BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU NHẬT VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ XUÂN DŨNG
MÃ SINH VIÊN
: A21457
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU NHẬT VIỆT
Giáo viên hƣớng dẫn
: Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện
: Ngô Xuân Dũng
Mã sinh viên
: A21457
Chuyên ngành
: Kế toán
Hà Nội - 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Thị Hoa đã hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô của trƣờng Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH
đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực
tập ở Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, khó
tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ bản thân cũng
nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để em học thêm đƣợc
nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Ngô Xuân Dũng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh Viên
Ngô Xuân Dũng
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU ................................................................................................................1
1.1 Khái quát chung về kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất
khẩu hàng hóa ................................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu1
1.1.1.1 Khái niệm ..........................................................................................................1
1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu .......................................1
1.1.2 Vai trò của xuất khẩu hàng hóa và nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu hàng
hóa 2
1.1.2.1 Vai trò của xuất khẩu hàng hóa ........................................................................2
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu .......................................................................3
1.1.3 Phƣơng thức xuất khẩu hàng hóa và phƣơng thức thanh toán trong xuất
khẩu hàng hóa ................................................................................................................4
1.1.3.1 Các phương thức xuất khẩu hàng hóa .............................................................. 4
1.1.3.2 Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu ..................................................5
1.1.4 Tính giá vốn hàng xuất khẩu và thời điểm ghi nhận doanh thu ...................9
1.1.4.1 Tính giá vốn hàng xuất khẩu .............................................................................9
1.1.4.2 Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu ..............................................11
1.2 Kế toán xuất khẩu hàng hóa ..............................................................................12
1.2.1 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu và cách xác định giá bán hàng
xuất khẩu ......................................................................................................................12
1.2.1.1 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu ........................................................12
1.2.1.2 Cách xác định giá bán hàng xuất khẩu ........................................................... 12
1.2.2 Kế toán xuất khẩu hàng hóa ...........................................................................13
1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng ...............................................................................13
1.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng ..............................................................................13
1.2.2.3 Phương pháp kế toán ......................................................................................17
1.3 Kế toán xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa .................................................21
1.3.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 21
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 21
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 22
1.3.1.3 Phương pháp kế toán ......................................................................................22
1.3.2 Kế toán xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa ..............................................24
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 24
1.3.2.2 Phương pháp kế toán ......................................................................................24
1.4 Các hình thức sổ kế toán ....................................................................................25
1.4.1 Hình thức nhật ký chung .................................................................................25
1.4.2 Hình thức kế toán trên máy tính ....................................................................26
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ TM XNK
NHẬT VIỆT
.............................................................................................................28
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt ......28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 28
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề .......................................................................................28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................28
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty và chính sách kế toán áp dụng ..
............................................................................................................................ 29
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................29
2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng ............................................................................30
2.2 Thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng
mại XNK Nhật Việt .....................................................................................................31
2.2.1 Phƣơng thức xuất khẩu hàng hóa và phƣơng thức thanh toán ...................31
2.2.1.1 Phương thức xuất khẩu hàng hóa ...................................................................31
2.2.1.2 Phương thức thanh toán ..................................................................................31
2.2.2 Thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hóa ........................................................31
2.3 Kế toán xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa .................................................41
2.3.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 41
2.3.1.1 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................41
2.3.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 48
2.3.2 Kế toán xác đinh kết quả xuất khẩu ............................................................... 64
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU ........................................66
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất
khẩu tại công ty TNHH đầu tƣ TM XNK Nhật Việt ................................................66
3.1.1 Ƣu điểm .............................................................................................................66
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán ........................................................................................... 66
Thang Long University Libraty
3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ ..............................................66
3.1.1.3 Về hệ thống tài khoản kế toán .........................................................................67
3.1.1.4 Về hế thống sổ sách kế toán ............................................................................67
3.1.1.5 Về hệ thống báo cáo kế toán ...........................................................................67
3.1.2 Những tồn tại chủ yếu ......................................................................................67
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất
khẩu tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt ..................................68
3.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................68
3.2.2 Về tài khoản sử dụng .......................................................................................68
3.2.3 Về các khoản trích theo lƣơng ........................................................................74
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Xuất khẩu trực tiếp ........................................................................................18
Sơ đồ 1.2 Bên giao xuất khẩu ủy thác ...........................................................................19
Sơ đồ 1.3 Bên nhận xuất khẩu ủy thác ..........................................................................20
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 23
Sơ đồ 1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 25
Sơ đồ 1.6 Quy trình kế toán theo hình thức nhật ký chung ...........................................26
Sơ đồ 1.7 Quy trình kế toán theo hình thức kế toán máy ..............................................27
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ..................................................................................28
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu bộ máy kết toán .................................................................................29
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1 Hợp đồng kinh tế ........................................................................................32
Biểu số 2.2 Hóa đơn xuất khẩu......................................................................................33
Biểu số 2.3 Phiếu xuất kho số 15 ..................................................................................34
Biểu số 2.4 Sổ chi tiết hàng hóa – TK 156 ....................................................................35
Biểu số 2.5 Sổ chi tiết giá vốn – TK 632.......................................................................36
Biểu số 2.6 Sổ chi tiết doanh thu ...................................................................................37
Biểu số 2.7 Trích nhật ký chung ....................................................................................38
Biểu số 2.8 Sổ cái – TK 632 .......................................................................................... 39
Biểu số 2.9 Sổ cái – TK 511 .......................................................................................... 40
Biểu số 2.10 Hóa đơn giá trị gia tăng số 54 ..................................................................42
Biểu số 2.11 Phiếu chi sô 75 ......................................................................................... 43
Biểu số 2.12 Hóa đơn GTGT số 003987 .......................................................................45
Biểu số 2.13 Phiếu chi số 78 ......................................................................................... 46
Biểu số 2.14 Sổ chi tiết – TK 6421 ...............................................................................47
Biểu số 2.15 Bảng chấm công .......................................................................................50
Biểu số 2.16 Bảng thanh toán tiền lƣơng ......................................................................51
Biểu số 2.17 Bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .................................52
Biểu số 2.18 Bảng tính và phân bổ khấu hoa tài sản cố định ........................................54
Biểu số 2.19 Hóa đơn giá trị gia tăng số 3972 .............................................................. 55
Biểu số 2.20 Phiếu chi số 77 ......................................................................................... 56
Biểu số 2.21 Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0919847 ..................................................57
Thang Long University Libraty
Biểu số 2.22 Phiếu chi số 80 ......................................................................................... 58
Biểu số 2.23 Sổ chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................59
Biểu số 2.24 Sổ chi tiết – TK 6422 ...............................................................................60
Biểu số 2.25 Trích nhật ký chung ..................................................................................61
Biểu số 2.26 Sổ cái – TK 642 ........................................................................................63
Biểu số 2.27 Sổ cái – TK 911 ........................................................................................65
Biểu số 3.1 Sổ chi tiết hàng hóa – TK 156 ....................................................................70
Biểu số 3.2 Sổ chi tiết giá vốn – TK 632.......................................................................71
Biểu số 3.3 Sổ nhật ký chung ........................................................................................72
Biểu số 3.4 Sổ cái – TK 632 .......................................................................................... 73
Biểu số 3.5 Bảng thanh toán tiền lƣơng ........................................................................75
Biểu số 3.6 Bảng phân bổ lƣơng các khoản trích theo lƣơng........................................76
Biểu số 3.7 Sổ cái – TK 642 .......................................................................................... 77
Biểu số 3.8 Sổ cái – TK 911 .......................................................................................... 78
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tên đầy đủ
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BPBTL
: Bảng phân bổ tiền lƣơng
BTKH
: Bảng trích khấu hao
TNHH
: Trách nhiệm hƣu hạn
CPĐT
: Cố phần đầu tƣ
DT
: Doanh thu
DN
: Doanh nghiệp
NLĐ
: Ngƣời lao động
GVHB
: Giá vốn hàng bán
GTGT
: Giá trị gia tăng
HĐ
: Hóa đơn
HTK
: Hàng tồn kho
K/ch
: Kết chuyển
KPCĐ
: Kinh phí Công đoàn
KKĐK
: Kiểm kê định kỳ
KKTX
: Kê khai thƣờng xuyên
PC
: Phiếu chi
PKT
: Phiếu kế toán
PXK
: Phiếu xuất kho
PT
: Phiếu thu
SH
: Số hiệu
TK
: Tài khoản
XNK
: Xuất nhập khẩu
Thang Long University Libraty
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp đóng góp một vai trò
rất quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Các doanh nghiệp thƣơng mại, xuất nhập
khẩu trong nƣớc đang ngày càng khẳng định vị trí của mình, đóng một vai trò ngày
càng to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế. Gia nhập WTO mở ra
cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thƣơng giờ đây đƣợc mở
rộng không chỉ trong nƣớc, mà còn là các thị trƣờng lớn của các nƣớc trên thế giới.
Môi trƣờng đầu tƣkinh doanh hiện nay của Việt Nam đang đƣợc cải thiện dần, tạo ra
nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nƣớc.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đối diện với những khó khăn thách thức là cạnh
tranh lớn từ các doanh nghiệp, các đơn vị cạnh tranh cùng tham gia hoạt động, đặc biệt
là các doanh nghiệp nƣớc ngoài với phong cách làm việc chuyên nghiệp và nguồn lực
tài chính mạnh. Tối đa hóa lợi nhuận để có vị thế vững chắc trên thị trƣờng luôn là
mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Muốn đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp phải
tiêu thụ đƣợc hàng hóa, trang trải đƣợc các khoản nợ, thực hiện đƣợc đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nƣớc, ổn định đƣợc tình hình tài chính, thực hiện tái sản xuất cả về chiều rộng
với chiều sâu.
Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt đã kịp thời thích ứng trƣớc sự
biến đổi của nền kinh tế thị trƣờng bằng việc sử dụng kế toán nhƣ một công cụ có hiệu
lực để quản lý và phát triển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhờ đó mà công ty
hiện nay đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế của công ty, cũng nhƣ việc
vận dụng những kiến thức đã học.. Em chọn đề tài:
“Hoàn hiện kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất khẩu tại Công
ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt” làm khóa luận tốt nghiệp của mình
Kết cấu khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận bao gồm ba chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất khẩu
tại công ty kinh doanh xuất nhập khẩu
Chƣơng II: Thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất khẩu tại
Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt
Chƣơng III: Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết
quả xuất khẩu tại Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại XNK Nhật Việt.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1.1 Khái quát chung về kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất
khẩu hàng hóa
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu
1.1.1.1Khái niệm
Trong lịch sử phát triển kinh tế các nƣớc hoạt động trao đổi hàng hóa ngày càng
đa dạng. Cùng với sự phát triển xã hội ngày càng văn minh thì hoạt động kinh doanh
nói chung và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Từ trao đổi giữa các nƣớc nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân từ các sản
phẩm thiết yếu sau đó trao đổi để kiếm lời.
Hình thái này ngày càng phát triển và trở thành một lĩnh vực không thể thiếu
trong sự phát triển của kinh tế đất nƣớc. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nó vƣợt
ra biên giới các nƣớc và gắn liền với các đồng tiền quốc tế khác nhau. Nó diễn ra ở bất
cứ nơi nào và quốc gia nào trên thế giới do vậy nó cũng rất phức tạp. Thông qua trao
đổi xuất nhập khẩu các nƣớc có thể phát huy lợi thế so sánh của mình. Nó cho biết
nƣớc mình nên sản xuất mặt hàng gì và không nên sản xuất mặt hàng gì để khai thác
triệt để lợi thế riêng của mình.
Hiểu theo nghĩa chung nhất thì hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi
hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia. Kinh doanh là hoạt động thực hiên một hoặc
một số công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hay thực hiện một số dịch vụ trên
thị trƣờng nhằm mục đích lợi nhuận. Vì vậy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là
việc bỏ vốn vào thực hiện các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia
nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận. Đây chính là mối quan hệ xã hội nó phản ánh sự
không thể tách rời các quốc gia. Cùng với tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyên môn hóa
ngày càng tăng, cùng với sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ khách hàng
ngày càng đa dạng phong phú thì sự phụ thuốc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng
tăng.
Một thực tế cho thấy nhu cầu con ngƣời không ngừng tăng lên và nguồn lực quốc
gia là có hạn. Do đó trao đổi và mua bán quốc tế là biện pháp tốt nhất và có hiệu quả.
Quan hệ quốc tế này nó ảnh hƣợng tới sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Để tận
dụng có hiệu quả nguồn lực của mình vào phát triển kinh tế đất nƣớc.
1.1.1.2Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có những đặc điểm sau
1
Thang Long University Libraty
Thời gian lƣu chuyển hàng hóa xuất khẩu
Thời gian lƣu chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu bao giờ
cũng dài hơn so với thời gian lƣu chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh nội địa
do khoảng cách địa lý cũng nhƣ các thủ tục phức tạp để xuất khẩu hàng hóa. Do đó để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ngƣời ta chỉ xác định khi hàng hóa
đã luân chuyển đƣợc một vòng hay khi đã thực hiện xong một thƣơng vụ ngoại
thƣơng.
Hàng hóa kinh doanh xuất khẩu
Hàng hóa kinh doanh xuất khẩu bao gồm nhiều loại, trong đó xuất khẩu chủ yếu
những mặt hàng nhƣ rau quả, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng mây tre đan…
Thời điểm giao nhận hàng và thời điểm thanh toán
Thời điểm xuất khẩu hàng hóa và thời điểm thanh toán tiền hàng không trùng
nhau mà có khoảng cách dài
Phƣơng thức thanh toán
Trong xuất khẩu hàng hóa có nhiều phƣơng thức thanh toán có thể áp dụng đƣợc
tuy nhiên phƣơng thức thanh toán chủ yếu đƣợc sử dụng là phƣơng thức thanh toán
bằng thƣ tín dụng. Đây là phƣơng thức đảm bảo đƣợc quyền lợi của nhà xuất khẩu
Tập quán và pháp luật
Hai bên mua bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác nhau, tập quán kinh
doanh khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng nhƣ tập quán kinh doanh
của từng nƣớc và luật thƣơng mại quốc tế
1.1.2 Vai trò của xuất khẩu hàng hóa và nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu hàng
hóa
1.1.2.1Vai trò của xuất khẩu hàng hóa
Đối với nền kinh tế
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu
Xuất khẩu đã tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá đất
nƣớc. Công nghiệp hoá với những bƣớc đi phù hợp là con đƣờng tất yếu để khắc phục
tình trạng nghèo nàn lạc hậu. Tuy nhiên, công nghiệp hoá đòi hỏi phải có số lƣọng lớn
vốn để nhập khẩu những máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn nhập khẩu
có thể tập trung từ các hình thức nhƣ: Đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ, viện trợ, thu từ xuất
khẩu…Các nguồn này tuy quan trọng nhƣng sẽ phải trả dù bằng cách này hay cách
khác. Nhƣ vậy, nguồn vốn quan trọng cho nhập khẩu phần lớn trông chờ vào xuất
khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trƣởng của nhập khẩu.
2
Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cầu kinh tế
Xuất khẩu đóng góp vào quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển. Dịch chuyển cơ cấu kinh tế công nghiệp hóa hiện đại hóa phù hợp với
xu thế phát triển của kinh tế thế giới. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trƣờng tiêu
thụ sản phẩm, góp phần ổn định sản xuất. Xuất khẩu là phƣơng tiện quan trọng để tạo
ra vốn và thu hút khoa học công nghệ mới từ các nƣớc phát triển nhằm hiện đại hoá
nền kinh tế nội địa, tạo ra năng lực sản xuất mới
Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và ổn định đời sống nhân dân
Xuất khẩu tác động tích cực tới giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời
sống nhân dân. Tác động của xuất khẩu ảnh hƣởng đến rất nhiều lĩnh vực của cuộc
sống. Sản xuất hàng hoá xuất khẩu sẽ thu hút hàng triệu lao động vào làm việc, tạo ra
thu nhập ổn định, đồng thời tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng đáp ứng
nhu cầu ngày càng lớn của nhân dân.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại trên cơ sở vì lợi ích
của các bên, đồng thời gắn liền sản xuất với quá trình phân công lao động quốc tế.
Xuất khẩu là một trong những nội dung chính trong chính sách kinh tế đối ngoại
Đối với doanh nghiệp
Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nƣớc có cơ hội tham gia và tiếp
cận vào thị trƣờng thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở
rộng thị trƣờng và khả năng sản xuất của mình.
Sản xuất hàng hoá xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đƣợc nhiều lao động vào
làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ
cho sản xuất hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.
Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một
môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi
hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lƣợng, cải tiến mẫu mã, hạ giá
thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.2.2Nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu
Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu hạn ngạch xuất hàng hóa
vật tƣ
Thƣờng xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng thu mua xuất khẩu
đôn đốc tình hình thanh toán giữa các bên
3
Thang Long University Libraty
Kiểm tra chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu và sử dụng tiết kiệm các
loại vật tƣ, tiền vốn đảm bảo an toàn vật tƣ hàng hóa xuất khẩu
1.1.3 Phương thức xuất khẩu hàng hóa và phương thức thanh toán trong xuất
khẩu hàng hóa
1.1.3.1Các phương thức xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu hàng hóa có 2 phƣơng thức là xuất khẩu theo nghị định thƣ và xuất
khẩu ngoài nghị định thƣ.
Xuất khẩu hàng hóa theo nghị định thƣ
Trong quan hệ kinh tế với một số nƣớc trên thế giới, các nƣớc có ký cam kết với
nhau những nghị định thƣ hay hiệp định về trao đổi hàng hóa và giao cho một đơn vị
xuất khẩu thực hiện. Các đơn vị này có trách nhiệm thu mua và giao hàng cho nƣớc
bạn đầy đủ về số lƣợng và chất lƣợng theo đúng thời hạn quy định của Nhà nƣớc.
Toàn bộ ngoại tệ thu đƣợc sau khi đã trừ đi các khoản chi phí bằng ngoại tệ, các đơn vị
phải nộp vào quỹ của nhà nƣớc thông qua tài khoản của bộ thƣơng mại thanh toán lại
bằng tiền Việt Nam tƣơng ứng với số ngoại tệ đã nộp theo tỷ giá quy định.
Trƣờng hợp xuất khẩu trả nợ theo nghị định thƣ hay hiệp định thì sau khi nƣớc
bạn nhận đƣợc hàng, đơn vị sẽ nhận tiền của bộ thƣơng mại chuyển trả bằng tiền Việt
Nam tƣơng ứng với số ngoại tệ ghi trong hợp đồng xuất khẩu trả nợ theo tỷ giá quy
định.
Xuất khẩu ngoài nghị định thƣ: Có 2 hình thức là xuất khẩu trực tiếp và xuất
khẩu ủy thác
Xuất khẩu trực tiếp
Đây là hình thức mà hàng hoá đƣợc mua hay bán trực tiếp với nƣớc ngoài không
qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp
đồng ngoại thƣơng. Các doanh nghiệp xuất khẩu tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các
đơn vị sản xuất trong nƣớc sau đó bán sản phẩm này cho các khách hàng nƣớc ngoài
(có thể qua một số công đoạn gia công chế biến).
Ƣu điểm của hình thức xuất khẩu này là lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất
khẩu thƣờng cao hơn các hình thức khác do giảm bớt đƣợc các khâu trung
gian. Với vai trò là ngƣời bán trực tiếp, nên chủ động trong kinh doanh, có
điều kiện tiếp cận thị trƣờng, nắm bắt đƣợc các thông tin một cách nhạy bén
hơn để tự mình có thể thâm nhập thị trƣờng, đƣa ra đƣợc những ứng xử linh
hoạt, thích ứng với thị trƣờng và do vậy có thể đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, gợi
mở, kích thích nhu cầu. Nếu đơn vị tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ đem
4
lại hiệu quả kinh doanh cao, tự khẳng định mình về sản phẩm nhãn hiệu …
dần dần đƣa đƣợc uy tín về sản phẩm trên thế giới.
Nhƣợc điểm: Hình thức này đòi hỏi phải ứng trƣớc một số vốn khá lớn để sản
xuất hoặc thu mua hàng và có thể gặp nhiều rủi ro. Đối với đơn vị mới tham
gia kinh doanh thì áp dụng hình thức này rất khó do điều kiện về vốn sản xuất
hạn chế, am hiểu thƣơng trƣờng quốc tế còn ít, uy tín nhãn hiệu còn xa lạ đối
với khách hàng
Xuất khẩu ủy thác
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là ngƣời trung
gian ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm thủ tục cần thiết để xuất khẩu và qua đó
đƣợc hƣởng một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác.
Ƣu điểm: Những ngƣời nhận ủy thác hiểu rõ tình hình thị trƣờng pháp luật và
tập quán địa phƣơng do đó đẩy nhanh việc buôn bán và tránh những rủi ro
không đáng có
Nhƣợc điểm: Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất đi sự liên kết với thị
trƣờng và thƣờng phải đáp ứng những yêu sách của ngƣời trung gian làm giảm
lợi nhuận.
1.1.3.2Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu
Phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu là việc tổ chức quá trình trả tiền hàng
trong giao dịch mua bán ngoại thƣơng giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu hay
đơn giản là cách thức mà ngƣời bán thu tiền còn ngƣời mua trả tiền. Trong thƣơng mại
quốc tế có thể lựa chọn nhiều phƣơng thức thanh toán khác nhau, xuất phát từ nhu cầu
của ngƣời bán là thu tiền nhanh, đầy đủ và từ nhu cầu của ngƣời mua là nhập hàng
đúng số lƣợng, chất lƣợng và đúng thời hạn đã quy định trong hợp động.
Trong ngoại thƣơng các phƣơng thức thanh toán đƣợc sử dụng phổ biến nhất bao
gồm:
Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance).
Đây là phƣơng thức trong đó khách hàng (ngƣời trả tiền) yêu cầu Ngân hàng của
mình chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi) ở một địa
điểm nhất định bằng phƣơng tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Thanh toán chuyển tiền bao gồm hai loại:
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer- T/T): Chuyển tiền bằng điện tốc
độ nhanh nhƣng chi phí cao. Ngày nay, khi tham gia mạng SWIFT thì hầu hết
nghiệp vụ chuyển tiền đƣợc thực hiện trên mạng SWIFT.
5
Thang Long University Libraty
Chuyển tiền bằng thƣ (Mail Transfer - M/T): Chi phí thấp hơn chuyển tiền
bằng điện nhƣng tốc độ chậm hơn.
Hình thức chuyển tiền là một hình thức thanh toán đơn giản nhất có thể mô tả
theo sơ đồ:
(1): Giao dịch thƣơng mại.
(2): Ngƣời chuyển tiền yêu cầu Ngân hàng nƣớc mình chuyển một số tiền nhất định
cho ngƣời hƣởng lợi ở nƣớc ngoài.
(3): Ngân hàng chuyển tiền nhận thực hiện yêu cầu của ngƣời chuyển tiền, làm thủ tục
của ngƣời chuyển tiền ra nƣớc ngoài.
(4): Ngân hàng đại lý sau khi đã nhận đƣợc tiền chuyển đến, thực hiện trả tiền cho
ngƣời nhận.
Phƣơng thức ghi sổ (Open account).
Phƣơng thức ghi sổ là phƣơng thức ngƣời bán mở tài khoản để ghi nợ ngƣời mua
sau khi ngƣời bán đã hoàn thành việc giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ (thàng,
năm, quý) ngƣời mua trả tiền cho ngƣời bán.
Đặc điểm của phƣơng thức ghi sổ: không có sự tham gia của Ngân hàng với chức
năng của ngƣời mở tài khoản và thực hiện thanh toán, chỉ có hai bên tham gia là ngƣời
mua và ngƣời bán.
Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng trong nghiệp vụ gia công hay nghiệp vụ
buôn bán đối lƣu hàng đổi hàng. Phƣơng thức thanh toán này đòi hỏi sự tin cậy rất cao
của ngƣời xuất khẩu đối với ngƣời nhập khẩu.
Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment).
Đây là phƣơng thức thanh toán quốc tế trong đó ngƣời bán hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ do khách hàng uỷ thác cho Ngân hàng của mình
thu hộ số tiền ở ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu của ngƣời bán lập ra.
Văn bản pháp lý quốc tế thông dụng của nhờ thu là " Quy tắc thống nhất về nhờ
thu" của Phòng Thƣơng mại quốc tế.
Có hai loại nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection): là phƣơng thức trong đó ngƣời bán uỷ
thác cho Ngân hàng thu hộ số tiền ở ngƣời mua căn cứ vào hối phiếu do ngƣời
bán lập ra, còn chứng từ hàng hoá gửi thẳng cho ngƣời mua không qua Ngân
hàng.
Phƣơng thức này chỉ đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp ngƣời bán và ngƣời mua tin
cậy lẫn nhau, hoặc giữa công ty và các chi nhánh của nó, thanh toán về các dịch vụ có
6
liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá vì việc thanh toán này không cần phải kèm
theo chứng từ nhƣ: Tiền cƣớc phí vận tải, bảo hiểm, phạt bồi thƣờng.
Phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): là phƣơng thức
trong đó ngƣời bán uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không chỉ
căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo
với điều kiện là nếu ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì
Ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ cho ngƣời mua để nhận hàng.
Trong phƣơng thức này Ngân hàng chỉ đóng vai trò là ngƣời trung gian thu tiền
hộ, không chịu trách nhiệm đến việc trả tiền của ngƣời mua. Tuỳ theo cách trả tiền của
ngƣời nhập khẩu mà uỷ thác thu kèm chứng từ có thể là nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
(Document against payment - D/P) hoặc nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (Document
against acceptance - D/A).
Nếu là D/P thì nhà nhập khẩu phải trả ngay số tiền ghi trên tờ hối phiếu trả tiền
ngay do ngƣời xuất khẩu lập thì mới đƣợc lấy bộ chứng từ hàng hoá.
Nếu là D/A thì ngƣời nhập khẩu phải ký tên chấp nhận trả tiền ghi trên hối phiếu
do ngƣời xuất khẩu ký phát thì mới đƣợc Ngân hàng trao bộ chứng từ để đi nhận hàng
hoá.
Trình tự thanh toán nhờ thu đƣợc thể hiện ở sơ đồ:
(1) Ngƣời bán sau khi gửi hàng và chứng từ cho ngƣời mua lập một hối phiếu đòi tiền
ngƣời mua và uỷ thác cho Ngân hàng của mình đòi tiền thu hộ bằng chỉ thị nhờ thu.
(2) Ngân hàng phục vụ bên bán gửi chỉ thị nhờ thu kèm hối phiếu cho Ngân hàng đại
lý của mình ở nƣớc ngƣời mua thu hộ tiền.
(3) Ngân hàng đại lý yêu cầu ngƣời mua trả tiền hối phiếu hoặc chấp nhận trả tiền.
(4) Ngân hàng chuyển tiển tiền cho ngƣời bán.
Ƣu điểm: Đối với ngƣời bán sử dụng phƣơng thức này không tốn kém,
đồng thời ngƣời bán đƣợc Ngân hàng giúp khống chế và kiểm soát đƣợc
chứng từ vận tải cho đến khi đảm bảo thanh toán. Lợi ích đối với ngƣời
mua là không có trách nhiệm phải trả tiền nếu chƣa đƣợc kiểm tra các
chứng từ trong một số trƣờng hợp kể cả hàng hoá.
Nhƣợc điểm: Đối với ngƣời xuất khẩu có rủi ro nếu nhƣ ngƣời nhập khẩu
không chấp nhận hàng đƣợc gửi bằng cách không nhận chứng từ. Rủi ro tín
dụng của ngƣời nhập khẩu, rủi ro chính trị ở nƣớc ngƣời nhập khẩu và rủi
ro hàng hoá có thể bị hải quan giữ. Việc trả tiền quá chậm, từ lúc giao hàng
đến lúc nhận tiền có khi kéo dài vài tháng đến một năm. Ngƣời nhập khẩu
7
Thang Long University Libraty
chỉ chịu một rủi ro trong thanh toán nhờ thu đổi chứng từ là hàng đƣợc gửi
có thể không giống nhƣ đã ghi trên hoá đơn và vận đơn.
Trong đàm phán, nhờ thu chứng từ có thể coi là sự lựa chọn chung gian có lợi.
Nếu xét về các ƣu điểm tƣơng đối với ngƣời bán và ngƣời mua, nó nằm giữa bán hàng
trả chậm (lợi cho ngƣời mua) và thƣ tín dụng (lợi cho ngƣời bán). Do đó, ngƣời bán
thƣờng thích nhờ thu chứng từ hơn bán hàng trả chậm mà ngƣời mua đề nghị.
Phƣơng thức thanh toán thƣ tín dụng (Letter of credit).
Đây là một sự thoả thuận, trong đó Ngân hàng (Ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo
yêu cầu của khách hàng (ngƣời mở thƣ tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một
ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi thƣ tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này ký
phát trong phạm vi số tiền đó khi ngƣời này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng
(1) Ngƣời nhập khẩu làm đơn yêu cầu Ngân hàng mở L/C
(2) Theo đơn xin mở L/C, Ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu mở L/C tại Ngân hàng
thông báo.
(3) Ngân hàng nhập khẩu nhận đƣợc L/C, xác thực L/C và thông báo L/C cho ngƣời
xuất khẩu.
(4) Ngƣời xuất khẩu chấp nhận L/C và giao hàng cho ngƣời nhập khẩu.
(5) Ngƣời nhập khẩu lập bộ chứng từ yêu cầu Ngân hàng thông báo trả tiền cho ngƣời
xuất khẩu.
(6) Ngân hàng thông báo nhận bộ chứng từ, kiểm tra, nếu phù hợp thì thanh toán cho
ngƣời xuất khẩu.
(7) Ngƣời nhập khẩu nhận đƣợc bộ chứng từ, kiểm tra chứng từ.
(8) Ngân hàng mở L/C thông báo cho ngƣời nhập khẩu đã thanh toán cho ngƣời xuất
khẩu, đồng thời yêu cầu ngƣời nhập khẩu hoàn lại số tiền đã thanh toán để nhận chứng
từ.
Phƣơng thức thanh toán thƣ tín dụng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay trong
thanh toán xuất nhập khẩu vì nó đảm bảo quyền lợi cho ngƣời mua và ngƣời bán ở
mức độ cao nhất, đặc biệt là đối với ngƣời bán. Phƣơng thức này vẫn có những nhƣợc
điểm nhƣ: phí mở thƣ tín dụng, tỷ lệ ký quỹ cao; trong thanh toán ngƣời mua thƣờng
gặp rủi ro là hàng hoá không đúng theo hợp đồng ký kết hoặc ngƣời bán giao hàng
chậm; ngƣời bán có thể gặp rủi ro khi Ngân hàng mở thƣ tín dụng không có khả năng
thanh toán. Nhƣng thực tế những rủi ro này ít xảy ra và đã đƣợc các bên xem xét kỹ
trƣớc khi ký kết hợp đồng. Nói chung, đây vẫn là phƣơng thức thanh toán hoàn hảo
nhất hiện nay.
8
1.1.4 Tính giá vốn hàng xuất khẩu và thời điểm ghi nhận doanh thu
1.1.4.1Tính giá vốn hàng xuất khẩu
Giá vốn
=
Trị giá mua hàng hóa
+
Chi phí thu mua
Trị giá mua của hàng xuất khẩu sử dụng một trong các phƣơng pháp tính giá
xuất kho:
Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy theo đơn giá
nhập kho của lô hàng đó làm giá xuất. Đây là phƣơng pháp thƣờng đƣợc áp dụng đối
với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc, đơn
giá hàng tồn kho lớn, có giá trị cao.
Ƣu điểm: Đây là phƣơng pháp cho kết quả chính xác nhất, thuận lợi cho kế
toán trong việc tính giá hàng hóa. Chi phí thực tế phù hợp với doanh thu
thực tế, giá trị hàng tồn kho đƣợc đánh giá đúng theo giá trị của nó.
Nhƣợc điểm: Do phải tiến hành gắn nhãn mác cho từng danh điểm hàng
hóa với các giá khác nhau nên đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, dễ gây
nhầm lẫn. Ngoài ra phƣơng pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp
kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại hàng hóa.
Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình
của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Tùy theo tình hình doanh nghiệp, giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo
thời kỳ hoặc ngay sau khi nhập một lô hàng về.
Khi sử dụng phƣơng pháp này trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ chịu ảnh hƣởng
của cả giá hàng tồn kho đầu kỳ và giá hàng nhập mua trong kỳ.
Giá thực tế hàng
xuất kho
=
Số lƣợng hàng
xuất kho
*
Giá đơn vị
bình quân
Phƣơng pháp bình quân gia quyền có hai cách tính giá đơn vị:
Giá bình quân cả kì dự trữ: Theo phƣơng pháp này đến cuối kỳ kế toán mới tính trị giá
vốn của hàng xuất kho trong kỳ
9
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -