguyên nhân chủ yếu ..............................................................90 Thang Long University Libraty 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả .................91 3.3 Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp áp dụng cho Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả .....................98 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................45 Biểu số 2.2 Phiếu giao hàng (Xác nhận nợ) ..................................................................46 Biểu số 2.3 Phiếu nhập kho ...........................................................................................47 Biểu số 2.4 Phiếu yêu cầu vật tƣ ...................................................................................48 Biểu số 2.5 Phiếu Xuất Kho ..........................................................................................49 Biểu số 2.6 Hóa đơn tiền NVL đƣa thẳng vào Công trình ............................................50 Biểu số 2.7 Phiếu nhập xuất thẳng NVL .......................................................................51 Biểu số 2.8 Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ....................................................52 Biểu số 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................53 Biểu số 2.10 Sổ cái tài khoản 621 (Trích) .....................................................................54 Biểu số 2.11 Giấy ủy quyền lao động............................................................................57 Biểu số 2.12 Biên bản giao khoán khối lƣợng xây lắp ..................................................58 Biểu số 2.13 Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành ...........................59 Biểu số 2.14 Bảng chấm công (Trích) ...........................................................................60 Biểu số 2.15 Bảng thanh toán lƣơng (Trích) .................................................................62 Biểu số 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 622 (Trích) ...............................................................63 Biểu số 2.17 Sổ cái tài khoản 622 .................................................................................64 Biểu số 2.18 Giấy đề nghị điều động máy thi công ......................................................66 Biểu số 2.19 Biên bản bàn giao Máy thi công ...............................................................67 Biểu số 2.20 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ...........................................68 Biểu số 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 623 ...........................................................................69 Biểu số 2.22 Sổ cái tài khoản 623 .................................................................................70 Biểu số 2.23 Bảng tính các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ ..................73 Biểu số 2.24 Bảng thanh toán tiền lƣơng ......................................................................74 Biểu số 2.25 Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..........................75 Biểu số 2.26 Phiếu xuất kho ..........................................................................................76 Biểu số 2.27 Hóa đơn dịch vụ viễn thông .....................................................................77 Biểu số 2.28 Phiếu chi ...................................................................................................78 Biểu số 2.29 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................79 Biểu số 2.30 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung .....................................................80 Biểu số 2.31 Sổ chi tiết TK 627 ....................................................................................81 Biểu số 2.32 Sổ cái TK 627 ...........................................................................................82 Biểu số 2.33 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Trích) ....................................................83 Biểu số 2.34 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................85 Thang Long University Libraty Biểu số 2.35 Sổ nhật ký chung ......................................................................................86 Biểu số 3.1 Biên bản giao nhận chứng từ ......................................................................93 Biểu số 3.2 Mẫu Sổ Nhật ký chung ..............................................................................95 Biểu số 3.3 Mẫu sổ cái ..................................................................................................96 Sơ đồ 1.1 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................................12 Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................14 Sơ đồ 1.3 Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trƣờng hợp doanh nghiệp có tổ chức bộ máy thi công riêng và có tổ chức hạch toán riêng)...................................................17 Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhƣng các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng) ...............................................................................................17 Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng) ..............................................................................................................................17 Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không tổ chức hạch toán riêng) ......................................................................................................................18 Sơ đồ 1.7 Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài ........................................19 Sơ đồ 1.8 Kế toán chi phí sản xuất chung .....................................................................21 Sơ đồ 1.9 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. ..................................................................................................................................23 Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ...................30 Sơ đồ 1.11 Sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo hình thức Nhật Ký Chung .............................................................31 Sơ đồ 2.1 Quy trình thi công xây lắp .............................................................................34 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức công ty CP Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả ............37 Sơ đồ 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả .................................................................................................................................40 Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung tại Công ty................42 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ CT Công trình CP Cổ phần CPSX Chi phí sản xuất DDĐK Dở dang đầu kì DDCK Dở dang cuối kì GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạng mục công trình KLXL Khối lƣợng xây lắp KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp MTC Máy thi công SXKD Sản xuất kinh doanh THPT Trung học phổ thông TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định XD&PT Xây dựng và Phát triển Thang Long University Libraty LỜI MỞ ĐẦU Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ đổi mới, vận hành nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của nhà nƣớc và từng bƣớc hội nhập kinh tế quốc tế. Điều đó đã và đang mở ra nhiều cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất. Yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải tận dụng các cơ hội, vƣợt qua thách thức để vƣơn lên sản xuất kinh doanh có hiệu quả và phát triển bền vững. Để thực hiện đƣợc điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó việc quản lý tốt chi phí và hạ giá thành sản phẩm là một nhiệm vụ mang tính chất chiến lƣợc đối với các doanh nghiệp sản xuất. Công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là công việc không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời quản lý phát huy đƣợc các yếu tố tích cực, hạn chế tiêu cực để quản lý tốt chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp để bù đắp đƣợc những chi phí bỏ ra, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nƣớc, cải thiện đời sống cho ngƣời lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Vì vậy muốn quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm cần tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tƣợng, đúng chế độ quy định và đúng phƣơng pháp. Từ nhận thức trên cùng với quá trình học tập nghiên cứu em thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa hết sức thiết thực đối với lợi ích của từng doanh nghiệp và lợi ích của Nhà nƣớc. Đây cũng là vấn đề cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở các Doanh nghiệp sản xuất. Với sự khuyến khích và giúp đỡ của cô giáo hƣớng dẫn cũng nhƣ các cán bộ trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Nhà ở Cẩm Phả, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Nhà ở Cẩm Phả” để làm Khóa luận tốt nghiệp của mình. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối tƣợng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn tại công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nhằm tập trung nghiên cứu làm rõ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trên góc độ kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Nhà ở Cẩm Phả. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng và Phát triển nhà ở Cẩm Phả Thang Long University Libraty CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1 Đặc điểm kinh doanh xây lắp và chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1 Đặc điểm kinh doanh xây lắp Ngành xây dựng cơ bản mang đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng so với các ngành sản xuất khác. Điều này đƣợc thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp cũng nhƣ quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành xây dựng có những đặc thù riêng, chi phối nhiều đến công tác hạch toán kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành, ảnh hƣởng lớn đễn công việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc... thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân có quy mô và giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công đƣợc lập theo từng công trình, hạng mục công trình. Trong quá trình thi công xây lắp phải thƣờng xuyên so sánh kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, tìm ra nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh trên cơ sở lấy dự toán làm thƣớc đo. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, ngƣời lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Mặt khác, hoạt động xây dựng cơ bản thƣờng tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tƣ rất phức tạp, dễ bị mất mát, hƣ hỏng làm tăng chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, chu kì sản xuất của đơn vị xây lắp thƣờng rất dài, chi phí phát sinh thƣờng xuyên trong khi doanh thu chỉ phát sinh ở từng thời điểm nhất định. Do đó, kỳ tính giá thành ở các đơn vị xây lắp thƣờng đƣợc xác định theo kỳ sản xuất. Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc ta hiện nay phổ biến theo phƣơng thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp...). Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lƣơng mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán. Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tƣ từ trƣớc (giá đấu thầu) nên tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ hay nói cách khác, tác động của yếu tố thị trƣờng bị hạn chế. 1 Giá thành công trình xây lắp không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và giá trị thiết bị kèm theo nhƣ các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sƣởi ấm, điều hoà nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn... Những đặc điểm trên đã ảnh hƣởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù riêng của loại hình doanh nghiệp xây lắp. 1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hay thực hiện các công việc, dịch vụ nào đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí về sử dụng máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền lƣơng công nhân, quản lý doanh nghiệp, chi phí khác... Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan tới hoạt động sản xuất trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm). Thực chất chi phí là sự chuyển dịch vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất đầu vào cho các đối tƣợng tính giá thành để xác định giá phí sản phẩm xây lắp. 1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng. Trong quá trình kinh doanh, để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Việc phân loại chi phí sản xuất có tác dụng để kiểm tra và phân tích quá trình phát sinh chi phí, hình thành giá thành sản phẩm, nhằm động viên mọi khả năng tiềm tàng hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Phân loại một cách đúng đắn các chi phí còn có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao chất lƣợng hạch toán chi phí và tính giá thành.  Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đƣợc phân theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí sau: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực 2 Thang Long University Libraty tế sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng xây lắp (không kể vật liệu cho máy móc thi công và hoạt động sản xuất chung). + Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lƣơng trả cho công nhân trực tiếp xây lắp. + Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Nếu tổ chức thi công theo phƣơng thức hỗn hợp, chi phí này sẽ bao gồm chi phí thƣờng xuyên (lƣơng chính, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao...) và chi phí tạm thời (chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí công trình tạm thời nhƣ: lều, lán...). Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản trích theo lƣơng của công nhân sử dụng máy thi công và đƣợc tách thành khoản riêng đối với các doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa thi công bằng máy. + Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây dựng bao gồm: lƣơng nhân viên quản lý đội, công trƣờng, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của nơi thi công.  Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí đƣợc phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí sản xuất. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia thành các yếu tố: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu, phục tùng thay thế, công cụ dụng cụ ...sử dụng trong sản xuất kinh doanh. + Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất + Chi phí nhân công: tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng phải trả cho công nhân viên chức. + Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên. + Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh. 3 + Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh. + Chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo cách này, doanh nghiệp xác định đƣợc kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời phục vụ cho nhu cầu của công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để lập mức dự toán cho kỳ sau.  Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành Theo cách này chi phí đƣợc phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí đƣợc phân thành 3 loại: + Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lƣợng công việc hoàn thành, thƣờng bao gồm: chí phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bao bì, ….Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định. + Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lƣợng công việc hoàn thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí thƣờng bao gồm: chí phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lƣơng nhân viên, cán bộ quản lý, …. + Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thƣờng gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp... Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm.  Theo cách thức kết chuyển chi phí: Theo cách thức kết chuyển, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. + Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc đƣợc mua. + Chi phí thời kỳ là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc đƣợc mua nên đƣợc xem là các phí tổn, cần đƣợc khấu trừ ra từ lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh. 4 Thang Long University Libraty 1.1.3 Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lƣợng xây lắp hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra nhƣ chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công... tính bằng tiền để hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp nhất định, có thể là một hạng mục công trình hay một công trình hoàn thành toàn bộ. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lƣợng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt đƣợc mục đích sản xuất khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí ít nhất và hạ giá thành. Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục sau: - Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp - Khoản mục chi phí máy thi công - Khoản mục chi phí sản xuất chung 1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Trong DNXL, giá thành đƣợc chia thành nhiều loại khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng, giá thành đƣợc phân loại theo các tiêu thức sau:  Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: + Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và khối lƣợng xây lắp kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và là cơ sở phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp. Giá thành kế hoạch đƣợc xác định theo công thức: Giá thành kế hoạch sản phẩm xây lắp = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp - Mức hạ giá thành kế hoạch (1.1) (Tính cho từng công trình, hạng mục công trình) 5 + Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán trƣớc để hoàn thành khối lƣợng xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Giá thành dự toán đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng xây lắp theo thiết kế đƣợc duyệt, các định mức và khung giá áp dụng trong lĩnh vực xây dựng theo quy định do Nhà nƣớc ban hành. Giá thành dự toán đƣợc tính theo công thức sau: Giá thành dự toán = sản phẩm xây lắp Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp - Lãi định mức (%) (1.2) (Tính cho từng công trình, hạng mục công trình) Trong đó: Lãi định mức trong XDCB là: số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà nƣớc quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp: đƣợc xác định dựa vào định mức giá của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trƣờng. Thông qua giá thành dự toán của công tác xây lắp ngƣời ta có thể đánh giá đƣợc thành tích của đơn vị. Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tƣ thanh toán cho doanh nghiệp khối lƣợng hoàn thành đã nghiệm thu. + Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế phải bỏ ra để hoàn thành bàn giao khối lƣợng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá thành thực tế đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất theo số lƣợng kế toán. Để có thể đánh giá chính xác chất lƣợng hoạt động sản xuất thi công, chúng ta cần so sánh các loại giá thành với nhau trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính toán phải cùng một đối tƣợng xây lắp. Mối quan hệ của ba loại giá thành trên phải đảm bảo nguyên tắc: Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế (1.3) Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, giúp doanh nghiệp xác định đƣợc nguyên nhân vƣợt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó đƣa ra các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.  Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí : + Giá thành sản xuất: phản ánh tất cả những chi phí liên quan đến quá trình thi công các công trình, hạng mục công trình và lắp đặt sản phẩm xây lắp nhƣ: chi phí 6 Thang Long University Libraty nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. + Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ hay giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xây lắp (thi công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm xây lắp). Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp (1.4) Việc phân loại này giúp DNXL thấy rõ đƣợc kết quả kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, đối với DNXL việc phân loại này còn chƣa phổ biến, mang tính lý thuyết và nghiên cứu.  Phân loại giá thành theo đặc điểm của sản phẩm xây dựng cơ bản: Nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng, giá thành công tác xây lắp còn đƣợc xác định theo hai loại là: + Giá thành khối lƣợng xây lắp hoàn chỉnh: là giá thành của công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lƣợng và kỹ thuật đúng thiết kế, đúng hợp đồng bàn giao; đƣợc bên chủ đầu tƣ nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản xuất thi công trọn vẹn cho một công trình, hạng mục công trình. + Giá thành khối lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc: phản ánh kịp thời chi phí sản xuất cho đối tƣợng xây lắp cho quá trình thi công, xây lắp. Từ đó giúp cho doanh nghiệp phân tích kịp thời các chi phí đã chi ra cho từng đối tƣợng để có biện pháp quản lý phù hợp, cụ thể. Tuy nhiên chỉ tiêu này lại có nhƣợc điểm không phản ánh một cách toàn diện chính xác giá thành toàn bộ công trình, hạng mục công trình. 1.1.4 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.4.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn, lao động...mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm thu lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra tối thiểu. Do đó thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu số một của các doanh nghiệp khi muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trƣờng. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các yêu cầu sau: 7 - Hạch toán chi phí theo đúng định mức, dự toán đƣợc duyệt và theo đúng mục đích sử dụng. - Tính giá thành phải phản ánh đƣợc từng khoản mục, xác định chi phí nào hợp lý để có biện pháp quản lý chi phí và giá thành. - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất từng bộ phận. - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời giá thành công trình, hạng mục công trình. - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, từ đó đƣa ra những khả năng tiềm tàng có thể khai thác và phấn đấu hạ giá thành. - Xác định kết quả hạch toán ở từng bộ phận sản xuất và toàn doanh nghiệp. 1.1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm * Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất: Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất là một trong những chỉ tiêu quan trọng luôn đƣợc các nhà quản lý quan tâm vì nó gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất đảm bảo xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm và lƣợng giá trị các yếu tố chi phí đã chuyển dịch vào giá thành sản phẩm hoàn thành có ý nghĩa hết sức quan trọng, và đây cũng là yêu cầu cấp bách trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng. Để đáp ứng những yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ: - Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí thích hợp, trên cơ sở đó tổ chức các tài khoản và sổ chi tiết phù hợp với đối tƣợng đã xác định. Tổ chức việc ghi chép ban đầu các chi phí phát sinh theo đúng các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định. - Tổ chức việc tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tƣợng đã xác định bằng phƣơng pháp thích hợp đối với mỗi loại chi phí. - Thƣờng xuyên kiểm tra đối chiếu và định kỳ tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức hao phí đối với chi phí cơ bản, các dự toán chi phí đối với chi phí quản lý và phục vụ sản xuất và các thiệt hại trong sản xuất, đề xuất biện pháp tăng cƣờng quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ và toàn doanh nghiệp. - Định kỳ lập các báo cáo CPSX theo đúng chế độ và thời hạn. Hàng tháng kế toán dựa và những CPSX đã tập hợp đƣợc để tính toán, phân loại CPSX theo yếu tố để phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện dự toán CPSX. * Nhiệm vụ kế toán trong công tác tính giá thành sản phẩm: 8 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan