Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoá luận tốt nghiệp nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả ki...

Tài liệu Khoá luận tốt nghiệp nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá việt nam (ava)

.PDF
77
1
118

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, em đã cố gắng kết hợp kiến thức lý luận và thực tế, tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng nhƣ kiến thức về thực tế của em còn hạn chế nên khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và cán bộ, nhân viên phòng kế toán công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA) để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Trong thời gian thực tập tại công ty, đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình cảu ban lãnh đạo cũng nhƣ cán bộ kế toán công ty. Em xin bày tỏ lòng biết cảm ơn đối với các cô chú lãnh đạo, các phòng ban và đặc biệt là cán bộ phòng kế toán. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn thực tập ThS.Nguyễn Thị Thùy Dung đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Phƣơng Anh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ............................. 4 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ .......................................... 4 1.1.3. Đặc điểm chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ .. 5 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ............. 7 1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ ...................................................... 8 1.2.1. Kế toán giá vốn trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ....................... 8 1.2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ....................................................... 9 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 11 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 12 1.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 14 1.2.6. Kế toán chi phí tài chính ....................................................................... 16 1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 18 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 20 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 22 CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA) ......................................................................................... 25 2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) ..................................................................................................... 25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 25 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty ..................................... 26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty.................................................... 28 2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất của công ty........................................................ 30 2.3. Tình hình sử dụng lao động tại công ty ................................................... 31 2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018 .. 32 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-1018.......... 34 2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty trong thời gian tới ............................................................................................................. 37 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ( AVA)..............39 3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ....................................... 39 3.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 39 3.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................ 40 3.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá việt nam (AVA) ......... 42 3.2.1. Kế toán doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu ................................ 42 3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 46 3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.................. 49 3.2.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ............................................... 52 3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 54 3.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 57 3.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 58 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ............................................................................. 61 3.3.1. Một số ƣu điểm ..................................................................................... 61 3.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 62 3.3.3. Một số giải pháp .................................................................................... 62 3.3.4. Nhận xét chung ..................................................................................... 63 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh CP Chi phí DT Doanh Thu GTGT Giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam đồng KT Kế toán TK Tài khoản DN Doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn HĐ Hóa đơn TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp KC Kết chuyển DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty tính đến 31/12/2018 ........................... 31 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động tại công ty trong 3 năm (2016 – 2018) ................ 32 Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 ......33 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ......................................................................................................................... 35 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phƣơng pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX...... 9 Sơ đồ 1.2: Phƣơng pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ........................ 11 Sơ đồ 1.3: Phƣơng pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................... 12 Sơ đồ 1.4: Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng.......................................... 14 Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................ 16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ...................................................... 17 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác .......................................................... 19 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác ............................................................. 20 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................... 22 Sơ đồ 1.11: Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................... 24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .............................................. 28 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 39 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung ......................................... 41 DANH MỤC CÁC MẪU SỔ Mẫu số 3.2: Trích sổ Cái TK 5113.................................................................. 44 Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 632 .................................................................... 47 Mẫu số 3.4: Trích sổ cái TK 515 .................................................................... 50 Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 635 .................................................................... 51 Mẫu số 3.6: Trích sổ cái TK 711 .................................................................... 53 Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 811 .................................................................... 54 Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 642 .................................................................... 56 Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 821 .................................................................... 58 Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 911 .................................................................. 59 ĐẶT VẤN ĐỀ Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tri thức, nền kinh tế thị trƣờng đang tạo ra những cơ hội và cả thách thức cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kiểm toán nói riêng trong quá trình phát triển. Để có thể tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp phải tự tìm cho mình một hƣớng đi phù hợp, biết nắm bắt cơ hội và tạo ra hiệu quả trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp dịch vụ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Hoạt động kiểm toán độc lập đã hình thành và phát triển ở Việt Nam khoảng hơn mƣời lăm năm, trở thành nhu cầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế đất nƣớc. Kiểm toán độc lập đã khẳng định đƣợc vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, với sự biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp kiểm toán độc lập những thách thức cần phải vƣợt qua, và một trong những thách thức đó chính là sự cạnh tranh. Một doanh nghiệp bán đƣợc hàng hóa, dịch vụ, doanh thu tăng và kinh doanh có lãi tức là doanh nghiệp đó đã có đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, kế toán với chức năng phản ánh, giám sát và cung cấp những thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế của doanh nghiệp cần phải đƣợc tổ chức và quản lý tốt, đặc biệt là trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Với ý nghĩa trên, em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp. * Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ - Mô tả đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội 1 - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA) - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại Công ty. * Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội. * Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu + Thu thập số liệu sơ cấp: thông qua tiếp xúc trực tiếp với các nhân viên trong công ty để khảo sát tình hình chung công ty thu thập thông tin cần thiết cho khóa luận. + Thu thập số liệu thứ cấp: kế thừa có chọn lọc các tài liệu đã công bố và các sổ sách kế toán có sẵn của công ty. - Phương pháp xử lý số liệu Phƣơng pháp thống kê so sánh: bao gồm tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán toán các chỉ tiêu đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm nghiên cứu sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu phục vụ cho quá trình phân tích và đề ra các quyết định. * Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội trong tháng 06 /2018 - Về không gian: nghiên cứu tại Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội. * Kết cấu khóa luận: Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ. 2 Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá Việt Nam (AVA), Hà Nội. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ 1.1.1. Khái niệm Kinh doanh dịch vụ là những hoạt động của tổ chức kinh doanh nhằm cung cấp lao vụ, dịch vụ để phục vụ nhu cầu cho dân cƣ cũng nhƣ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ Dịch vụ là ngành kinh tế có nhiều điểm khác biệt với các ngành sản xuất vật chất khác, mỗi loại dịch vụ có đặc điểm khác nhau. Trong nội dung khóa luận tốt nghiệp này, chỉ đề cập đến hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch và kinh doanh dịch vụ kiểm toán. * Đối với dịch vụ kiểm toán: xét về tính chất của hoạt động dịch vụ, đây là loại hình dịch vụ vừa có tính chất sản xuất vừa phi sản xuất, sản phẩm của dịch vụ tài chính có thể là các báo cáo, sổ sách, hoặc là việc cung cấp dịch vụ tƣ vấn, đào tạo. Trên thực tế, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kiểm toán là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhƣng đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Bên cạnh đó, hoạt động này có nhiều đặc điểm khác biệt so với các ngành kinh doanh dịch vụ khác, cụ thể: - Đối tƣợng phục vụ chủ yếu của dịch vụ kiểm toán thƣờng là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. - Sản phẩm của dịch vụ có thể tồn tại dƣới dạng vật chất (các báo cáo, số liệu, sổ sách) hoặc không tồn tại dƣới dạng vật chất (dịch vụ đào tạo, tƣ vấn), do đó chất lƣợng của dịch vụ chỉ đƣợc đánh giá thông qua sự cảm nhận của khách hàng, và thƣờng không có sản phẩm tồn kho. Bên cạnh đó, doanh nghiệp dịch vụ có thể giảm giá phí dịch vụ hoặc chiết khấu cho khách hàng, mà không có trƣờng hợp hàng bán bị trả lại. 4 - Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thƣờng diễn ra trong khoảng thời gian nhất định và đƣợc quy định trong hợp đồng. - Khách hàng thƣờng phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trƣớc khi đƣợc cung cấp dịch vụ. - Đối tƣợng tập hợp chi phí thƣờng là từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng kinh tế ký với khách hàng. * Đối với dịch vụ du lịch - Hoạt động kinh doanh dịch vụ có thể phục vụ theo nhiều hƣớng khác nhau: hƣớng dẫn du lịch; kinh doanh vận chuyển du lịch, ...Hoạt động kinh doanh dịch vụ mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội, điều kiện di sản lịch sử văn hóa, phong cảnh độc đáo, hấp dẫn. - Đối tƣợng phục vụ của ngành du lịch không ổn định và luôn biến động phức tạp. Số lƣợng khách du lịch và số ngày lƣu lại của khách luôn thay đổi, nhu cầu của khách hàng về ăn, ở, tham quan cũng khác nhau do vậy tổ chức hoạt động du lịch khá phân tán và không ổn định. - Sản phẩm của hoạt động du lịch không tồn tại dƣới dạng vật chất, việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ đƣợc thể hiện thông qua sự cảm nhận của khách hàng và thƣờng không có sản phẩm tồn kho. - Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thƣờng diễn ra đồng thời, cùng một địa điểm. - Khách hàng thƣờng phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trƣớc khi đƣợc cung cấp dịch vụ. - Đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quy trình thực hiện 1 loại hình dịch vụ hoặc từng đơn đặt hàng, từng hợp đồng kinh tế ký với khách hàng. 1.1.3. Đặc điểm chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bao gồm các khoản mục sau: 5 a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan trực tiếp đến việc tạo ra dịch vụ đó. Mỗi loại dịch vụ khác nhau, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng khác nhau. Cụ thể: - Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán: thông thƣờng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kiểm toán có thể chia thành 4 loại hoạt động chủ yếu: + Dịch vụ kiểm toán; + Dịch vụ thẩm định giá; + Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp; + Dịch vụ tƣ vấn đào tạo. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của 4 loại hoạt động này chủ yếu là các chi phí đi lại, công tác phí, chi phí văn phòng phẩm. - Đối với hoạt động kinh doanh du lịch: thông thƣờng trong kinh doanh du lịch sẽ chia làm 2 hoạt động chủ yếu: hƣớng dẫn du lịch và hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch. + Hoạt động hƣớng dẫn du lịch: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: chi phí ăn, ở, nghỉ, thuê phƣơng tiện đi lại, vé đò, phà, vé vào cửa các điểm du lịch. + Hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: xăng dầu, phụ tùng thay thế, ... b. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp và các trích theo lƣơng tính vào chi phí của ngƣời lao động trực tiếp tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ. - Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của kiểm toán viên, nhân viên bộ phận tƣ vấn đào tạo. Trong đó, tiền lƣơng bao gồm 2 phần: tiền lƣơng cố định theo thời gian và tiền lƣơng trả theo từng hợp đồng. Cuối kỳ, phần tiền lƣơng cố định theo thời gian phải 6 đƣợc phân bổ theo tiêu thức hợp lý để xác định giá thành cho từng hợp đồng, từng dịch vụ. - Đối với hoạt động dịch vụ du lịch: chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên lái xe, phụ xe, nhân viên hƣớng dẫn du lịch. c. Chi phí sản xuất chung Bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liêu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ thuê ngoài, chi phí bằng tiền khác. Cuối kỳ, các chi phí này phải đƣợc phân bổ cho từng loại hoạt động dịch vụ để tính giá thành từng loại hoạt động dịch vụ. - Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí khấu hao thiết bị quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa thiết bị quản lý, công tác phí, chi phí đi lại, chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhân viên quản lý. Cuối kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung để xác định giá thành từng loại dịch vụ, từng hợp đồng. - Đối với hoạt động kinh doanh du lịch + Hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch: chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí đội xe, khấu hao xe khách, chi phí sửa chữa phƣơng tiện vận chuyển, lệ phí giao thông, tiền mua bảo hiểm xe và một số chi phí khác nhƣ thiệt hại về làm hƣ hỏng xe và các khoản thiệt hại khác. + Hoạt động hƣớng dẫn du lịch: chi phí sản xuất chung gồm: chi phí hoa hồng môi giới cho chuyến du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng. quà lƣu niệm tặng cho khách du lịch, xin giấy phép du lịch, thuê chuyên gia sử học đi cùng khách du lịch, bồi dƣỡng kiến thức nghiệp vụ cho đội hƣớng dẫn viên du lịch, ... 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: 7 - Quản lý và giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện định mức lao động, định mức sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp, thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng phục vụ - Ghi chép, phản ánh kịp thời các chi phí thực tế phát sinh troquyết định quá trình phục vụ, tính giá thành sản xuất của khối lƣợng dịch vụ đã thực hiện và các khoản thu nhập của doanh nghiệp. - Xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh của từng hoạt động và của toàn doanh nghiệp. 1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ 1.2.1. Kế toán giá vốn trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Giá vốn của dịch vụ đƣợc xác định căn cứ vào giá thành sản xuất của dịch vụ, thông thƣờng không có chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ. a. Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán b. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán giá vốn của dịch vụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. Kết cấu TK632: TK632 - Giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ. 8 c. Phƣơng pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.1 sau đây: TK 154 TK 632 TK 911 K/c giá vốn để XĐKQ KD K/c giá vốn TK 621, 622, 627 CPNVLTT, CPNCTT vƣợt mức bình thƣờng Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 1.2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ là số tiền thu đƣợc từ việc thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, dịch vụ kế toán, kiểm toán, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.... Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; 9 - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Chứng từ ngân hàng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế b. Tài khoản sử dụng Để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Kế toán sử dụng tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... Kết cấu Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ không có số dƣ cuối kỳ c. Phƣơng pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ một số giao dịch chủ yếu đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.2 dƣới đây: 10 Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ thƣờng phát sinh khi khách hàng không hài lòng với dịch vụ, không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký kết hoặc các chính sách ƣu đãi với khách hàng lâu năm. Khi đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện giảm giá dịch vụ hoặc chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng. + Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. + Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do dịch vụ không đƣợc cung cấp đúng theo quy định trong hợp đồng kinh tế. a. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi b. Tài khoản sử dụng Để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Kết cấu TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: TK521 không có số dƣ cuối kỳ. TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 TK cấp 2: 11 - TK 5211 - Chiết khấu thương mại - TK 5212 - Hàng bán bị trả lại - TK 5213 - Giảm giá hàng bán c. Phƣơng pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.3: Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng trong doanh nghiệp dịch vụ là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo dịch vụ, hoa hồng bán hàng,... Chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp dịch vụ là các chi phí quản lý chung trong doanh nghiệp, bao gồm các chi phí: + Lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,...); các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý doanh nghiệp; + Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động. + Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; + Tiền thuê đất, thuế môn bài; + Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, ...); + Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). 12 a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu chi, chứng từ ngân hàng b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: TK641 không có số dƣ cuối kỳ. TK642 không có số dƣ cuối kỳ. 13 c. Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.4: Sơ đồ 1.4: Phương pháp kế toán chi phí bán hàng d. Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.5: Sơ đồ 1.5: Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng