BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
KINH DOANH XỐP NHỰA TIẾN ĐẠT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: HOÀNG LAN HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A21285
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
KINH DOANH XỐP NHỰA TIẾN ĐẠT
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.s. Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện
: Hoàng Lan Hƣơng
Mã sinh viên
: A21285
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Thạc sỹ Đào Diệu
Hằng, là người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin cảm ơn các thầy cô giáo đang công tác tại Trường Đại học Thăng
Long, những người đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học
tập tại trường, giúp em có được những kiến thức nền tảng để thực hiện bài khóa luận
tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các anh chị trong phòng Tài
chính – Kế toán của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất Kinh doanh Xốp
nhựa Tiến Đạt đã hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập tại
đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Lan Hương
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .... 1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp
sản xuất ........................................................................................................................... 1
1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................................. 1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1
1.1.2. Giá thànhsản phẩm ............................................................................................ 3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 4
1.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 6
1.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................... 6
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ......................................................................... 6
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 6
1.2.2.2. Các tài khoản sử dụng: ......................................................................................7
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.................................................................. 11
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................11
1.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................................11
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................... 12
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................13
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì..................................................................................... 14
1.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .................................................. 15
1.3.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng 15
1.3.2. Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến ......................................... 16
1.3.3. Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ..................... 16
1.4. Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm....................................................... 17
1.4.1. Đối tƣợng và kì tính giá thành sản phẩm ....................................................... 17
1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .......................................................... 18
1.4.2.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn): ...........................................18
1.4.2.2. Phương pháp hệ số ........................................................................................... 18
1.4.2.3. Phương pháp tỷ lệ ............................................................................................ 19
1.4.2.4. Phương pháp tổng cộng chi phí .......................................................................20
1.4.2.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ .....................................................20
1.5. Các hình thức ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ...................................................................................................................... 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH XỐP NHỰA TIẾN ĐẠT ............................ 23
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Đầu tƣ Thƣơng mại và Sản xuất Kinh doanh
Xốp nhựa Tiến Đạt ...................................................................................................... 23
2.1.1. Thông tin chung về Công Ty TNHH Đầu Tƣ Thƣơng Mại Và Sản Xuất
Kinh Doanh Xốp Nhựa Tiến Đạt ............................................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ......................................................... 23
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách áp dụng tại Công ty
TNHH Đầu tƣ Thƣơng mại và Sản xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến Đạt ............ 26
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và
Sản xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến Đạt ......................................................................26
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản
xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến Đạt .............................................................................28
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH đầu tƣ
thƣơng mại và sản xuất kinh doanh xốp nhựa Tiến Đạt ......................................... 28
2.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại
và sản xuất kinh doanh xốp nhựa Tiến Đạt .............................................................. 28
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 30
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 36
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 43
2.2.4.1. Kế toán chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng .....................................43
2.2.4.2. Chi phí nguyên, vật liệu ....................................................................................46
2.2.4.3. Chi phí dụng cụ sản xuất ..................................................................................48
2.2.4.4. Chi phí khấu hao TSCĐ....................................................................................49
2.2.4.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài ...............................................................................51
2.2.5. Tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất ............................................................ 53
2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 60
2.4. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Đầu Tƣ
Thƣơng Mại Và Sản Xuất Kinh Doanh Xốp Nhựa Tiến Đạt .................................. 60
2.4.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ................................... 60
2.4.2. Thẻ tính giá thành............................................................................................. 62
Thang Long University Libraty
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH XỐP NHỰA
TIẾN ĐẠT……………………………………………………………………………63
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty TNHH Đầu Tƣ Thƣơng Mại Và Sản Xuất Kinh Doanh Xốp
Nhựa Tiến Đạt .............................................................................................................. 63
3.1.1. Ƣu điểm ............................................................................................................. 63
3.1.2. Hạn chế .............................................................................................................. 64
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Thƣơng Mại Và Sản Xuất Kinh
Doanh Xốp Nhựa Tiến Đạt ......................................................................................... 65
3.2.1. Kiến nghị áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán tại công ty ..... 65
3.2.2. Kiến nghị về việc trích kinh phí công đoàn .................................................... 65
3.2.3. Kiến nghị về việc đánh giá sản phẩm dở dang ............................................... 74
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CNTT
Công nhân trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
GTGT
Giá trị gia tăng
K/c
Kết chuyển
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thường xuyên
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVL
Nguyên vật liệu
PX
Phân xưởng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
Thang Long University Libraty
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1 Kế toán tập hợp CPNVLTT theo phương pháp KKTX ..................................11
Sơ đồ 1.2 Kế toán tập hợp CPNCTT theo phương pháp KKTX ....................................12
Sơ đồ 1.3 Kế toán tập hợp CPSXC ................................................................................13
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp CPSX................................................................................14
Sơ đồ 1.5 Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp KKĐK ........................................15
Sơ đồ 1.6. Quy trình tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung .....................................21
Sơ đồ 1.7 Trình tự kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo hình thức sổ
Nhật ký chung ................................................................................................................22
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất ......................................................................................... 23
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................24
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................26
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế đơn đặt hàng của Công ty TNHH Hải Mạnh ...................29
Bảng 2.2. Sổ chi tiết TK 1521 ........................................................................................31
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho số PXK1102..........................................................................33
Bảng 2.4. Sổ chi tiết TK 6212 ........................................................................................34
Bảng 2.5. Sổ cái TK 621 ................................................................................................ 35
Bảng 2.6. Bảng chấm công ............................................................................................ 38
Bảng 2.7. Bảng thanh toán tiền lương tháng 11/2015 ..................................................39
Bảng 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................40
Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 622 .......................................................................................... 41
Bảng 2.10. Sổ cái TK 622 .............................................................................................. 42
Bảng 2.11. Bảng thánh toán tiền lương.........................................................................45
Bảng 2.12. Phiếu xuất kho PXK1106 ............................................................................47
Bảng 2.13. Bảng tính phân bổ chi phí trả trước ........................................................... 48
Bảng 2.14. Bảng tính và phân bổ khấu hao ..................................................................50
Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại tháng 11/2015 ...........................................51
Bảng 2.16. Sổ cái TK 627 .............................................................................................. 52
Bảng 2.17. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ......................................................... 54
Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 1542 ......................................................................................55
Bảng 2.19. Sổ cái TK 154 .............................................................................................. 56
Bảng 2.20. Sổ Nhật ký chung......................................................................................... 57
Bảng 2.21. Thẻ tính giá thành .......................................................................................62
Thang Long University Libraty
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hệ thống chỉ tiêu kế toán doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành là hai
chỉ tiêu cơ bản, có mối quan hệ khăng khít với nhau và có ý nghĩa quan trọng trong
việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh mà cụ thể là lợi nhuận thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh đó. Muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường
thì hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận nhiều hay ít cũng phải bù đắp
được chi phí bỏ ra. Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh, chiếm
thị phần lớn, làm tăng doanh thu. Một trong những biện pháp hữu hiệu giúp cho doanh
nghiệp có thể đứng vững trên thị trường là hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt được mục tiêu đó trước hết các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất đồng thời tìm biện pháp giảm chi phí không cần thiết tránh lãng phí. Một
trong những biện pháp phải kể đến đó là công tác kế toán trong đó kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và là
trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là việc làm rất cần
thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán của doanh
nghiệp.
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến Đạt
đã và đang không ngừng đổi mới hoàn thiện để đứng vững để tồn tại trên thị trường.
Đặc biệt công tác kế toán nói chung kế toán sản xuất và tính giá thành nói riêng ngày
càng được coi trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đối với hoạt động của doanh nghiệp sản xuất, trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến Đạt,
em đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài : “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản
xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến Đạt” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Kết cấu
khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
trong các doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2 : Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất Kinh doanh Xốp nhựa Tiến
Đạt
Chƣơng 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất Kinh
doanh Xốp nhựa Tiến Đạt
Do thời gian thực tập và lượng kiến thức của em có hạn nên trong quá trình tiếp
cận, xử lý và phân tích số liệu khó tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được được
sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp cũng như kiến thức của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Đào Diệu Hằng đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo, giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thang Long University Libraty
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Đứng trên góc độ kế toán tài chính trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất
được xem như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp
hay là số tiền mà nhà sản xuất hay doanh nghiệp chi ra để mua các yếu tố đầu vào cần
thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ nhất định, nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phải trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhất
định phải kết hợp hài hòa đủ 3 yếu tố:
- Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác…
- Đối tượng lao động: Nguyên vật liệu, nhiên vật liệu...
- Sức lao động của con người
Sự khác biệt trong ảnh hưởng của ba yếu tố này tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ tạo ra các loại chi phí tương ứng.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục
đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia
thành các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí phí nguyên liệu, vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng vào sản xuất kinh doanh
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Bao gồm toàn bộ chi
phí trả cho người lao động như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có
1
tính chất lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn,
BHYT, BHXH, BHTN
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: điện, nước,
điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất của doanh nghiệp như: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí
điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ…
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí
đã kể trên.
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất,
tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số. Làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình thực
hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu vốn và thuyết minh
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí sản xuất theo định
mức, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục, là
cơ sở để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, dịch vụ và định
mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là các chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, vật
liệu phụ được sử dụng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, thực hiện dịch vụ. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí tiền lương của những lao động trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
được tính theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí nằm ngoài CPNVLTT và CPNCTT
phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công
trường,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ. Chi phí sản xuất chung gồm:
Lương nhân viên quản lý phân xưởng, quản lý bộ phận, đội nhóm sản xuất, tiền ăn ca,
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ
lệ quy định trên tiền lương cơ bản của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội
nhóm sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, các
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí CCDC dùng cho hoạt động sản xuất quản lý phân
xưởng sản xuất, chi phí bằng tiền khác…
2
Thang Long University Libraty
- Chi phi phí bán hàng: Bao gồm tất cả những chi phí chi ra nhằm mục đích phục
vụ cho công tác bán hàng của doanh nghiệp, như thực hiện theo yêu cầu của khách
hàng, đưa sản phẩm đến tay người mua…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí điều hành, tổ chức, kế toán, thư
ký…
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để lập kế hoạch hay đưa ra quyết
định các nhà quản lý cần phải biết chi phí sẽ biến động như thế nào khi hoạt động sản
xuất thay đổi. Họ cần biết được những chi phí nào không thay đổi, những chi phí nào
thay đổi và thay đổi bao nhiêu, từ đó dẫn tới việc phân loại chi phí theo Biến phí, Định
phí và Chi phí hỗn hợp.
- Biến phí (Chi phí khả biến): là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi
của mức hoạt động. Khi doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất thì biến phí sẽ
bằng 0.
- Định phí (Chi phí bất biến): là những chi phí không thay đổi đối với mọi mức độ
hoạt động của đơn vị (trong một khoảng phù hợp nào đó). Khi doanh nghiệp không có
hoạt động sản xuất thì định phí vẫn không thay đổi.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố biến phí
và yếu tố định phí.
Cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư, xác định
điểm hoà vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và định ra
những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.
1.1.2. Giá thànhsản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính
khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các
loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những
giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi
nhuận.
3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính toán khác nhau.
Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu:
- Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh doanh trên
cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Chỉ tiêu này được xem như mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để đánh giá, phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh doanh.
Được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định
trong kỳ kế hoạch. Luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt
được trong quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân hao hụt hoặc vượt định mức chi phí, từ đó có thể điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức sao cho phù hợp nhất.
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh lên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phsi sản xuất, quản
lý và bán hàng).
Giá thành toàn
bộ sản phẩm
Giá thành sản
=
xuất sản phẩm
Chi phí
+
bán hàng
Chi phí
+
QLDN
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
nội dung cơ bản của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau đều là biểu
hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ
ra cho hoạt động sản xuất. Xét về thực chất, chi phí sản xuất và giá thành là hai mặt
thống nhất của cùng một quá trình. Chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn
4
Thang Long University Libraty
đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Nhưng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm có những mặt khác nhau sau:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.
- Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm lao vụ đã hoàn thành mà còn
liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ, cả những chi phí trích
trước nhưng thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản phẩm
làm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang.
Chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối
tượng tính giá nhất định, nó chính là vốn của doanh nghiệp đã bỏ vào quá trình sản
xuất kinh doanh. Để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra cho từng
loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã chi đó cấu thành
trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu. Và giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời được câu hỏi này. Vì vậy, tiết
kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.
Ta có thể biểu thị mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm theo sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
5
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
1.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng kế toán CPSX thực chất là xác định địa điểm phát sinh chi phí
và đối tượng chịu chi phí. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX được xác định là căn cứ để
tổ chức công tác ghi chép ban đầu, để mở sổ chi tiết, tập hợp CPSX (chi tiết theo từng
đối tượng) ... giúp cho công tác quản lý CPSX và phục vụ việc tính giá thành.
Đặc điểm đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Sản xuất giản đơn: Đối tượng kế toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ
quá trình sản xuất (nếu sản xuất một loại sản phẩm) hoặc 1 nhóm sản phẩm (nếu sản
xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).
Sản xuất phức tạp: Đối tượng kế toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản
phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản
phẩm…
Theo loại hình sản xuất kinh doanh:
Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tượng kế toán chi phí là
các đơn đặt hàng riêng biệt.
Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ
sản xuất (giản đơn hay phức tạp). Đối tượng kế toán CPSX có thể là sản phẩm, nhóm
sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ,…
- Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:
Với trình độ cao có thể chi tiết đối tượng kế toán CPSX ở các góc độ khác
nhau.
Với trình độ thấp thì đối tượng kế toán CPSX có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Để có thể quản lý, hạch toán chi phí sản xuất ta cần tổ chức các chứng từ sau:
Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho (NVL không dùng hết nhập lại kho)
Hóa đơn GTGT (mua NVL sử dụng trực tiếp sản xuất mà không qua kho)
- Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Bảng thanh toán tiền lương.
6
Thang Long University Libraty
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung:
Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ,
Bảng kê Hoá đơn chứng từ mua vật tư không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay
trong sản xuất.
Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn
bán hàng, các chứng từ chi tiền mặt như: phiếu chi, Hoá đơn tiền điện, nước dùng cho
sản xuất.
Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp.
Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bảo hiểm khác.
1.2.2.2. Các tài khoản sử dụng:
a) TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Dùng để phản ánh giá trị nguyên
vật liệu trực tiếp dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. Tài khoản này được mở chi
tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. TK 621 không có số dư cuối kỳ.
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Trị giá thực tế NVLTT xuất dùng trực - Kết chuyển trị giá NVLTT sử dụng cho
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi
tiết cho các đối tượng để tính giá thành
sản phẩm, dịch vụ.
- Trị giá NVLTT sử dụng không hết được
nhập lại kho.
- Kết chuyển CPNVLTT vượt mức bình
thường vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
7
b) TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Phản ánh khoản thù lao phải trả cho
nhân công trực tiếp tham gia và hoạt động sản xuất. TK 622 phải mở chi tiết theo đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh và TK 622 không có số dư cuối kỳ.
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
dịch vụ bao gồm: Tiền lương và các kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ
khoản trích trên tiền lương, tiền công TK 631 “Giá thành sản xuất”.
theo quy định phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển CPNCTT vượt trên mức
bình thường vào TK 632 “Giá vốn hàng
bán”.
c) TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Các chi phí phục vụ hoạt động SXKD
chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội nhóm... nằm ngoài CPNVLTT, CPNCTT
đều được phản ánh trên tài khoản này. TK 627 không có số dư cuối kỳ. TK 627 được
chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng” : Phản ánh các khoản phải trả cho
nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN được tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho nhân viên
phân xưởng, bộ phận sản xuất...
TK 6272 “Chi phí vật liệu”: Các chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng
không sử dụng trực tiếp sản xuất SP mà để sửa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng TSCĐ...đều
được phản ánh thông qua tài khoản này.
TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận sản xuất,…
TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Ghi nhận chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, TSCĐ dùng chung cho hoạt động phân
xưởng, bộ phận sản xuất...
TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho việc hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như tiền điện, tiền nước, tiền
thuê TSCĐ, chi phí thuê ngoài...
8
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -