Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoá luận tốt nghiệp nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại cây cao su (...

Tài liệu Khoá luận tốt nghiệp nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại cây cao su (hevea brasiliensis) tại công ty cổ phần cao su dầu tiếng lào cai

.PDF
71
1
96

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, điều cần thiết với mỗi sinh viên học tập tại đây chính là gắn lý thuyết với thực tiễn sản xuất và nghiên cứu khoa học, và để hoàn thành đƣợc chƣơng trình đào tạo khóa học năm 2014 - 2018 tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam. Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, Bộ môn Bảo vệ thực vật rừng cùng với ý nguyện góp một phần công sức của mình vào việc nghiên cứu và đánh giá tình hình sâu hại cây Cao su cho Công ty CP Cao su Dầu Tiếng Lào Cai nói chung và các diện tích trồng Cao su trên địa bàn xã Bản Qua nói riêng. Tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:“Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại cây Cao su (Hevea brasiliensis) tại Công ty Cổ Phần Cao su Dầu Tiếng Lào Cai”. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài một cách khẩn trƣơng và nghiêm túc, với sự cố gắng của bản thân cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong bộ môn Bảo vệ thực vật rừng, các cán bộ công nhân viên của công ty, UBND xã Bản Qua đã cung cấp thông tin hữu ích và giúp tôi hoàn thành đƣợc bài khóa luận của mình. Nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Lê Bảo Thanh ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài, các thầy cô trong bộ môn Bảo vệ thực vật rừng, cùng toàn bộ công nhân viên của công ty Cao su, cán bộ nhân viên tại UBND xã Bản Qua đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình để tôi thực hiện hoàn thành đề tài này . Vì thời gian để thực hiện đề tài này có hạn, trình độ của bản thân tôi chƣa thật sự tốt và còn nhiều những khó khăn khách quan khác nên bản khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Tại đây tôi cũng rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các chuyên môn và bạn bè đồng nghiệp để bản thân tôi hoàn thiện một cách tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Tẩn Sành Phây i M CL C LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i M C L C ...................................................................................................................... ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ....................................................................iv DANH M C TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH M C CÁC MẪU BẢNG................................................................................. vii DANH M C CÁC HÌNH ........................................................................................... viii DANH M C CÁC BẢNG .............................................................................................ix ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................2 1.1. Sơ lƣợc về cây Cao su .............................................................................................. 2 1.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su ........................................................3 1.2.1. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su trên thế giới ................................ 3 1.2.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su ở Việt Nam .................................4 1.3. Tình hình trồng, quản lý và chăm sóc cây cao su tại xã Bản Qua, huyện Bát Xát của Công ty Cao Su Dầu Tiếng Lào Cai. ........................................................................6 1.3.1. Đặc tính cây cao su ................................................................................................ 6 1.3.2. Đặc điểm thực vật học ...........................................................................................7 1.3.3. Kỹ thuật trồng cây cao su ......................................................................................7 1.3.4. Trồng mới và chăm sóc cây cao su ở vƣờn kiến thiết cơ bản ............................... 8 1.3.5. Tình hình phòng trừ sâu bệnh hại cây cao su tại địa bàn nghiên cứu ...................9 CHƢƠNG 2 M C TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........10 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 10 2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................10 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................10 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................10 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 10 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................10 2.4.1.Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ...............................................................................10 2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................................11 2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................................17 2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các loài sâu hại chính .............................................................................................................................. 19 2.4.5. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ và quản lý các loài sâu hại chính ......19 CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI .......................................23 3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................23 3.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................23 ii 3.1.2. Diện tích tự nhiên ................................................................................................ 23 3.1.3. Địa hình ...............................................................................................................23 3.1.4. Khí hậu ................................................................................................................23 3.1.5. Thủy văn ..............................................................................................................24 3.1.6. Thổ nhƣỡng .........................................................................................................24 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................24 3.2.1.Kinh tế ..................................................................................................................24 3.2.2. Xã hội ..................................................................................................................25 CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................26 4.1. Tình hình sinh trƣởng cây Cao su tại khu vực nghiên cứu .....................................26 4.2. Thành phần các loài côn trùng tại khu vực nghiên cứu ..........................................28 4.3. Xác định các loài sâu hại chính ..............................................................................30 4.4. Đặc điểm hình thái và sinh vật học của các loài sâu hại chính .............................. 30 4.4.1. Bọ hung nâu lớn (Holotrichia sauteri Mauser) ....................................................32 4.4.2. Mối (Globitermes sulphureus) .............................................................................34 4.4.3. Bọ hung nâu nhỏ (Maladera sp.) .........................................................................35 4.5. Biến động mật độ của các loài chính ......................................................................36 4.5.1. Biến động mật độ của các loài sâu hại chính theo các đợt điều tra .....................36 4.5.2. Ảnh hƣởng của tuổi cây chủ đến sâu hại ............................................................. 37 4.5.3. Ảnh hƣởng của độ cao đến loài sâu hại ............................................................... 39 4.5.4. Ảnh hƣởng của thiên địch đến sâu hại chính ......................................................40 4.6. Kết quả thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ cho sâu hại chính ......................41 4.6.1. Biện pháp vật lý cơ giới.......................................................................................41 4.6.2. Kết quả thử nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh ................................................44 4.7. Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại cây Cao su ........................................48 4.7.1. Phòng trừ tổng chung cho các loài sâu hại chính ................................................49 4.7.2. Một số biện pháp giám sát các loài sâu hại chính trên cây Cao su .....................51 4.7.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả phòng trừ sâu hại ..................................................52 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................54 1. Kết luận......................................................................................................................54 2. Tồn tại ........................................................................................................................54 3. Kiến nghị ...................................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO PH L C iii TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM KHÓA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƢỜNG TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại cây Cao su (Hevea brasiliensis) tại Công ty Cổ Phần Cao Su Dầu Tiếng Lào Cai”. 2. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Bảo Thanh 3. Sinh viên thực hiện: Tẩn Sành Phây MSV: 1451070499 4. Mục tiêu nghiên cứu 4.1. Mục tiêu chung Cung cấp thêm thông tin để đƣa ra các giải pháp phòng trừ có hiệu quả đối với các loài sâu hại chính trên cây Cao su nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng mủ mà không gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Xác định đƣợc các thành phần sâu hại trên cây Cao su và loài sâu hại chính  Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại chính  Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu  Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại cây Cao su 5. Nội dung nghiên cứu  Điều tra xác định các thành phần loài sâu hại trên Cây cao su và loài sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu.  Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại chính trên cây Cao su  Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ và quản lý các loài sâu hại chính.  Đề xuất biện pháp phòng trừ và quản lý sâu hại cây Cao su 6. Kết quả thu đƣợc  Qua quá trình điều tra đã xác định đƣợc thành phần các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu, trong đó xác định đƣợc loài gây hại chính là Mối, Bọ hung nâu lớn và Bọ hung nâu nhỏ  Căn cứ vào các đặc điểm về hình thái, đặc tính sinh học cùng với kết hợp điều tra phỏng vấn, điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu để đƣa ra đƣợc 2 biện pháp thử nghiệm trên rừng Cao su đó là biện pháp vật lý cơ giới, biện pháp kỹ iv thuật lâm sinh. Từ kết quả cho thấy rằng khi áp dụng 2 biện pháp này thì tỷ lệ các loài sâu hại chính giảm đi theo từng đợt điều tra.  Đề xuất đƣợc biện pháp phòng trừ cho sâu hại chính (Mối, Bọ hung nâu lớn, Bọ hung nâu nhỏ) nhƣ các biện pháp: Biện pháp vật lý cơ giới, biện pháp kỹ thuật lâm sinh, biện pháp kiểm dịch thực vật, biện pháp sinh học, biện pháp hóa học, biện pháp thủ công và một số biện pháp giám sát chính. v DANH M C TỪ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật BIPM Biointensive Intergrated Pest Management CP Cổ Phần IPM Intergrated Pest Management KTLS Kỹ thuật lâm sinh MĐTB Mật độ trung bình RAPD Random Amplified Polymorphism DNA KTCB Rừng Cao su kiến thiết cơ bản RCSKD Rừng Cao su kinh doanh SLXH Số lần xuất hiện UBND Ủy ban nhân dân VLCG Vật lý cơ giới vi DANH M C CÁC MẪU BẢNG Mẫu bảng 2. 1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu .............................................................. 12 Mẫu bảng 2. 2. Điều tra thành phần, số lƣợng chất lƣợng sâu hại lá ............................ 13 Mẫu bảng 2. 3. Đánh giá mức độ hại của sâu ăn lá ....................................................... 14 Mẫu bảng 2. 4. Điều tra thành phần và mức độ gây hại thân cành ............................... 14 Mẫu bảng 2. 5. Điều tra sâu hại dƣới đất ...................................................................... 16 Mẫu bảng 2. 6. Điều tra thành phần số loài thiên địch .................................................. 17 vii DANH M C CÁC HÌNH Hình 2. 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ô dạng bản .............................................................. 15 Hình 4. 1. Hình ảnh các ô tiêu chuẩn ............................................................................27 Hình 4. 2. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm số họ của các bộ côn trùng ........................29 Hình 4. 3. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm số loài của các bộ côn trùng ......................29 Hình 4. 4. Bọ hung nâu lớn (Holotrichia sauteri Mauser) ............................................33 Hình 4. 5. Mối (Globitermes sulphureus) .....................................................................34 Hình 4. 6. Bọ hung nâu nhỏ (Maladera sp.)..................................................................35 Hình 4. 7. Biểu đồ biến động các loài sâu hại chính theo 3 đợt điều tra ......................36 Hình 4. 8. Ảnh hƣởng của tuổi cây chủ tới sâu hại .......................................................38 Hình 4. 9. Ảnh hƣởng của độ cao tới sâu hại ................................................................ 39 Hình 4. 10. Biểu đồ thể hiện sự biến đổi của loài Mối ..................................................42 Hình 4. 11. Biểu đồ thể hiện sự biến đổi của loài Bọ hung nâu nhỏ ............................. 42 Hình 4. 12. Biểu đồ thể hiện sự biến đổi của loài Bọ hung nâu lớn .............................. 43 Hình 4. 13. Biểu đồ thể hiện sự biến đổi của loài Mối ..................................................45 Hình 4. 14. Biểu đồ thể hiện sự biến đổi của loài Bọ hung nâu nhỏ ............................. 46 Hình 4. 15. Biểu đồ thể hiện sự biến đổi của loài Bọ hung nâu lớn .............................. 46 viii DANH M C CÁC BẢNG Bảng 1. 1. Diện tích trồng Cao su tại xã Bản Qua từ năm 2011 - 2015 ..........................9 Bảng 4. 1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu .....................................................................26 Bảng 4. 2. Danh mục các loài sâu hại cây Cao su đƣợc phát hiện ................................ 28 Bảng 4. 3. Thống kê số họ và số loài theo các bộ côn trùng .........................................28 Bảng 4. 4. Biến động về mật độ của các loài sâu hại Cao su ........................................31 Bảng 4. 5. Biến động mật độ của các loài sâu hại chính theo 3 đợt điều tra .................36 Bảng 4. 6. Mật độ của các loại sâu hại chính theo tuổi cây chủ ....................................37 Bảng 4. 7. Kiểm tra sự chênh lệch mật độ sâu hại theo tuổi cây khác nhau bằng tiêu chuẩn |U| ........................................................................................................................38 Bảng 4. 8. Mật độ loài sâu hại chính theo độ cao..........................................................39 Bảng 4. 9. Thành phần các loài thiên địch tại khu vực nghiên cứu............................... 40 Bảng 4. 10. Mật độ của loài sâu hại chính khi áp dụng biện pháp vật lý cơ giới..........41 Bảng 4. 11. Kết quả thử nghiệm biện pháp vật lý cơ giới theo tỷ lệ có sâu P% ...........43 Bảng 4. 12. Đánh giá hiệu lực diệt sâu hại của biện pháp vật lý cơ giới ......................44 Bảng 4. 13. Mật độ các loài sâu hại khi áp dụng biện pháp kỹ thuật lâm sinh .............45 Bảng 4. 14. Kết quả thử nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo tỷ lệ có sâu P%.....47 Bảng 4. 15. Bảnh đánh giá hiệu lực diệt sâu hại theo biện pháp kỹ thuật .....................48 lâm sinh..........................................................................................................................48 Bảng 4. 16. Một số biện pháp phòng trừ cho sâu hại chính ..........................................52 ix ĐẶT VẤN ĐỀ Cây cao su (Hevea brasiliensis) là loài cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) có giá trị kinh tế cao, sản phẩm chính là từ mủ. Theo Hiệp hội Cao su Việt nam (2012) mủ cao su đứng thứ 3 trong các mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta sau lúa và cà phê, đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế quốc gia. Cây cao su là cây đa tác dụng vừa thực hiện nhiệm vụ của những cánh rừng phòng hộ, phòng chống thiên tai, bảo vệ đất, chống xói mòn, ngoài ra thân cây còn là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, đồng thời giúp cải thiện khí hậu...Do giá trị kinh tế của loài này tăng cao dẫn đến sự phát triển cao su ồ ạt, đặc biệt là sự phát triển của ngƣời dân từ cây trồng khác sang trồng cây Cao su. Do sự phát triển không có kiểm soát này dẫn đến phát sinh nhiều mặt trái trong đó đáng kể nhất là giống, thuốc bảo vệ thực vật, và dịch sâu bệnh hại trên cây Cao su. Cao su là loài cây ít bị tấn công bởi sâu hại vì vậy mà việc quan tâm tới vấn đề này là rất ít, đặc biệt là nƣớc ta còn là nƣớc nằm trong vùng khí hậu vành đai nhiệt đới gió mùa nên chịu nhiều tác động lớn từ sâu hại. Khu vực xã Bản qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai là khu vực đƣợc Công ty Cổ Phần Cao su Dầu Tiếng Lào Cai trồng cây Cao su với diện tích tƣơng đối lớn và đang bị phá hoại bởi các loài sâu hại. Tại đây có khá ít nghiên cứu cơ bản về sâu hại cây Cao su vì vậy mà việc quản lý chúng gặp khá nhiều khó khăn. Vì vậy việc xây dựng hƣớng dẫn quản lý sâu bệnh hại có một vai trò quan trọng trong công tác trồng rừng và quản lý sâu bệnh hại hiệu quả, bố trí cây trồng và có các biện pháp phòng trừ tổng hợp mang lại lợi ích từ rừng. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và mong muốn đóng góp một phần vào việc quản lý bảo vệ tốt sâu hại cây cao su tại địa phƣơng, tôi đã tiến hành nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại cây Cao su (Hevea brasiliensis) tại Công ty Cổ Phần Cao Su Dầu Tiếng Lào Cai” 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sơ lƣợc về cây Cao su Cao su (Hevea brasiliensis), là một loài cây thân gỗ thuộc về họ Thầu dầu (Euphobiaceae) và là thành viên có tầm quan trọng trong kinh tế lớn nhất trong chi hevea. Nó có tầm quan trọng lớn là do chất lỏng chiết ra từ nhựa cây của nó (gọi là mủ Latex) có thể đƣợc thu thập lại nhƣ là nguồn chủ lực trong sản xuất cao su tự nhiên. Sau nhiều lần cố gắng du nhập cây Cao su từ Nam Mỹ sang các nƣớc Á Phi đều thất bại. Năm 1876, Henry Wickham, nhà thám hiểm ngƣời Anh, đã thành công trong việc đƣa cao su phát triển nhiều vùng ở trên thế giới, chủ yếu ở các vùng nhiệt đới nhƣ một loại cây trồng độc canh. Cho đến nay đã có và đang góp phần rất lớn vào nguồn xuất khẩu và tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động đặc biệt là khu vực Đông Nam Á (Phan Thành Dũng, 2004). Từ năm 1910, cây Cao su phát triển ở nhiều ở nhiều nơi, tập trung chủ chủ yếu ở các nƣớc nhƣ Ấn Độ, Indonesia, Malaisia, Thái Lan Campuchia, Việt Nam, Trung Quốc...(Đoàn Thị Thanh Nhàn, 1996). Cây Cao su đƣợc đƣa vào trồng ở nƣớc ta nhờ công của Bác sĩ Yersin vào năm 1897 đƣợc trồng tại Suối Dầu, Nha Trang. Đầu thế kỷ 20 nhiều đồn điền Cao su đƣợc thiết lập tại Gia Định và một số nơi ở Đông Nam Bộ. Đến thập niên 50 một số diện tích cũng đƣợc hình thành tại Tây Nguyên Cây Cao su có thể cao tới trên 30m. Nhựa mủ màu trắng hay vàng có trong các mạch nhựa mủ ở vỏ cây, chủ yếu là bên ngoài libe. Các mạch này tạo thành xoắn ốc theo thân cây theo hƣớng tay phải, tạo thành một góc khoảng 30 độ với mặt phẳng. Khi cây đạt độ tuổi 5 – 6 năm thì ngƣời ta bắt đầu thu hoạch mủ, cây chỉ đƣợc thu hoạch 9 tháng còn 3 tháng còn lại không đƣợc thu hoạch vì đang trong thời kỳ cây rụng lá, nếu thu hoạch vào mùa này thì cây sẽ chết. Cây phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình từ 22oC đến 30oC ( tốt nhất ở 26oC đến 28oC), cần mƣa nhiều (tốt nhất là 2000mm) nhƣng không chịu đƣợc sự úng nƣớc và gió. Cây Cao su có thể chịu đƣợc nắng hạn khoảng 4 đến 5 tháng tuy nhiên năng suất mủ sẽ giảm. Cây chỉ sinh trƣởng bằng hạt, hạt đem ƣơm đƣợc cây non. Khi trồng cây đƣợc 5 tuổi có thể khai thác mủ, và sẽ kéo dài trong vài chục năm. Nhựa mủ của cây Cao su dùng để sản xuất cao su tự nhiên là chủ yếu, bên cạnh việc sản xuất latex dạng nƣớc. Gỗ từ cây Cao su, con gọi là gỗ Cao su đƣợc dùng trong sản xuất đồ gỗ. 2 1.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su Cây Cao su ban đầu chỉ mọc tại khu vực rừng mƣa Amazon. Cách đây gần 10 thế kỷ, thổ dân Mainas sống ở đây đã biết lấy nhựa của cây này dùng để tẩm vào quần áo chống ẩm ƣớt, và tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp lễ hội. Họ gọi chất nhựa này là Caochouk, theo Thổ ngữ Mainas nghĩa là “Nƣớc mắt của cây”. Do nhu cầu tăng lên và sự phát minh ra công nghệ lƣu hóa năm 1839 đã dẫn tới sự bùng nổ trong khu vực này, làm giàu cho các thành Mainas (bang Amazon) và Belém) thuộc Brasil. Cây cao su (Hevea brasiliensis) đƣợc du nhập vào Châu Á từ năm 1876 và trồng gần 11 triệu ha ở nhiều nƣớc, chủ yếu ở các vùng nhiệt đới nhƣ một cây trồng độc canh và nó đã và đang đóng góp nhiều cho nền kinh tế cũng nhƣ môi trƣờng và xã hội nhất là các nƣớc Đông Nam Á. Sản lƣợng Cao su toàn thế giới vào khoảng 11 triệu tấn và tiếp tục gia tăng hàng năm. Phần lớn diện tích cao su trên thế giới thuộc tƣ nhân quản lý (chiếm trên 85%), sự thiệt hại do bệnh, côn trùng và cỏ dại không những trực tiếp giá thành sản xuất mà còn gián tiếp ảnh hƣởng tới đời sống của ngƣời trồng cao su. 1.2.1. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su trên thế giới Vào thế kỷ 20, cây Cao su đƣợc biết là một trong những loài cây ít bị sâu bệnh hại tấn công so với các loài cây khác. Tuy nhiên, sau thời gian canh tác cùng với phƣơng pháp trồng tập trung trên diện tích lớn trong vùng có nhiệt độ và độ ẩm cao nên dẫn đến các loài côn trùng dần xuất hiện và gây thiệt hại không nhỏ. Hơn nữa, trong những thập niên vừa qua sản lƣợng cao su không ngừng đƣợc cải thiện qua những tiến bộ trong công tác cải tiến giống, kỹ thuật nông nghiệp,...nhƣng thiệt hại do sâu bệnh cũng gia tăng đáng kể do công tác tạo tuyến giống thƣờng chú trọng vào chỉ tiêu sinh trƣởng và sản lƣợng. Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn đó, nhiều nhà nghiên cứu về sâu bệnh hại đã bắt đầu đi sâu vào nghiên cứu về vấn đề sâu gây bệnh hại cho cây Cao su. Có các nhà nghiên cứu nhƣ: Chee (1976), Xiaoqing (1979), Liu Gongmin (2010), Pang Qihong (2010). Theo Chee (1976) cây Cao su bị trên 550 loài vi sinh vật tấn công, trong đó 24 loài có tầm quan trọng về kinh tế, tuy nhiên, mức độ thiệt hại còn tùy thuộc vào điều kiện khí hậu và canh tác cũng nhƣ biện pháp phòng trị trong từng vùng. Năm 1979, Xiaoqing đã có nghiên cứu đề cập tới vấn đề “Phòng trừ và phân bố các loại bệnh hại cây Cao su” và đang thống kê đƣợc 12 loại bệnh chủ yếu và đề xuất 3 đƣợc các biện pháp phòng trừ trên cây Cao su nhƣ: Dùng thuốc hóa học, tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh, định kỳ điều tra giám sát và vệ sinh xung quanh cây Cao su. Ở Trung Quốc có khoảng 91 đối tƣợng gây hại trên cây Cao su (Liu Gongmin 2010), thuộc 11 bộ, 3 lớp. Trong đó sâu hại có 7 loài và gây hại nghiêm trọng có 4 loài là: Rệp sáp (Parasaisetia nigra Nietner), Mọt nhỏ, Mối, nhện; bệnh gây hại thì có 53 loài, có 10 loại gây bệnh hại nghiêm trọng là: bệnh phấn trắng, bệnh khô cành, bệnh tím rễ,...Trên cơ sở phân tích mức độ gây hại của các loài sâu bệnh hại chủ yếu, đã đề xuất các biện pháp phòng trừ nhƣ định kỳ điều tra sâu bệnh hại, kết hợp hợp lí việc cạo mủ và thực hiện biện pháp phòng trừ bằng thuốc hóa học. Nhƣ vậy ta thấy rằng, tình hình nghiên cứu về vấn đề sâu bệnh hại cây Cao su trên thế giới vẫn còn rất khiêm tốn, những nghiên cứu này chỉ đi sâu vào xác định thành phần loài mà chƣa tập trung đi sâu nghiên cứu biện pháp phòng trừ, đặc biệt là biện pháp phòng trừ tổng hợp. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu sâu bệnh hại cây Cao su ở Việt Nam Tại Việt Nam, cây Cao su đƣợc du nhập vào từ năm 1897 và đến đầu thế kỷ 20 đƣợc trồng thành đồn điền tại Đông Nam Bộ, đến thập niên 50 một số diện tích cao su cũng đƣợc hình thành tại Tây Nguyên. Tiếp theo mở rộng ra miền Trung và vƣơn lên phía Bắc. Hiện nay, diện tích cao su tại nƣớc ta đạt khoảng 740.000ha (Hiệp hội cao su Việt Nam, 2012) đƣợc trồng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau, cho nên công tác bảo vệ thực vật ngày càng đóng vai trò cần thiết nhằm giảm thấp thiệt hại do bệnh, côn trùng và cỏ dại gây ra. Đến năm 1920, miền Đông Nam Bộ có khoảng 7.000 ha và sản lƣợng 3.000 tấn. Cây Cao su đƣợc trồng thử nghiệm ở Tây Nguyên năm 1923 và phát triển mạnh trong giai đoạn 1960 – 1962, trên những vùng đất cao 700 – 600m, sau đó ngừng vì chiến tranh. Trong thời kỳ trƣớc 1975, để có nguồn nguyên liệu cho nền công nghiệp miền Bắc, Cao su đƣợc trồng vƣợt lên vĩ tuyến 170 Bắc (Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Phú Thọ). Trong những năm 1958 – 1963 bằng nguồn giống từ Trung Quốc, diện tích đã lên đến khoảng 6.000 ha. Hiện nay cây Cao su đƣợc trồng nhiều tại khu vực miền núi phía Bắc và Lai Châu đƣợc xem là thủ phủ của cây Cao su ở khu vực này. 1.2.2.1. Nghiên cứu thành phần sâu bệnh và biện pháp phòng trừ Những năm gần đây việc nghiên cứu về sâu bệnh hại cây Cao su ngày càng đƣợc chú trọng hơn. Một số nghiên cứu cơ bản đã đƣợc tiến hành: 4 Nguyễn Hải Đƣờng đã nghiên cứu thống kê đƣợc 24 loại bệnh (Bệnh phấn trắng ,bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá mùa mƣa,...) gây hại cho cây Cao su Việt Nam. (1997) [1] Năm 2005, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Thừa Thiên Huế đã có đề tài nghiên cứu “Điều tra sâu bệnh hại chính trên cây Cao su tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp phòng trừ”. Kết quả điều tra trên 3 vùng trọng điểm trồng cây cao su ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã phát hiện ra 12 đối tƣợng sâu. Các bệnh chính là: Bệnh héo đen đầu lá bệnh loét sọc mặt cạo, bệnh xì mủ, bệnh phấn trắng [2] Năm 2012, Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam đã nghiên cứu cho ra đời cuốn “Quy trình kỹ thuật cây Cao su”. Trong đó đề cập tới các loài sâu bệnh hại cây Cao su chủ yếu ở nƣớc ta và đƣa ra đƣợc các biện pháp phòng trừ tƣơng ứng cho từng loại nhƣng chủ yếu vẫn là sử dụng thuốc hóa học và vật lý cơ giới. Ngoài ra những nghiên cứu khác về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học cũng nhƣ các biện pháp điều tra giám sát còn rất sơ sài. Theo đó quy trình này đã thống kê đƣợc các loài côn trùng gồm có 9 loài gồm: Câu cấu ăn lá (Hypomeces squamosus), Sâu róm và Sâu đo ăn lá, Nhện đỏ và nhện vàng, sâu ăn vỏ, Mối gây hại cây cao su, Sùng hại rễ cây (họ Melolonthidae), Rệp sáp (Pinnaspis aspidistrae), Rệp vảy (Saissetia nigra nietn, S.oleae Olivier và (Lepdosaphes cocculi), Bọ đen (Lyprops curticollis Fairm), Bọ rùa (Epilachna indica và Harmonia axyridis) thƣờng gây hại và ảnh hƣởng tới sinh trƣởng của và sản lƣợng của cây Cao su. Nhƣ vậy ta thấy rằng đã có một số nghiên cứu cơ bản về sâu bệnh hại cây Cao su ở Việt Nam nhƣng những nghiên cứu này chỉ chủ yếu là nghiên cứu về các loại bệnh hại cây Cao su, còn về sâu hại thì ít đƣợc quan tâm hơn chỉ tập trung vào việc xác định thành phần loài chứ chƣa đề cập tới biện pháp phòng trừ tổng hợp. Các biện pháp phòng trừ chủ yếu là dùng thuốc hóa học tuy có tác dụng nhanh nhƣng sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. 1.2.2.2. Nghiên cứu về biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu hại (Intergrated Pets Management – IPM) tại Việt Nam. Một phƣơng pháp thông minh hơn dựa trên những cơ sở sinh thái trong bảo vệ thực vật đƣợc hình thành nhằm làm giảm sự ảnh hƣởng bất lợi của thuốc hóa học tới con ngƣời và môi trƣờng đã đƣợc hình thành đó là “Phƣơng pháp tổng hợp phòng trừ sinh vật hại” (IPM – Intergrated Pest Management) 5 IPM là một loại quản lý sinh vật hại, đây chính là quá trình đi đến quyết định ngăn chặn hoạt động cũng nhƣ phá hủy của sinh vật hại bằng cách phối hợp một số chiến lƣợc khác nhau nhằm giải quyết dài hạn vấn đề dịch. IPM ở Việt Nam đƣợc thể hiện dƣới cá dạng khác nhau: Quản lý sinh vật tổng hợp – Hệ thống biện pháp phòng chống dịch hại tổng hợp – Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng – Phòng trừ dịch hại tổng hợp – Phƣơng pháp phòng trừ tổng hợp – Phƣơng pháp tổng hợp bảo vệ thực vật. Tất cả đều có chung mục đích và nội dung. Thuật ngữ quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đƣợc đƣa vào nƣớc ta phổ biến rộng rãi từ những năm 90 của thế kỷ XX cho tới những năm đầu của thế kỷ XXI Trong ngành Lâm nghiệp, Đào Xuân Trƣờng (1995) cho rằng “IPM là sự lựa chọn tổng hợp và thực hiện việc phòng trừ sâu hại trên những kết quả hoạt động về hệ sinh thái, kinh tế xã hội thông qua việc vận dụng nguyên lý sinh thái học”. Về mặt lý thuyết các tác giả nhƣ Đào Xuân Trƣờng, Trần Văn Mão (1994, 1995) khi đƣa ra các nguyên lý về IPM đã nhấn mạnh các nguyên tắc đó là: IPM phải xuất phát từ nguyên lý sinh thái học, các kỹ thuật đƣợc áp dụng phải có sự hài hòa giữa các yếu tố môi trƣờng. IPM không nhấn mạnh vào việc tiêu diệt sâu bệnh hại mà coi việc điều chỉnh chúng sao cho không vƣợt qua ngƣỡng hại kinh tế, IPM luôn phải đối mới linh động tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của từng khu vực, từng địa phƣơng. Năm 2001, đã có quy trình phòng trừ sâu ăn lá keo tai tƣợng trong đó các biện pháp phòng trừ đƣợc phối hợp với nhau theo nguyên tắc IPM. Nguyễn Thế Nhã (2008) đã xây dựng chƣơng trình quản lý tổng hợp sâu hại măng các loài tre đang trồng phổ biến ở Việt Nam. Nguyễn Thế Nhã (2010) đã thử nghiệm các biện pháp phòng trừ sâu róm 4 túm lông và tiến hành xây dựng đƣợc mô hình giả định biện pháp IPM. Nhƣ vậy ta thấy rằng việc nghiên cứu về biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hiện nay đang đƣợc quan tâm nhiều hơn, tuy nhiên việc áp dụng vào lâm nghiệp còn rất ít, chỉ tập trung vào một số cây nhƣ: Keo, Tre trúc và một số loài sâu róm Thông,...còn đối với cây Cao su thì chƣa có quy trình phòng trừ tổng hợp nào. 1.3. Tình hình trồng, quản lý và chăm sóc cây cao su tại xã Bản Qua, huyện Bát Xát của Công ty Cao Su Dầu Tiếng Lào Cai. 1.3.1. Đặc tính cây cao su a) Điều kiện sinh thái 6 - Đất đai: Do rễ trụ ăn sâu nên đòi hỏi đất phải sâu, mực nƣớc ngầm sâu >1m. Thành phần cơ giới từ trung bình đến nhẹ. Hàm lƣợng hữu cơ >2,5% rất thích hợp cho cao su + Vùng đất đỏ: hàm lƣợng hữu cơ cao khoảng 2,6% + Vùng đất xám: hàm lƣợng hữu cơ cao khoảng 1%, nghèo hữu cơ nên phải bón nhiều hữu cơ. - Cao su ƣa đất hơi chua, pH thích hợp là 4,5 – 5,5. Nếu pH > 6,5 thì đất quá nhiều bazơ, có thể độc hại cho cây Cao su. b) Yêu cầu chất dinh dƣỡng - Cao su cần N, P, K, S, B, Cu, Zn, Fe, Mn...Tuy nhiên nhiều Cu và Mn sẽ làm giảm chất lƣợng mủ. - Phần lớn đất trồng Cao su là đất xám, qua nhiều năm bị rửa trôi chất hữu cơ thấp và thiếu vi lƣợng - Đất phải có nhiều sinh vật (nhƣ giun đất), nhiều vi sinh vật (nitrat, mùn hóa) 1.3.2. Đặc điểm thực vật học - Thân: Thân cao có hình trụ tròn và thẳng đứng, độ phân cành cao từ 2 – 3m. Cây cao su trung bình 20 – 30m, cây mọc hoang có thể cao tới 50m, vành thân có thể đạt tới 5m, tán lá rộng. - Rễ: Cao su vừa có rễ cọc vừa có rễ bàng, rễ cọc cắm sâu vào đất, chống đổ ngã và hút nƣớc, dinh dƣỡng từ tầng đất sâu. Hệ thống rễ bàng phát triển rất rộng và phần lớn tập trung ở tầng canh tác, nhiệm vụ chủ yếu là hút nƣớc và chất dinh dƣỡng. Tán rộng tới đâu thì rễ bàng mọc tới đó, có thể rộng ra 6 – 10m. - Lá: Loại lá kép có 3 lá chét với phiên lá nguyên, mọc cách và mọc thành từng tầng. Từ năm thứ 3 trở đi, cây có giai đoạn rụng lá qua đông tập trung ở những vùng khô rõ rệt. - Hoa, quả: Hoa Cao su là hoa đơn tính đồng chu, phát hoa hình chùm mọc ở đầu cành sau giai đoạn thay lá hàng năm; quả hình tròn hơi dẹp, quả có 3 ngăn, mỗi ngăn chứa 1 hạt, hạt cao su có chứa tỷ lệ dầu khá cao nên thời gian bảo quản hạt trƣớc khi gieo tƣơng đối ngắn. 1.3.3. Kỹ thuật trồng cây cao su a) Mật độ khoảng cách - Mật độ: 571 cây/ha. Khoảng cách 7 x 2,5m. Đào hố 60 x 60 x 60cm - Bón phân hố + 3kg phân chuồng hoặc 1kg phân hữu cơ sinh học HPV - ORGANIC 7 + 4,5kg Super Lân/hố b) Cách trồng Trồng tum ghép: Tức là bằng gốc rễ trần. Cắt rễ đuôi chuột, chi để dài 60cm; cắt rễ bằng sát nách rễ trụ. Xử lý bằng chất kích thích ra rễ NAA sẽ giúp rễ mọc nhanh hơn và nhiều hơn. Dùng tum trần 18 tháng, hoặc tum cắt cao trên 30 tháng Trồng bầu trong túi Polyetylen: dùng túi 30 x 60cm, đất trong bầu đủ sét để bầu khỏi vỡ khi cắt bỏ túi. Trồng theo hƣớng mặt trời lặn Đông Tây để mặt cắt ghép tránh ghép bão tránh gió, nắng dọi cây đang non. Cách trồng cây cao su tại xã Bản Qua chủ yếu đƣợc trồng bằng túi bầu Polyetylen 1.3.4. Trồng mới và chăm sóc cây cao su ở vườn kiến thiết cơ bản a) Trồng cây họ đậu che phủ đất Trồng sục sạc, đậu ma, cây đậu, ngô, sắn....nên trồng giữa 2 hàng cây, cách xa gốc 1,5m b) Diệt cỏ dại Mỗi năm 3 lần, dùng cơ giới diệt cỏ dại giữa 2 hàng cây vào đầu và cuối mùa mƣa. Hoặc dùng thuốc diệt cỏ; Paraquat, Glyphosate, Dalapon,.... c) Cắt chồi, tỉa cành Cắt bỏ chồi mọc từ gốc ghép và các chồi mọc dọc thân trong phạm vi 3m để tạo than nhẵn nhụi. Khi cây cao quá 3m, nếu mọc cành nhiều thì tỉa bớt, chừa lại 3 – 4 cành khỏe. Khi cây 3 năm tuổi, nếu cành lá quá um tùm, tán quá rộng thì tỉa bớt d) Xới xáo, tủ gốc Dùng cỏ khô, lá cây tủ gốc dày 1 lớp 10cm, phía trên phủ lớp đất mỏng 5cm. Chú ý mối phá hoại e) Bón phân Trong kiến thiết cơ bản, cây Cao su phát triển mạnh về thân lá để bƣớc vào giai đoạn khai thác mủ. Vì vậy nhu cầu phân khá lớn, nhiều chất, đặc biệt là NPK, Ca, Mg và các vi lƣợng Nên chia lƣợng phân thành nhiều đợt bón/năm 2 – 3 đợt vào đầu và cuối mùa mƣa Cách bón; + Từ năm thứ nhất tới năm thứ 4: cuốc rãnh hình vành khăn theo hình chiếu tán bón vào. 8 + Từ năm thứ 5 trở đi: Cao su đã giao tán, làm sạch cỏ, rải phân thành băng rộng 1m giữa 2 hàng cây, xới nhẹ lớp phân, tránh đứt rễ f) quét vôi - Quét vôi thân cây tránh ánh nắng dọi trực tiếp vào thân cây, chống rét, giữ nƣớc cho cây. - Cách quét: Quét từ đƣờng kính D1.3 xuống đến gốc cây, quét xung quanh thân cây 1.3.5. Tình hình phòng trừ sâu bệnh hại cây cao su tại địa bàn nghiên cứu Công ty Cổ Phần Cao su Dầu Tiếng Lào Cai hiện nay đang có quy hoạch trồng và phát triển diện tích Cao su trên toàn địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong đó xã Bản Qua là nơi được công ty trồng và quản lý với diện tích khá lớn. Bảng 1. 1. Diện tích trồng Cao su tại xã Bản Qua từ năm 2011 - 2015 Năm Diện tích vƣờn KTCB (ha) Loại giống 2011 2012 2013 2014 2015 30.59 31.71 150.4 61.42 9.37 Tổng GT 1 283.49 RRIV 1, Vng 77 - 4 ha IAN 873 Hiện nay diện tích cây Cao su đƣợc Công ty Cổ Phần Cao Su Dầu Tiếng Lào Cai trồng trên địa bàn xã Bản Qua là 283.49ha, tuy nhiên việc phòng trừ sâu bệnh ở đây vẫn chƣa thật sự đƣợc quan tâm, cho tới thời điểm hiện tại thì công ty vẫn chƣa có 1 đội ngũ chuyên phụ trách về điều tra và quản lý về mặt phòng trừ sâu hại cho cây Cao su. Chính vì vậy mà còn nhiều khó khăn trong việc phòng trừ sâu hại tại đây. 9 CHƢƠNG 2 M C TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Cung cấp thêm thông tin để làm cơ sở đƣa ra các giải pháp phòng trừ có hiệu quả đối với các loài sâu hại chính trên cây Cao su nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng mủ mà không gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể  Xác định đƣợc các thành phần sâu hại trên cây Cao su và loài sâu hại chính  Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại chính  Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ và quản lý loài sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu  Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại cây Cao su 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu  Đối tƣợng là nghiên cứu các loài sâu hại trên cây Cao su.  Phạm vi nghiên cứu  Diện tích trồng cây Cao su trên địa bàn xã Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai của Công ty Cổ phần Cao su Dầu Tiếng Lào Cai  Thời gian thực hiện từ ngày 15/1/2018 đến 4/5/2018 2.3. Nội dung nghiên cứu 1. Điều tra xác định các thành phần loài sâu hại trên cây Cao su và loài sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu. 2. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại chính trên cây Cao su 3. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ và quản lý các loài sâu hại chính. 4. Đề xuất biện pháp phòng trừ và quản lý sâu hại cho cây Cao su 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.4.1.Phương pháp kế thừa tài liệu Để thu thập đƣợc các thông tin cần thiết ngoài việc điều tra thực địa trực tiếp thì còn phải kết hợp với kế thừa các tài liệu, báo cáo, nghiên cứu,..tại địa bàn ta tiến hành điều tra từ công ty Cổ Phần Cao Su Dầu Tiếng Lào Cai và tại Ủy ban xã Bản Qua..Từ đây ta mới có thêm thông tin về diện tích, giống cây, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu. 10 Ngoài ra còn có các cuốn giáo trình về đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại nhƣ : “Côn trùng rừng” Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã.1997. 2.4.2. Phương pháp điều tra thực địa 2.4.2.1.Công tác chuẩn bị Sơ thám, chọn địa điểm nghiên cứu cho phù hợp để nắm bắt khái quát về tình hình sâu bệnh hại của khu vực điều tra và làm cơ sở cho điều tra tỉ mỉ. Chuẩn bị các loại dụng cụ cần thiết phục vụ cho công tác điều tra nhƣ: thƣớc dây thƣớc kẹp kính, vợt bắt mẫu, cuốc... 2.4.2.2.Lập ô tiêu chuẩn a. Nguyên tắc chung Dựa theo giáo trình “Điều tra dự tính, dự báo sâu bệnh hại trong lâm nghiệp” để lập ô tiêu chuẩn nhƣ sau: Ô tiêu chuẩn là diện tích rừng đƣợc chọn ra, trong đó mang đầy đủ các đặc điểm đại diện về đất đai, địa hình, thực bì, hƣớng phơi đại diện cho lâm phần điều tra Nếu rừng trồng tƣơng đối đồng đều về địa hình, tuổi cây, thảm thực bì dƣới thì số lƣợng ô ít, còn nếu địa hình phức tạp, tuổi cây khác nhau, thực bì không đồng nhất thì cần lập nhiều ô hơn. Số lƣợng ô tiêu chuẩn cần bố trí phụ thuộc vào diện tích của lâm phần và độ chính xác yêu cầu. Diện tích ô tiêu chuẩn có thể nằm trong khoảng 500 – 2500m2 tùy theo mật độ trồng, số lƣợng cây trong ô tiêu chuẩn phải ≤ 100 cây. Hình dạng ô tiêu chuẩn tùy theo địa hình mà có thể là hình vuông, hình chữ nhật hay hình tròn. Vị trí ô tiêu chuẩn phải đảm bảo tính đại diện cho khu vực nghiên cứu, do đó khi bố trí phải chú ý về đặc điểm địa hình nhƣ; độ cao, hƣớng phơi, các đặc điểm về lâm phần nhƣ loài cây, tuổi cây, mật độ trồng, độ tàn che, thực bì thảm tƣơi, tình hình đất đai. Dụng cụ lập ô tiêu chuẩn gồm; thƣớc dây, cọc mốc, phấn đánh dấu, dây. Để xác định một ô tiêu chuẩn ta lấy một cây mốc (đánh dấu bằng phấn), từ cây làm mốc xác định góc vuông bằng áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông có các cạnh 3, 4 và 5m. Ô tiêu chuẩn đƣợc xác định khi khép góc mà sai số cho phép nhỏ hơn 1/200. b. Phƣơng pháp lập ô tiêu chuẩn đối với rừng Cao su Căn cứ vào nguyên tác lập ô tiêu chuẩn, cụ thể là ở đây Công ty Cổ Phần Cao su Dầu Tiếng Lào Cai đang quản lý diện tích Cao su trên địa bàn xã Bản Qua là 283.49ha và có mật độ trồng từ 500 đến 576 cây/ha, để đảm bảo tính khách quan khi điều tra với mục đích phục vụ nghiên cứu thì diện tích để lập các ô tiêu chuẩn phải từ 1 ÷ 3% tổng 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng