Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤ
MỤC LỤC.........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.....................................................4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU.......................................................5
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN.................................................................................................9
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.........................................9
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán......................................9
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền...........................................................................9
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán.............................................................10
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.......................................................11
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền............................................................................................11
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt..................................................................................................11
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................................15
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển...................................................................................19
1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán...............................................................................21
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng..............................................................................21
1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ.......................................................................................24
1.3.2.3 Kế toán phải thu khác.........................................................................................26
1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi....................................................................28
1.3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng................................................................................30
1.3.2.6 Kế toán vay ngắn hạn.........................................................................................32
1.3.2.7 Kế toán phải trả người bán.................................................................................34
1.4 Các hình thức ghi sổ.................................................................................................37
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung..........................................................................37
1.4.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung...............37
Trình tự luân chuyển chứng từ........................................................................................37
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái.......................................................................39
1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái................................39
1.4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái..................................39
GVHD: Trần Thị Lan Hương
1
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
1.4.3
Khóa luận tốt nghiệp
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...................................................................40
1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...............................40
1.4.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ....................................41
1.4.4
Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ..................................................43
1.4.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT)........................43
1.4.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ..................43
1.4.5 Hình thức ghi sổ kế toán máy...............................................................................44
1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy....................................................44
1.4.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy..........................................45
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG
INDUSTRIAL VIỆT NAM............................................................................................47
2.1 Tìm hiểu chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..........................47
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam.................................................................................................................................47
2.1.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..................47
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam.................................................................................................................................47
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...........47
2.1.2.1. Chức năng của công ty......................................................................................47
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty........................................................................................48
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Samsung Industrial Việt Nam..........48
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam.................................................................................................................................48
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................49
2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty................................................49
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................................50
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................50
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên.......................................................51
2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam.................................................................................................................................52
2.1.5.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty...........................................52
2.1.5.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty.....................................................52
GVHD: Trần Thị Lan Hương
2
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty................................................................53
2.2.
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH
Samsung Industrial Việt Nam.........................................................................................55
2.2.1.
Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................................55
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt.................................................................................................55
2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................................72
2.2.2 Kế toán các khoản thanh toán................................................................................99
2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng................................................................................99
2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng............................................................................108
2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán...............................................................................118
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM...............................138
3.1 Phân tích Báo cáo tài chính tài chính tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam...............................................................................................................................138
3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản......................................................................................138
3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn................................................................................140
3.1.3 Phân tích khả năng thanh toán............................................................................141
3.1.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................142
3.2 Một số nhận xét đánh giá về thực trậng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...........................143
3.2.1 Ưu, nhược điểm...................................................................................................144
3.2.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................144
3.2.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................146
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam......................................146
3.3.1 Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt :......................................................147
3.3.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách :........................................................................147
KẾT LUẬN...................................................................................................................148
PHỤ LỤC......................................................................................................................149
GVHD: Trần Thị Lan Hương
3
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VNĐ
Việt Nam đồng
USD
Đô la Mỹ
TK
Tài khoản
DN
Doanh nghiệp
CP
Cổ phần
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TM
Tiền mặt
GTGT
Giá trị gia tang
HĐ
Hợp đồng
NN
Nhà nước
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
NK
Nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
UBND
Ủy ban nhân dân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DT
Doanh thu
GVHD: Trần Thị Lan Hương
4
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ: 1.6
Sơ đồ: 1.7
Sơ đồ: 1.8
Sơ đồ: 1.9
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ: 1.11
Sơ đồ:1.12
Sơ đồ:1.13
Sơ đồ:1.14
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25
Bảng 2.26
Bảng 2.27
Bảng 2.28
Bảng 2.29
Bảng 2.36
Kế toán tiền mặt
Kế toán TGNH
Kế toán tiền đang chuyển
Kế toán phải thu khách hàng
Kế toán các khoản phải thu nội bộ
Kế toán phải thu khác
Kế toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Kế toán các khoản tạm ứng
Kế toán phải trả người bán
Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước
Hình thức kế toán nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Cơ cấu tổ chức công ty
Kết quả hoạt động SXKD của Công ty
Sơ đồ hình thức kế toán công ty sử dụng
Phiếu thu
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi quỹ tiền mặt
Sổ cái tài khoản 1111
hóa đơn bán hàng
Lệnh thanh toán
Hóa đơn mua hàng
Uỷ nhiệm chi
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái tài khoản 112
Hóa đơn bán hàng
Chi tiết thanh toán với người mua
Sổ cái tài khoản 131
Đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Giấy thanh toán tạm ứng
Phiếu thu
Sổ chi tiết tạm ứng
Sổ cái TK 141
Hóa đơn mua hàng
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ cái tài khoản 331
Sổ nhật ký chung
GVHD: Trần Thị Lan Hương
5
10
15
17
19
20
23
24
26
28
30
31
32
33
34
40
43
49
51
52
53
54
55
56
57
62
63
64
65
66
67
69
70
71
74
75
76
77
78
79
81
82
83
84
96
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa làm
xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp
tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải
năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp, là điều kiện cơ
bản để DN hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của DN không còn bị giới hạn ở trong
nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,
quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý
chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong kinh doanh của DN. Trong công tác kế toán của Doanh nghiệp chia ra làm nhiều
khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một
GVHD: Trần Thị Lan Hương
6
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính
2 mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình.
Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi
tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong
tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sách về tình hình lưu
chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, được
sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Lan Hương và các cô chú, anh chị phòng kế
toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm
nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người
quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoài
GVHD: Trần Thị Lan Hương
7
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN.
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
-
Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình
biến động của từng loại vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
-
Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân
tích hoạt động kinh tế.
-
Chấp hành các quy định thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty.
-
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, kế toán thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế
độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp
xử lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
-
Hướng dẫnvà kiểm tra thường xuyên việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra
thường xuyên đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính
cân đối thống nhất.
-
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thanh toán từng
khoản nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài
chính.
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
-
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất
một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn
bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt
Nam” theo quy định để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết
riêng từng nguyên tệ các loại tiền đó.
-
Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền
hiện có và tình hình thi chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết
từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng
loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất,
kích thước,…
-
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi
GVHD: Trần Thị Lan Hương
8
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”. Tỷ giá quy đổi
là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với
những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống
nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ(USD).
-
Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương
pháp sau:
+ Phương pháp thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp thực tế nhập sau – xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp công
ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ động
trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán.
Để hạch toán các khoản phải thu, phải trả của đơn vị một cách chính xác đòi
hỏi kế toán phải nắm vững tình hình hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị
mình; theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản phát sinh của từng đối tượng phải
thu, phải trả. Căn cứ vào các hợp đồng, các chứng từ, cam kết thanh toán… để
kế toán thực hiện phản ánh các khoản phải thu, phải trả trong kỳ kế toán. Việc
hạch toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp
thời.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là
đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư
phải thu, phải trả lơn.
Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công
nợ phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để
GVHD: Trần Thị Lan Hương
9
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt
khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ
hoàn chỉnh.
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư
theo tỷ giá hối đoái thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng
như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải
thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà
tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt
a. Khái niệm, đặc điểm
- Khái niêm: Tiền mặt của công ty (tiền Việt Nam) được bảo quản tại quỹ tiền
mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ công ty phải tổ chức
kiểm kê tiền mặt để nắm chắc số hiện có, phát hiện ngay các khoản chênh
lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Đặc điểm:
+ Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và
đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ những
nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
+ Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi hàng ngày.
Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng
đồng ngoại tệ.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu (Mẫu 01 – TT)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
+ Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mẫu số 07 - TT)
GVHD: Trần Thị Lan Hương
10
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a – TT, 08b – TT)
- Sổ sách sử dụng:
+ sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của
từng loại tiền mặt.
Nội dung kết cấu TK 111:
Nợ
TK111
Có
- SPS nợ
- SPS Có
+ Tiền mặt tăng trong kỳ
+ Tiền mặt giảm trong kỳ
+ Tiền mặt thừa chưa rõ nguyên + Tiền mặt thiếu chưa rõ
nhân phát hiện khi kiểm kê
nguyên nhân phát hiện trong
- SD Nợ: Tiền mặt tồn quỹ hiện có kiểm kê
cuối kỳ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
11
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ
SƠ ĐỒ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam
111- Tiền mặt (1111)
511, 515, 711
Doanh thu và thu nhập
152, 153, 156, 211
Thanh toán tiền muaVT,HH.TSCĐ
3331
133
Thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp
đầu vào nếu có
241
635
121, 221
Lỗ
Giá gốc
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ
Giá bán
Thanh lý các khoản đầu tư
154, 642
Chi phí cho hoạt động SXKD
TK 515
Lãi
133
141
Thuế GTGT
Thu hồi tiền tạm ứng thừa
đầu vào nếu có
311, 341
811
Chi phí khác (thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
Vay ngắn hạn bằng tiền
331, 334, 338. 311
Thanh toán các khoản nợ phải trả
411
Nhận vốn góp, vốn đầu tư củachủ
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
421, 419
sở hữu, phát hành cổ phiếu
3386, 3414
411
Nhận ký quỹ, ký cược dài ngắn hạn
Trả vốn góp cho chủ sở hữu, các bên góp vốn
3381
138
Kiểm kê phát hiện thừa
chưa rõ nguyên nhân
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
112
112
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng
Rút TGNH về nhập quỹ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
12
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt là ngoại tệ
GIAI
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
ĐOẠN
SẢN
XUẤT131, 136, 138
KINH
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
DOANH
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
515
635
lãi
635
515
151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133
511, 711
111- Tiền mặt (1112)
311, 315, 331,
336, 341, 342
lỗ
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
515
635
151, 152, 211,
213, 214
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
413
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi
ngân hàng
413
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ
CUỐI
NĂM
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại ngoại tệ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại ngoại tệ
13
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Khái niệm, đặc điểm
-
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty
đang gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân
hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt và an toàn, tiện dụng. Tiền gửi ngân
hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá quý.
-
Đặc điểm
+ Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
+ Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ
phát sinh từ nhỏ tới lớn.
+ Công ty phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
của công ty với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm
nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
+ Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như:
sec chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…).
-
Sổ sách sử dụng:
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi của công ty tại ngân
hàng, kho bạc, công ty tài chính.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
ngân hàng bằng đồng Việt Nam
- TK 1122 Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân
hàng bằng Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt nam.
GVHD: Trần Thị Lan Hương
14
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
- TK 1123 Vàng bạc kim khí quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.4: Kết cấu TK 112
Bên nợ
TK 112
Bên có
SDĐK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý
hiện có tại ngân hàng
SPSTK:
Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý gửi vào ngân hàng
-
Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý rút ra khỏi ngân hàng
-
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư tiền gửi
ngoại tệ cuối kỳ.
-
Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư tiền tệ
gửi ngoại tệ cuối kỳ
SDCK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn ở ngân hàng.
GVHD: Trần Thị Lan Hương
15
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.5 Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
511, 515, 711
TK 112 (1121)
152,153, 156,
611, 211, 217…
Doanh thu và thu nhập
Thanh toán tiền mua VT,HH,TSCĐ
3331
Thuế GTGT phải nộp
133
635
121, 221
Thuế GTGT
Lỗ
đầu vào(nếu có)
Giá gốc
241
Giá bán
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa
Thanh lý các khoản đầu tư
154, 635, 642
515
131, 138, 141
Chi phí hoạt động SXKD
Lãi
Thu hồi các khoản nợ phải thu
thu tiền tạm ứng thừa
133
Thuế GTGT
đầu vào nếu có
811
311, 341
Chi phí khác
Vay ngắn hạn bằng tiền
331, 311, 334, 338, 341
411
Thanh toán các khoản nợ phải trả
Nhận vốn góp, vốn đầu tư
421, 419
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
338, 341
Nhận ký quỹ, ký cược
GVHD: Trần Thị Lan Hương
411
Trả vốn cho chủ sở hữu, bên góp vốn
Rút TGNH về nhập quỹ
16
111
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.6: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
511, 711
TK 112 (1122)
GIAI
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
ĐOẠN
SẢN
XUẤT131, 136, 138
KINH
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
DOANH
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
515
635
lãi
635
515
151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133
311, 315, 331,
336, 341, 342
lỗ
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
515
635
151, 152, 211,
213, 214
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
413
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi
ngân hàng
413
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ
CUỐI
NĂM
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại ngoại tệ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại ngoại tệ
17
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a. Khái niệm, đặc điểm:
-
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của công ty đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng
hoặc đã làm thủ tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị
khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
-
Đặc điểm
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Giấy nộp tiền
- Séc bảo chi
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền đang chuyển được thực hiện trên TK113 - Tiền đang chuyển
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.7: Kết cấu TK 113
Bên nợ
TK 113
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng
tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để
chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có.
Bên có
- Số kết chuyển vào TK 112 Tiền gửi ngân hàng hoặc tài
khoản có liên quan.
- Chênh lệch ngoại tệ giảm khi
điều chỉnh
- Chênh lệch ngoại tệ tăng khi điều
chỉnh.
SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển
GVHD: Trần Thị Lan Hương
18
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.8: Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển
111
TK 113
Xuất tiền gửi vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
112
Nhận được GBC của ngân hàng
về số tiền đã gửi
131, 138
331, 333, 338
Thu nợ nộp thẳng vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
Nhận được GBC của ngân hàng
về số tiền đã gửi
511,512,515,711
Thu tiền bán hàng nộp vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
331
Thuế GTGT phải nộp
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư ngoại tệ CK
GVHD: Trần Thị Lan Hương
19
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ CK
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng.
a. Khái niêm, đặc điểm:
-
Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT liên 3;
+ Phiếu thu;
+ Giấy báo có;
-
Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;
+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi cho từng đối tượng khách hàng.
+ Các sổ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản TK 131 – Phải thu khách hàng
Kết cấu:
GVHD: Trần Thị Lan Hương
20
SV: Nguyễn Thị Hoài
- Xem thêm -