Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kết quả cắt một phần thùy nông tuyến mang tai trong điều trị bướu hỗn hợp lành ...

Tài liệu Kết quả cắt một phần thùy nông tuyến mang tai trong điều trị bướu hỗn hợp lành

.PDF
173
304
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU PHÚC KẾT QUẢ CẮT MỘT PHẦN THÙY NÔNG TUYẾN MANG TAI TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU HỖN HỢP LÀNH Chuyên ngành: Ung thư Mã số: 62720149 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN SÀO TRUNG Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và các kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Hữu Phúc MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. GIẢI PHẪU HỌC .................................................................................... 3 1.1.1. Tuyến mang tai...................................................................................... 3 1.1.2. Cân của tuyến mang tai ......................................................................... 5 1.1.3. Mạch máu .............................................................................................. 5 1.1.4. Dẫn lưu bạch huyết ............................................................................... 6 1.1.5. Thần kinh .............................................................................................. 6 1.2. D CH T HỌC NGU N NH N ................................................. 10 1.3. GIẢI PHẪU BỆNH................................................................................ 10 1.4. CHẨN ĐOÁN BƯỚU HỖN HỢP TU ẾN MANG TAI ..................... 15 1.4.1. Lâm sàng ............................................................................................. 15 1.4.2. Cận lâm sàng ....................................................................................... 15 1.5. ĐIỀU TR ............................................................................................... 17 1.5.1. Ý nghĩa diện cắt trong phẫu thuật tuyến mang tai .............................. 17 1.5.2. Kỹ thuật mổ cắt tuyến mang tai .......................................................... 24 1.6. BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT CẮT TU ẾN MANG TAI ....... 33 1.6.1. Liệt thần kinh mặt ............................................................................... 33 1.6.2. Hội chứng Frey ................................................................................... 34 1.6.3. Khuyết hổng sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai ................................. 37 1.6.4. Tụ dịch sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai.......................................... 40 1.7. BƯỚU HỖN HỢP TÁI PHÁT .............................................................. 40 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 43 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHI N CỨU ............................................................... 43 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu: ......................................................................... 43 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ............................................................................. 43 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHI N CỨU.......................................................... 45 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 45 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 45 2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU............................................... 45 2.4. CÁC QUI TRÌNH, KỸ THUẬT Đ NH NGHĨA ............................ 46 2.4.1. Qui trình điều trị bệnh nhân ................................................................ 46 2.4.2. Các biến chứng sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai ............................. 51 2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá ............................................................................ 53 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 54 3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NH N NGHI N CỨU ............................ 54 3.1.1. Tuổi ..................................................................................................... 54 3.1.2. Giới tính .............................................................................................. 55 3.1.3. Thời gian khởi bệnh ............................................................................ 55 3.1.4. ị trí bướu ........................................................................................... 56 3.1.5. Kích thước bướu ................................................................................. 57 3.2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN................................................... 58 3.2.1. Kết quả FNA ....................................................................................... 58 3.2.2. Kết quả siêu âm ................................................................................... 58 3.3. ĐIỀU TR ............................................................................................... 59 3.3.1. Đường rạch da ..................................................................................... 59 3.3.2. Vị trí bướu so với thần kinh mặt ......................................................... 59 3.3.3. Thời gian phẫu thuật ........................................................................... 59 3.3.4. Số nhánh thần kinh mặt bóc tách ........................................................ 60 3.3.5. Tái tạo khuyết hổng sau phẫu thuật .................................................... 60 3.4. BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT ................................................... 62 3.4.1. Liệt thần kinh mặt tạm thời sau phẫu thuật......................................... 62 3.4.2. Hội chứng Frey sau phẫu thuật cắt một phần tuyến mang tai. ........... 69 3.4.3. Khuyết hổng sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai 71 3.4.4. Tụ dịch tuyến nước bọt ....................................................................... 74 3.5. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT ......................................................... 75 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 76 4.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NH N NGHI N CỨU ............................ 76 4.2. PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN BƯỚU TU ẾN MANG TAI............ 78 4.2.1. Siêu âm ................................................................................................ 78 4.2.2. Chụp cắt lớp điện toán (CT scan) ....................................................... 80 4.2.3. Chụp cộng hưởng từ (MRI) ................................................................ 80 4.2.4. Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA)................................................. 81 4.2.5. Cắt lạnh ............................................................................................... 82 4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TR ............................................................................ 83 4.3.1. Tỉ lệ tái phát tại chổ............................................................................. 83 4.3.2. Lựa chọn đường rạch da trong phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ..................................................................................... 92 4.3.3. Tỉ lệ liệt thần kinh mặt sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ..................................................................................... 96 4.3.4. Tái tạo khuyết hổng sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai .................... 105 4.3.5. Hội chứng Frey sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai........................... 109 4.3.6. Tụ dịch tuyến nước bọt ..................................................................... 115 4.3.7. Chức năng tiết nước bọt của tuyến mang tai .................................... 117 KẾT LUẬN................................................................................................... 119 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu ghi nhận số liệu Phụ lục 2: Danh sách bệnh nhân Phụ lục 3: Phiếu đồng thuận trong nghiên cứu i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN Bệnh nhân CI Confident Interval CS Cộng sự CT scan Computed Tomography scan FNA Fine-Needle Aspiration MRI Magnetic Resonance Imaging NC Nghiên cứu RR Risk Ratio SCM SternoCleidoMastoid SMAS Superficial Muscular Aponeurotic System TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh ii BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH Th ng ng V Th ng ng Anh Biến chứng phẫu thuật tuyến mang Complication of parotid surgery tai Bóc bướu trong vỏ bao Intracapsular enucleation Bướu h n hợp Pleomorphic adenoma Cành đứng xương hàm dưới Ramus of the mandible Cắt bướu ngoài vỏ bao Extracapsular dissection Cắt lạnh diện cắt Frozen section margin Cắt lạnh trong lúc mổ Intra-opertative frozen section Cắt một phần thùy nông tuyến mang Partial surperficial parotidectomy tai Cắt thùy nông tuyến mang tai Surperficial parotidectomy Cắt tuyến mang tai chức năng Function parotidectomy Cắt tuyến mang tai tiêu chuẩn Standard parotidectomy Cắt tuyến mang tai toàn phần bảo tồn Total parotidectomy with thần kinh mặt preservation facial nerve Chân giả Pseudopodium Chất lượng cuộc sống Quality of life Chuy n dạng ác tính Malignant transformation iii Th ng ng V Th ng ng Anh Cơ trâm móng Stylohyoid muscle Cơ ức đòn chũm Stenocleidomastoid muscle Diện cắt phẫu thuật Surgical margin Động mạch cảnh ngoài External carotid artery Đường mổ căng mặt Facelift incision Đường mổ chân tóc Hairline incision Ghép mỡ da Dermo-adipose graft Hội chứng Frey Frey syndrome Hội chứng tai thái dương Ear temporal syndrome Khuyết hổng tuyến mang tai Parotid defect Liệt thần kinh mặt tạm thời Temporatory facial nerve paralysis Liệt thần kinh mặt vĩnh viễn Permanent facial nerve paralysis L trâm chũm Stylomastoid foramen Lộ vỏ bao bướu Capsular exposure Nhiệt đồ Thermography Nhiệt đồ hồng ngoại Infrared thermography Phẫu thuật bóc bướu trong vỏ bao Intracapsular excision Rãnh hành cầu Pons-medulla junction Sang thương vệ tinh Satellite nodule iv Th ng ng V Th ng ng Anh Sinh thiết lõi kim Core biopsy Tái phát tại ch Local recurrence Tế bào hyalin Hyalin cell Thần kinh tai lớn Great auricular nerve Thời gian hồi phục Recovery time Thừng nhĩ Chorda tympani Tính đa ổ Multicentricity Tĩnh mạch hầu trong Internal jugular vein Tụ dịch tuyến nước bọt Sialocele Tuyến nước bọt Salivary gland ạt cân cơ thái dương-thành Temporoparietal fascia flap ạt cơ hai thân Digastric muscle flap ạt cơ ức đòn chũm Sternocleidomastoid muscle flap ạt hệ thống cân nông Superficial muscular aponeurotic system flap ạt tự do Free flap ỡ vỏ bao bướu trong lúc phẫu thuật Intraoperative capsular rupture v DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Thời gian khởi bệnh ........................................................................ 55 Bảng 3.2. ị trí bướu trong thùy nông tuyến mang tai ................................... 56 Bảng 3.3. Kích thước bướu.............................................................................. 57 Bảng 3.4. Kết quả siêu âm ............................................................................... 58 Bảng 3.5. Đường rạch da ................................................................................. 59 Bảng 3.6. ị trí bướu so với thần kinh mặt ..................................................... 59 Bảng 3.7. Thời gian phẫu thuật ....................................................................... 60 Bảng 3.8. Tái tạo khuyết hổng sau phẫu thuật ................................................ 61 Bảng 3.9. Các phương pháp tái tạo khuyết hổng sau phẫu thuật .................... 61 Bảng 3.10. Liệt thần kinh mặt tạm thời sau mổ .............................................. 62 Bảng 3.11. Phân độ liệt mặt theo tiêu chuẩn House Brackmann .................... 62 Bảng 3.12. Mối tương quan giữa tuổi và liệt thần kinh mặt tạm thời ............. 64 Bảng 3.13. Mối tương quan giữa giới tính và liệt thần kinh mặt tạm thời ...... 64 Bảng 3.14. Mối tương quan giữa thời gian khởi bệnh và liệt thần kinh mặt tạm thời ............................................................................................ 65 Bảng 3.15. Mối tương quan giữa kích thước bướu và liệt thần kinh mặt tạm thời ............................................................................................ 66 Bảng 3.16. Mối tương quan giữa thời gian phẫu thuật và liệt mặt tạm thời ... 66 vi Bảng 3.17. Mối tương quan giữa liệt mặt tạm thời và số nhánh thần kinh mặt được bóc tách trong lúc phẫu thuật ................................................. 67 Bảng 3.18. Các yếu tố liên quan đến liệt thần kinh mặt tạm thời sau phẫu thuật ................................................................................................. 67 Bảng 3.19. Thời gian hồi phục liệt thần kinh mặt sau mổ .............................. 68 Bảng 3.20. Hội chứng Frey sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ........................................................................................... 70 Bảng 3.21. Mối tương quan giữa hội chứng Frey và phương pháp tạo hình khuyết hổng sau phẫu thuật ............................................................. 70 Bảng 3.22. Khuyết hổng 6 tháng sau phẫu thuật ............................................. 71 Bảng 3.23. Tỉ lệ thành công của các phương pháp tạo hình khuyết hổng. ..... 74 Bảng 4.1. Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai toàn phần có bảo tồn thần kinh mặt ............................................................................. 84 Bảng 4.2. Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt thùy nông tuyến mang tai ............ 85 Bảng 4.3. Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ................................................................................. 88 Bảng 4.4. Tỉ lệ tái phát bướu sau cắt bướu ngoài vỏ bao ................................ 91 Bảng 4.5. Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật làm vỡ vỏ bao bướu ........................... 92 Bảng 4.6. Tỉ lệ liệt thần kinh mặt sau phẫu thuật cắt tuyến mang tai toàn phần có bảo tồn thần kinh mặt................................................. 97 Bảng 4.7. Tỉ lệ liệt thần kinh mặt sau phẫu thuật cắt thùy nông tuyến mang tai ................................................................................. 98 vii Bảng 4.8. Tỉ lệ liệt thần kinh mặt sau cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ............................................................................... 101 Bảng 4.9. Tần suất của hội chứng Frey sau phẫu thuật cắt thùy nông tuyến mang tai ............................................................................... 109 Bảng 4.10. Tần suất của hội chứng Frey sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai .............................................................. 110 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Quy trình lựa chọn bệnh nhân ........................................................ 44 Sơ đồ 2.2. Qui trình chẩn đoán và điều trị ....................................................... 50 Bi u đồ 3.1. Sự phân bố theo nhóm tuổi ......................................................... 54 Bi u đồ 3.2. Sự phân bố theo giới tính ............................................................ 55 Bi u đồ 3.3. Sự phân bố theo vị trí bướu......................................................... 56 Bi u đồ 3.4. Số nhánh thần kinh mặt được bóc tách ....................................... 60 Bi u đồ 3.5. Triệu chứng lâm sàng của liệt thần kinh mặt tạm thời ............... 63 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Tuyến mang tai và các nhánh thần kinh mặt ..................................... 3 Hình 1.2. Sự phân bố các nhánh thần kinh mặt trong tuyến mang tai .............. 4 Hình 1.3. Các biến th của nhánh thần kinh mặt ............................................... 7 Hình 1.4. Giải phẫu học thần kinh tai lớn ......................................................... 8 Hình 1.5. Thần kinh tai thái dương.................................................................... 9 Hình 1.6. Các thành phần của bướu h n hợp .................................................. 12 Hình 1.7. Bướu chính và các sang thương vệ tinh .......................................... 14 Hình 1.8. Sơ đồ cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ................................ 22 Hình 1.9. Kĩ thuật bộc lộ và cắt bướu ngoài vỏ bao ........................................ 23 Hình 1.10. A) Đường rạch da Blair kinh đi n và (B) Đường rạch da ki u căng da mặt .............................................................................. 25 Hình 1.11. Đường rạch da trong phẫu thuật cắt tuyến mang tai: đường trước tai, đường dưới xương hàm dưới và đường tóc chẩm ........... 26 Hình 1.12. Xác định nhánh sau thần kinh tai lớn ............................................ 27 Hình 1.13. Xác định bụng sau cơ nhị thân và mô tuyến được tách ra khỏi cơ này. ............................................................................................. 28 Hình 1.14. Tìm thần kinh mặt ......................................................................... 29 Hình 1.15. Ch chia đôi thần kinh mặt ............................................................ 30 Hình 1.16. Phẫu tích tuyến mang tai từng bước .............................................. 31 Hình 1.17. Cắt thùy nông tuyến mang tai........................................................ 32 Hình 1.18. Phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ...................... 33 Hình 1.19. Cơ chế bệnh sinh hội chứng Frey .................................................. 35 Hình 2.1. Các đường rạch da trong phẫu thuật cắt một phần tuyến mang tai . 47 x Hình 2.2. Xác định giới hạn đ phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ........................................................................................... 47 Hình 2.3. Các kỹ thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ..................... 48 Hình 2.4. Các kỹ thuật tạo hình khuyêt hổng sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai ................................................................ 49 Hình 2.5. Hội chứng Frey với test Minor dương tính ..................................... 52 Hình 2.6. Test Minor âm tính .......................................................................... 53 Hình 3.1. Phân độ liệt thần kinh mặt theo tiêu chuẩn House Brackmann ....... 63 Hình 3.2. Hồi phục liệt thần kinh mặt tạm thời: 8 tuần sau phẫu thuật .......... 69 Hình 3.3. Hồi phục liệt thần kinh mặt tạm thời: 12 tuần sau phẫu thuật ........ 69 Hình 3.4. Kết quả thẩm mỹ tốt sau cắt một phần thùy nông tuyến mang tai tạo hình bằng vạt cơ ức đòn chũm và vạt SMAS ............................ 72 Hình 3.5. Kết quả thẩm mỹ tốt sau cắt một phần thùy nông tuyến mang tai tạo hình bằng vạt cơ ức đòn chũm và vạt SMAS .................................. 72 Hình 3.6. Khuyết hổng sau cắt một phần thùy nông tuyến mang tai tạo hình bằng vạt cơ ức đòn chũm................................................................. 73 Hình 3.7. Khuyết hổng sau cắt một phần thùy nông tuyến mang tai tạo hình bằng vạt cơ ức đòn chũm và SMAS ................................................ 73 Hình 4.1. Các đường rạch da trong phẫu thuật tuyến mang tai. ...................... 96 1 MỞ ĐẦU Bướu tuyến mang tai chiếm tỉ lệ 3% trong tất cả bướu vùng đầu cổ, có 80% là bướu h n hợp lành tính [55]. Thùy nông tuyến mang tai chiếm 80% nhu mô tuyến mang tai. Khoảng 90% bướu h n hợp lành ở thùy nông tuyến mang tai. Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính yếu cho bướu h n hợp tuyến mang tai. Trước đây, việc điều trị bằng phẫu thuật thường không đạt hiệu quả an toàn bởi vì đ đạt được tỉ lệ tái phát thấp thì thường phải hy sinh dây thần kinh mặt khi cắt trọn tuyến mang tai. Ngược lại nếu chỉ lấy bướu đ bảo tồn dây thần kinh mặt thì tỉ lệ tái phát rất cao. Do đó vấn đề đặt ra là việc chọn lựa phương pháp phẫu thuật nào có khả năng giải quyết tốt hai vấn đề trên. Năm 1934, Henri Redon và Podovani đã đề xuất và thực hiện cắt bỏ tuyến mang tai toàn phần có bảo tồn thần kinh mặt bằng cách bóc tách tỉ mỉ và giữ lại tất cả các nhánh của dây thần kinh này. Phương pháp và nguyên tắc của phẫu thuật này đã được nhiều tác giả khác ủng hộ và thực hiện hoàn chỉnh như Janes [79], Bailey [31], Martin [99], Patey [125]. Phương pháp này đã giải quyết được tận gốc của vấn đề, tuy nhiên cũng đ lại nhiều biến chứng như liệt mặt tạm thời kéo dài, tần suất hội chứng Frey cao và không thẩm mỹ do đ lại khuyết hổng sau phẫu thuật vùng mang tai. Đ hạn chế những biến chứng sau mổ của phẫu thuật cắt tuyến mang tai toàn phần có bảo tồn thần kinh mặt mà không làm tăng tỉ lệ tái phát, phẫu thuật cắt thùy nông tuyến mang tai đã mang lại hiệu quả nhất định và đã được chấp nhận rộng rãi trong điều trị bướu h n hợp ở thùy nông tuyến mang tai [76], [87], [101]. 2 Trong những năm gần đây, nhằm hạn chế đến mức tối đa các biến chứng, phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai được lựa chọn cho tất cả các bệnh nhân bướu lành tuyến mang tai có kích thước nhỏ hơn 4cm, ở thùy nông nhằm làm giảm tối đa biến chứng liệt thần kinh mặt tạm thời sau mổ và hội chứng Frey nhưng tỉ lệ tái phát không cao hơn so với các phẫu thuật kinh đi n đ nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu là khi thực hiện phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai tại Bệnh viện Ung Bướu thì tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật có tương đương với các phẫu thuật kinh đi n trước đây hay không? Phẫu thuật này có mang lại những lợi ích đáng k cho bệnh nhân và chúng tôi có th áp dụng phẫu thuật này như một phẫu thuật tiêu chuẩn đ điều trị cho những bệnh nhân có bướu tuyến mang tai có kích thước nhỏ hơn 4cm ở thùy nông hay không? Thực hiện đề tài này chúng tôi có các mục tiêu nghiên cứu sau: 1. Xác định tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai trong điều trị bướu h n hợp lành. 2. Xác định các yếu tố liên quan đến biến chứng liệt thần kinh mặt tạm thời, hội chứng Frey. 3. Đánh giá kết quả thẩm mỹ của các phương pháp tạo hình khuyết hổng sau phẫu thuật cắt một phần thùy nông tuyến mang tai. 3 Chương 1. 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU GIẢI PHẪU HỌC 1.1.1. Tuy n mang tai Hình 1.1. Tuyến mang tai và các nhánh thần kinh mặt [109] Tuyến mang tai là tuyến nước bọt lớn nhất, là một tuyến đôi có trọng lượng thay đổi từ 14-28g. Tuyến nằm ngay dưới cung gò má, ngay dưới và trước của l ống tai ngoài. Tuyến mang tai có một phần nằm phía trước và một phần nằm phía sau cành đứng xương hàm dưới và nằm phủ bên ngoài phần sau cơ cắn, phần lớn lấp đầy khoảng trống giữa cành đứng xương hàm dưới và bờ trước cơ ức đòn chũm. Cơ này là một mốc giải phẫu quan trọng trong phẫu thuật cắt tuyến mang tai [13]. 4 Tuyến mang tai được phân thành thùy nông và thùy sâu, phân cách với nhau bằng các eo tuyến, là nơi bao quanh các nhánh của dây thần kinh II. Thùy nông chiếm khoảng 70-80% toàn bộ mô tuyến, được bao phủ bởi mạc cổ nông và da. Thùy sâu nằm cạnh hầu, từ cành đứng của xương hàm dưới đến mỏm trâm. Tuyến mang tai có hình dạng nút cổ áo, có hai thùy và một eo thon ngắn, nhưng về quan đi m phẫu thuật các thùy được xem là dính nhau, có th tách ra được với kỹ thuật mổ cẩn thận. Hình 1.2. Sự phân bố các nhánh thần kinh mặt trong tuyến mang tai [109] Thùy sâu một phần nằm sau xương hàm dưới có kích thước thay đổi, trải dài vào phần mô lỏng lẻo của vùng hầu ở phía trên, có liên quan chặt chẽ với động mạch cảnh ngoài và tĩnh mạch hầu trong. Bướu phát sinh từ phần sâu có khả năng lan vào khoang cạnh hầu, đáy sọ và đạt đến kích thước lớn trước khi có bi u hiện lâm sàng. Ống tuyến mang tai (ống Stensen) dài khoảng 6 cm, mở vào hốc miệng bằng một l nhỏ đối diện với răng cối hàm trên thứ hai. Hướng đi của ống tương ứng với một đường vẽ ngang mặt từ bờ dưới của xoắn tai vào giữa bờ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan