BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
***
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: HÀ THỊ THU DUNG
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN
CHO TÔM TẠI XÍ NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN
NUÔI AN PHÚ
Ngành: Công Nghệ Sau Thu Hoạch
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi An
Phú, quý thầy cô,giáo viên hướng dẫn Ths. Lê Thanh Hải – Khoa Công Nghệ Sau Thu
Hoạch- Trường Đại Học Hùng Vương đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại xí
nghiệp trong thời gian 2 tháng vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú trong phòng kĩ thuật và trong xưởng sản
xuất đã hướng dẫn tận tình, giúp cho chúng em tìm hiểu và làm việc tại xí nghiệp được
tốt.
Vì thời gian có hạn, tôi xin dừng lại ở việc tìm hiểu rõ dây chuyền sản xuất
thức ăn chăn nuôi, một số chỉ tiêu đánh giá sản phẩm và các thiết bị máy móc trong
xưởng. Tôi đã tham khảo nhiều ý kiên cũng như sách vở để hoàn thiện bài báo cáo của
mình, rất mông sự đóng góp ý kiến của quý xí nghiệp dành cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1Đặt vấn đề…….............................................................................................. …1
1.2 Mục tiêu đề tài .................................................................................................1
1.3 Yêu cầu đề tài...................................................................................................1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP ..........................................................2
2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ...................................................2
2.1.1 Lịch sử hình thành....................................................................................2
2.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................2
2.2 Sơ đồ mặt bằng ................................................................................................ 3
2.3 Sơ đồ nhân sự...................................................................................................4
2.4 Nội quy an toàn lao động.................................................................................6
2.5 Phòng cháy chữa cháy (PCCC) .......................................................................6
2.6 Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi (heo, bò, gà, vịt, bồ câu) ............................ 7
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG KHẢO SÁT.....................................................................9
3.1Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất.................................................................9
3.1.1 Nhóm cung cấp năng lượng (bột đường) .................................................9
3.1.2 Chất đạm................................................................................................. 11
3.1.2.1 Đạm thực vật ................................................................................... 11
3.1.2.2 Đạm động vật................................................................................... 11
3.1.3 Chất béo .................................................................................................. 12
3.1.4 Chất khoáng............................................................................................ 12
3.1.5 Vitamin.................................................................................................... 13
3.1.6 Chất xơ và các chất bổ sung phi dinh dưỡng ........................................ 13
3.2 Qui trình công nghệ sản xuất thức ăn gia súc .............................................. 15
3.2.1 Sơ đồ qui trình sản xuất thức ăn gia súc ............................................... 15
3.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ.......................................................... 16
3.2.2.1 Quá trình nhập liệu ......................................................................... 16
3.2.2.2 Quá trình loại tạp chất .................................................................... 16
3.2.2.3 Nghiền .............................................................................................. 17
3.2.2.4. Quá trình đưa nguyên liệu lên các bồn chứa................................. 18
3.2.2.5 Quá trình cân định lượng nguyên liệu............................................ 19
3.2.2.6 Trộn sơ bộ ........................................................................................ 20
3.2.2.7 Trộn đều........................................................................................... 20
3.2.2.8 Cân và đóng gói thành phẩm thức ăn dạng bột ............................. 21
3.2.2.9 Quá trình ép viên (đối với sản xuất thức ăn dạng viên)................. 22
3.2.2.10 Quá trình làm nguội ...................................................................... 23
3.2.2.11 Quá trình sàng viên ....................................................................... 24
3.2.2.12 Cán miễng (đối với sản xuất thức ăn dạng miễng)....................... 25
3.2.2.13 Sàng miễng..................................................................................... 25
3.2.2.14 Quá trình đưa vào bồn chứa thành phẩm dạng viên ................... 26
3.2.2.15 Quá trình cân và may bao thành phẩm thức ăn viên................... 26
3.2.2.16 Thành phẩm................................................................................... 27
3.2.3 Các chỉ tiêu kiểm tra thành phẩm dạng bột/ viên ................................. 27
3.2.4 Ưu điểm của thức ăn viên so với thức ăn dạng bột ............................... 28
3.3 MÁY MÓC, THIẾT BỊ TRONG SẢN XUẤT.............................................. 29
3.3.1. Thiết bị sấy hồng ngoại (Micronizer – Red20) ..................................... 29
3.3.2 Máy nghiền thô ....................................................................................... 29
3.3.3 Máy trộn.................................................................................................. 30
3.3.4 Máy ép viên............................................................................................. 30
3.3.5 Thiết bị lọc bằng túi................................................................................ 30
3.3.6 Máy làm nguội ........................................................................................ 31
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 32
CHƯƠNG 5: THU HOẠCH BẢN THÂN .............................................................. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 37
PHỤ LỤC
DANH SACH HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sản phẩm thức ăn hỗn hơp cho heo .............................................................. 7
Hình 3.1: Bắp ..............................................................................................................9
Hình 3.2: Khoai mì .................................................................................................... 10
Hình 3.2 Cám mì ...................................................................................................... 10
Hình 3.4: Sản phẩm được đặt trên pallet .................................................................... 27
Hình 3.5: Máy sấy hồng ngoại ................................................................................... 29
Hình 3.6 Máy ép viên ................................................................................................ 30
Hình 3.7 : Máy làm nguội .......................................................................................... 31
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Công thức cám đậm đặc cho heo................................................................ 14
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kiểm tra thành phẩm dạng bột/ viên........................................ 27
DANH SACH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1: Quy trình chế biến thức ăn gia súc ............................................................ 15
PHỤ LỤC
1. THIẾT BỊ SẤY HỒNG NGOẠI
Cấu tạo.
Bồn nạp liệu và hệ thống cấp liệu.
Hệ thống băng tải làm bằng thếp không gỉ và rung động, dày 5mm, rộng 1.3mm,
dài 5mm.
Bên trên băng tải là hệ thống phát tia hồng ngoại (25 đèn) là những tấm sứ dày
1cm, rộng 10cm, dài 40cm, được nung đỏ để phát ra những sóng hồng ngoại nung chín
hạt.
Khung sườn thiết bị làm bằng thép được gắn các thiết bị điện để điều khiển hệ
thống sấy và các đường ống dẫn ga.
Bồn ủ với hai mắt dò cảm biến mức nguyên liệu trong bồn.
Hệ thống làm nguội là hai băng tải chuyển động ngược nhau, được làm nguội
bằng quạt hút.
Nguyên tắc hoạt động
Nguyên liệu được xích tải đưa vào máy sàng để loại bỏ tạp chất lẫn vào nguyên
liệu, sau đó được đưa vào bồn nạp liệu.
Từ bồn chứa, nguyên liệu được nạp vào hệ thống băng tải rung qua một bộ phận
cấp liệu. Khi hạt đi qua dưới đèn phát tia hồng ngoại, chúng nhận được năng lượng
bằng nhau trên tất cả các mặt của hạt nhờ vào sự rung động của sàn khiến hạt liên tục
bị đảo lộn khi sấy.
Thời gian xử lí từ 60 – 100 giây với nhiệt độ khoảng 110 – 1200C, tuỳ theo
nguồn nguyên liệu mà ta điều chỉnh hợp lí sao cho nhiệt độ tối thiểu bên trong hạt từ
90 – 960C.
Sau khi hạt được xử lí hồng ngoại sẽ chuyển đến bồn ủ, ủ trong vòng 15 phút sau
đó được đưa thẳng vào hệ thống làm nguội. Hơi thoát ra từ hệ thống làm nguội được
thải ra môi trường bên ngoài. Nguyên liệu đi ra từ hệ thống làm nguội có nhiệt độ bằng
nhiệt độ môi trường.
2. MÁY NGHIỀN
Cấu tạo.
Bộ phận cấp liệu: Phễu nhập liệu, ốc nạp liệu, động cơ ốc nạp liệu.
Bộ phận nghiền nguyên liệu: Trục nghiền có gắn dao nghiền, lưới nghiền, vỏ
máy, động cơ dẫn động chính (động cơ nghiền).
Cửa thoát liệu.
Giá đỡ thiết bị.
Nguyên tắc hoạt động .
Nguyên liệu thô hoặc hạt được đưa vào phễu cấp liệu, sau đó được xích tải đưa
và buồng nghiền và được dao nghiền đập nhỏ thành dạng bột. Bột nghiền rơi xuống
các lỗ của lưới nghiền những hạt có kích cỡ đạt yêu cầu sẽ đi qua lỗ lưới nghiền còn
những hạt có kích cỡ lớn sẽ được dao nghiền tiếp tục đập nhỏ cho đến khi có thể qua
lỗ lưới nghiền. Nguyên liệu sau khi nghiền sẽ được vis tải và gảu tải chuyển lên các
silo chứa.
3. MÁY TRỘN
Cấu tạo
Bồn trộn: nằm ngang. Vỏ bao ngoài làm bồn trộn có đáy lõm xuống dưới thành
hai cung tròn ứng với hai trục trộn, trong bồn có hai trục nằm ngang sẽ quay ngược
chiều nhau khi làm việc.
Thanh trộn: gồm các cánh trộn được gắn với trục quay. Vì máy trộn liên tục nên
cánh trộn được gắn với trục quay thành hình vít xoắn để đẩy vật liệu chuyển động khi
trộn.
Cửa nạp liệu: để thêm chất bổ sung vào trong khi trộn.
Dưới đáy thùng là cửa tháo liệu có van điều chỉnh đóng mở khi cần thiết.
Nguyên tắc hoạt động
Nguyên liệu mịn sau khi qua thiết bị lọc được đổ vào silo chứa. khi nguyên liệu
trong silo chứa đủ cho một mẻ trộn thì rơ le tự động sẽ điều khiển để nguyên liệu rơi
xuống máy trộn ngang. Lúc này chất bổ sung được thêm vào thùng trộn để trộn cùng
với nguyên liệu mịn trong 5 phút đầu. Sau đó nước, dầu sẽ được bơm vào trong thùng
trộn và trộn đều trong 10 phút sau.
4. THIẾT BỊ LỌC BẰNG TÚI
Cấu tạo
Thân thiết bị hình trụ, đáy côn dạng phễu. Dưới đáy phễu có bộ phận thu hồi thức
ăn kiểu tang quay. Phần trên của phễu chỗ tiếp giáp với than trụ là lối vào của không
khí chứa bụi thức ăn.
Bên trong thân thiết bị có 52 túi lọc bằng vải không thấm nước, bên trong túi có
lồng khung sắt để định hình cho túi. Phía trên bên ngoài thân hình trụ có bình chứa khí
nén và 8 vòi phun khí nén đi vào thiết bị.
Trên đỉnh thiết bị là lối ra của không khí sạch được gắn với một quạt hút.
Nguyên tắc hoạt động
Không khí chứa đầy bụi thức ăn từ bộ phận tách liệu bằng khí sẽ được quạt hút
đưa vào thiết bị lọc qua cửa vào. Do bụi thức ăn có kích thước lớn hơn các lỗ trên túi
vải nên sẽ bị giữ lại bên ngoài túi vải. Còn không khí sạch sẽ đi qua túi vải và vào quạt
hút ra ngoài khí trời.
Bụi bám bên ngoài túi sẽ được thu hồi bằng các vòi phun khí nén. Vòi phun khí
nén với áp lực cao sẽ làm căng phồng các túi vải và làm văng các bụi thức ăn xuống
đáy thiết bị. Sau đó bộ phận tháo liệu sẽ đưa bụi này xuống trước khi đưa vào máy
trộn.
5. MÁY ÉP VIÊN
Cấu tạo
Gồm các bộ phận:
-Phễu nhập liệu.
-Bộ phận xử lí hơi.
-Buồng ép viên: gồm một khuôn lưới hình trụ tròn, giá đỡ khuôn, hai dao cắt, hai
con lăn, hai dao gạt và van nhập liệu.
Một bộ phận bơm mỡ có tác dụng bôi trơn tự động cho hệ thống.
Một hệ thống tháo liệu có hai cửa ra và có van điều chỉnh để vật liệu đi ra cửa
theo ý muốn.
Nguyên lí hoạt động
Hỗn hợp nguyên liệu sau khi phối trộn đều sẽ được gàu tải đưa lên cao và đổ vào
phễu tiếp liệu. Sau đó hỗn hợp đi vào bồn trộn có gắn trục vít, tại đây chúng chúng
được làm ẩm bởi hơi nước bão hoà. Hơi nước có tác dụng làm tăng độ ẩm của vật liệu
tạo dạng nhão giúp quá trình ép viên xảy ra dễ dàng, đồng thời nhờ sức nóng của nó sẽ
làm chín hỗn hợp thức ăn và tăng độ kết dính của thức ăn.
Sau đó hỗn hợp thức ăn sẽ đi vào bộ phận ép viên. Khi máy hoạt động thì khuôn
sẽ quay, dao cắt đứng yên. Khuôn quay gây ma sát làm hai con lăn quay cùng chiều
với nó. Hỗn hợp sẽ được cuốn vào khe nêm giữa các trục và bị nén qua các lỗ khuôn
mà tạo thành sợi.
Do dao cắt đứng yên nên khi khuôn ép quay thì dao sẽ ra xung quanh khuôn và
cắt những sợi thức ăn thành những viên có chiều dài từ 1 – 2 lần đường kính viên tuỳ
theo điều chỉnh vị trí của dao. Sau khi được cắt các viên thức ăn bị văng ra khỏi khuôn
và đi vào phễ tháo liệu ra ngoài.
Quá trình ép viên là làm chặt các cấu tử, làm tăng khối lượng riêng và giảm tính
hút nước.
6. MÁY LÀM NGUỘI
Cấu tạo
-Cửa nạp liệu.
-Quạt hút.
-Vỏ thiết bị: có gắn cửa kính để quan sát và hai mắt cảm ứng mức độ cao thấp
của nguyên liệu.
-Bộ phận phân phối liệu hình tam giác.
-Bộ phận xả liệu: gồm hai cửa là hai khung sắt bằng, có lắp các thanh sắt dọc so
le nhau trên mỗi khung sao cho khi hai khung đặt chồng lên nhau thì kín cửa xả liệu.
-Môtơ quay có thể quay thay đổi tốc độ quay gắn với khung sắt nằm dưới của
cửa xả liệu.
Nguyên tắc hoạt động
Viên thức ăn từ máy ép được đưa xuống thiết bị làm nguội và được phân bố đồng
đều trong thiết bị làm nguội nhờ bộ phận phân tán viên. Viên được làm nguội bởi quạt
hút đặt ở phía trên của bồn làm nguội. Hơi nóng được thải ra ngoài thông qua đường
ống hút, qua silo tách gió, bụi rồi ra ngoài không khí.
Cửa xả liệu làm việc dựa vào hai mắt cảm ứng mức nguyên liệu:
- Bộ phận cảm ứng mức nguyên liệu thấp: có tác dụng duy trì lớp viên luôn ổn
định trong bồn làm nguội.
- Bộ phận cảm ứng mức nguyên liệu cao: có tác dụng xả lớp viên ở phía trên
xuống, lớp viên này đúng bằng lượng viên ra khỏi thiết bị trước đó.
- Xem thêm -