Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Không gian văn hóa cồng chiêng tây nguyên từ góc nhìn văn hóa học (tóm tắt)...

Tài liệu Không gian văn hóa cồng chiêng tây nguyên từ góc nhìn văn hóa học (tóm tắt)

.PDF
27
648
102

Mô tả:

G IH IH H GI H H H H I I H H NGUYỄN PHƢỚC HIỀN Ó Ắ L Ậ Á IẾ SĨ HÓ H C KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN TỪ GÓC NHÌN VĂN HÓA HỌC huyên ngành: HÓ H C Mã số: 62.31.70.01 Thành phố Hồ Chí Minh - 2016 ông trình được hoàn thành tại rư ng và h n v n - H G-HCM. ại h ho h x h i gư i hướng dẫn khoa h c: PGS. TS Phan Thị Thu Hiền h n i nđ 1. 2. p: h n i n: 1. 2. 3. Lu n án được b o v trước H i đồng đánh giá u n án tiến sĩ ấp ơ sở đào tạo tại rư ng ại h ho h x h i và h n v n - H G-HCM. NHỮNG CÔNG BỐ KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN 1. Bài báo khoa h : “ n hó ồng chiêng củ ngư i b n đị y guyên”, Tạp chí Khoa học xã hội thành phố Hồ Chí Minh, ISSN: 1859 - 0136, Số 7 [191] 2014, tr. 59 - 64, xem thêm tr. 45. 2. Bài báo khoa h c: “ ặc tính trong biểu diễn cồng chiêng củ ngư i b n địa Tây Nguyên”, Tạp chí khoa học xã hội miền Trung, ISSN: 1859 - 2635, Số 3 [29] 2014, tr. 48 - 54. 3. Bài h i th o: “ ấn đề o tồn giá trị v n hó ồng hiêng y guyên trong hoạt đ ng du ị h”, Kỷ yếu hội thảo phát triển du lịch vùng duyên hải miền Trung gắn kết với đại ngàn Tây Nguyên, B n điều phối vùng duyên h i iền rung và B D tình inh hu n, ngày 18 tháng 7 n m 2014, tr. 117 124. ng ại ở ạp hí hát triển kinh tế - x h i à ẵng, Phát triển du lịch miền Trung gắn kết với Tây Nguyên, ISSN: 1859 - 3437, Số 56 - 2014, tr. 25 - 29. 1 D N NHẬP 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ừ o đ i n y, ồng hiêng đ gắn ó m t thiết với đ i sống ng đồng, với á nghi ễ, ễ h i ủ đồng ào thể hi n niềm tin, sứ sống, thế giới tinh thần và à n sắ v n hó ủ vùng đất và on ngư i Tây Nguyên. Các nhà nghiên ứu v n hó d n gi n (fo k ore), d n t h , sử h , m nhạ ,... đều khẳng định y guyên ó m t vùng v n hó ồng hiêng vô ùng đặ sắ . Sinh hoạt ồng hiêng à m t phần không thể thiếu trong không gi n v n hó ủ đồng ào á t ngư i n đị y guyên. rong những th p niên gần đ y, đ ó nhiều ông trình nghiên ứu về không gi n v n hó ồng hiêng y guyên. rên thự tế, không gi n v n hó ồng hiêng y guyên ngày àng ị thu hẹp, mất dần n sắ . t số kết qu nghiên ứu ít nhiều đề p hoặ phần nào iên qu n tới ông tá o tồn không gi n v n hó này hầu như đều hư đạt đượ tính nhất quán trong m t ái nhìn tổng qu n, dù những nghiên ứu trên à ơ sở dữ i u vô ùng quý giá. Lu n án này nghiên ứu vấn đề không gi n v n hó ồng hiêng y guyên từ gó nhìn v n hó h , hủ đ ng iên kết á á h tiếp n, á hướng nghiên ứu và sử dụng tối đ thành qu nghiên ứu ủ ngư i đi trướ để phá h m t ứ tr nh tổng thể, kho h về h thống không gi n và đặ điểm, giá trị ủ không gi n v n hó ồng hiêng y guyên. ừ đó, ố gắng tìm r gi i pháp góp phần vào ông tá o tồn, phát huy không gian v n hó ồng hiêng y guyên. ết qu nghiên ứu không gi n v n hó ồng hiêng y guyên sẽ giúp khái quát nhiều vấn đề ý u n và thự tiễn về mối qu n h giữ không gi n v n hó và o tồn, phát huy không gi n v n hó ồng hiêng y Nguyên. rên đ y à ý do ủ vi ự h n đề tài u n án “ hông gi n v n hó ồng hiêng y guyên từ gó nhìn v n hó h ”. 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 2.1. Về văn hóa Tây Nguyên nói chung: iểm mạnh về phương pháp nghiên ứu ủ á tá gi đối với á ông trình trên à điền d , d n t h . Hầu hết á ông trình nêu trên đ mô t , tìm hiểu hoặ nghiên ứu v n hó y guyên từ á khí ạnh khá nh u ủ vấn đề như v n hó v t hất, v n hó tinh thần, v n hó t ngư i, ị h sử phát triển t ngư i, phát triển kinh tế - x h i y guyên. 2.2. Về cồng chiêng, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên: Các công trình đã nêu hủ yếu giới thi u á giá trị về nhạ ụ ồng hiêng, về tình hình sử dụng và phát huy m nhạ ồng hiêng ủ m t số d n t ở y guyên dưới những gó đ khá nh u. Song, đ phần á tá gi thư ng nghiên ứu 2 v n hó ồng hiêng từ á h tiếp n đơn ngành hoặ đư r m t số định hướng giá trị ở dạng ghi hép, mô t , giới thi u về ngh thu t ồng hiêng. 2.3. Về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên: ô g h nh ó ông trình viết hung với guyễn hí Bền về Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên ( x G, 2006). ặ i t ph i kể đến à hồ sơ đ trình ES ông nh n ồng hiêng y guyên à di s n v n hó phi v t thể ủ thế giới. rong đó đề p đến không gi n v n hó ồng hiêng như à m t đặ trưng ho v n hó y guyên, v n hó i t m và v n hó khu vự ông m Á. á nghiên ứu trên ó nói đến không gi n v n hó ồng hiêng à nơi sáng tạo ồng hiêng, nơi iểu diễn ồng hiêng, nơi ưu truyền ồng hiêng và nơi s n sinh r những giá trị v n hó tiêu iểu ủ đồng ào á t ngư i n đị y guyên đượ ES ông nh n à “ i t tá truyền khẩu và di s n phi v t thể ủ nh n oại”. hìn hung đ ó nhiều ông trình nghiên ứu về ồng hiêng và m t số vấn đề iên qu n thể hi n ông phu ở hầu hết á đị àn không gi n v n hó Tây guyên. uy nhiên, hư ó ông trình nghiên ứu huyên s u, ó h thống về quá trình hình thành và phát triển; h thống không gi n v n hó ồng hiêng; đặ điểm, giá trị và gi i pháp o tồn không gi n v n hó ồng hiêng y guyên. rong ối nh ấy, u n án “ hông gi n v n hó ồng hiêng y guyên từ gó nhìn v n hó h ” sẽ à những ố gắng đáp ứng đòi hỏi từ gó nhìn v n hó , góp phần o tồn và phát huy không gi n ồng hiêng ở y guyên. 3. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (1) Mục đích nghiên cứu: ừ gó nhìn v n hó h , mụ đí h của lu n án là nghiên cứu không gi n v n hó ồng hiêng y guyên như m t h thống, làm rõ những nét đặ trưng về v n hó ồng hiêng y guyên đồng th i làm nổi b t vị thế v n hó ủa cồng chiêng trong h thống v n hó truyền thống và những biến đổi củ không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên trong quá trình h i nh p, toàn cầu hóa hi n nay. (2) Đối tƣợng nghiên cứu: Các thành tố trong cấu trú không gi n v n hó cồng chiêng Tây Nguyên, cụ thể à v n hó nh n thức - v n hó tổ chứ và v n hóa ứng xử về cồng chiêng trong không gi n v n hó y guyên. (3) Phạm vi nghiên cứu: Về chủ thể, nghiên cứu t ngư i Bana (Kon Tum), Gi r i (Gi L i), Êđê ( ắk Lắk), ’nông ( ắk ông) và ’ho (L m ồng); Về không gian, nghiên cứu không gi n iên qu n đến cồng hiêng, v n hó cồng hiêng y nguyên. rong đó, t p trung chủ yếu ở 5 tỉnh Tây Nguyên gồm on um, Gi L i, ắk Lắk, ắk ông, L m ồng trong sự so sánh với cồng hiêng ư ng và cồng chiêng m t số quố gi ông am Á; Về thời gian, lu n án nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của cồng chiêng 3 y guyên, đặc bi t nhấn mạnh gi i đoạn từ s u 1975 đến nay, có so sánh với cồng hiêng ư ng và các th i kỳ khác trong lịch sử hình thành, phát triển cồng chiêng Tây Nguyên. 4. KHUNG LÝ THUYẾT, GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1) Khung lý thuyết: húng tôi nghiên ứu không gi n v n hó ồng hiêng y guyên từ gó đ v n hó h và hướng tiếp n iên ngành, v n dụng á ý thuyết nghiên ứu v n hó như hứ n ng u n (Fun tionism), hủ nghĩ v t hất v n hó ( u tur m teri ism), ấu trú u n (Stru tur ism), quá trình u n ( ro essu ism/ r ns tion ism), “ oại hình kinh tế - v n hó ” và “khu vự v n hó - ị h sử” ủ d n t h ô iết để tìm hiểu vấn đề. (2) Giả thuyết khoa học: Gi thuyết nghiên ứu ủ húng tôi t p trung vào m t số vấn đề hủ yếu s u: (a). n hó ồng hiêng ở y guyên ó những đặ điểm riêng gắn iền với đị ý, môi trư ng và n sắ v n hó ủ cá t ngư i n đị Tây Nguyên; (b). uá trình huyển đổi từ nền v n hó nông nghi p truyền thống s ng v n hó ông nghi p - đô thị đ và đ ng đem đến những iến đổi ủ v n hó ồng hiêng và đặt r yêu ầu ấp thiết ho vi o tồn, phát huy không gi n v n hó ồng hiêng Tây Nguyên; (c). n hó ồng hiêng nói hung, không gi n v n hó ồng hiêng y guyên nói riêng, với tư á h m t tiểu v n hó (su - u ture), à m t h thống o gồm nhiều yếu tố ó qu n h hặt hẽ. uốn o tồn và phát huy hi u qu không gi n v n hó ồng hiêng y guyên ần hú ý đến tính h thống này. (3) Phƣơng pháp nghiên cứu: (1) Phương pháp hệ thống: chúng tôi xem v n hó như m t h thống lớn và cồng chiêng là m t thành tố trong h thống cấu trúc ấy. ồng th i, b n thân cồng chiêng lại trở thành m t h thống nhỏ hơn, o gồm nhiều yếu tố trong h thống của mình. (2) Phương pháp lịch sử: đượ áp dụng để đ m o tính khá h qu n, h n thự ho những nh n xét, đánh giá quá trình huyển đổi nh n thứ , tổ hứ và ứng xử trong sinh hoạt v n hó ồng hiêng ủ á t ngư i n đị y guyên qu á th i kỳ. (3) Phương pháp so sánh: đượ v n dụng nhằm àm rõ quá trình huyển đổi nh n thứ về v n hó ồng hiêng qu á th i kỳ ị h sử khá nh u, á đặ điểm hung và đặ trưng riêng i t ủ v n hó ồng hiêng y guyên. Bên ạnh đó, húng tôi ũng v n dụng kỹ thu t định tính, với mong muốn đạt được những kết qu khách quan về thực trạng v n hó ồng chiêng Tây Nguyên hi n nay. Trong lu n án, chúng tôi ũng tiến hành nghiên cứu định tính nhằm tìm hiểu thực trạng v n hó ồng chiêng Tây Nguyên hi n nay. Bên cạnh đó, chúng tôi có tham kh o kết qu , số li u nghiên cứu của các tác gi khác về cồng chiêng Tây Nguyên hoặc các vùng miền, quốc gia khác. 4 Lu n án sử dụng hướng tiếp n iên ngành và ý thuyết h thống để xem xét á thành tố ủ không gi n v n hó ồng hiêng y guyên, tìm r á đặ điểm và mối qu n h giữ húng. 5. KẾT QUẢ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN 5.1. Về giá trị khoa học: (1) Lu n án góp phần nghiên ứu chuyên sâu và ó h thống về không gi n v n hó ồng hiêng y guyên từ gó nhìn v n hó h ; (2) ới á h nhìn h thống, u n án đư r những đánh giá, kết u n trong nh n thứ , tư duy về v n hó ồng hiêng ủ đồng ào y guyên, tạo ơ sở ý u n ho những gi i pháp o tồn không gi n v n hó ồng hiêng trên phương di n v n hó nh n thứ , v n hó tổ hứ và v n hó ứng xử nói riêng, trong sự nghi p o tồn di s n phi v t thể như không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên nói chung; (3) Bổ sung tri thứ , phương pháp, ý u n ho hướng nghiên ứu không gi n v n hó trong qu n h với v n hó ồng hiêng. Bởi ẽ v n hó ồng hiêng nói hung, v n hó ồng hiêng trong không gi n v n hó y guyên nói riêng à m t đề tài gắn iền với thự tiễn ấp á h trong gi i pháp o tồn đòi hỏi ph i đượ tiếp n ằng phương pháp u n kho h . 5.2. Về giá trị thực tiễn: (1) Lu n án xem xét vấn đề từ á h tiếp n iên ngành, tiến hành kh o sát thự tế, ph n tí h SW để đánh giá thự trạng hoạt đ ng không gi n v n hó ồng hiêng tại đị àn ư trú ủ á t ngư i B n , Gi r i, Êđê, ’nông, ’ho… ở y guyên; (2) Lu n án góp phần àm rõ hơn thự hất không gi n v n hó ồng hiêng y guyên, nhấn mạnh vào những iến đổi, thự trạng o tồn, điểm mạnh, điểm yếu, ơ h i và thá h thứ trong vấn đề o tồn và phát huy không gi n v n hó ồng hiêng y Nguyên; (3) ết qu nghiên ứu ủ u n án ó thể trở thành tư i u th m kh o, ổ sung ơ sở thự tiễn ho quá trình hoạ h định hính sá h, tìm kiếm gi i pháp phù hợp nhằm o tồn, phát huy hi u qu không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên. 6. KẾT CẤU VÀ QUY CÁCH TRÌNH BÀY LUẬN ÁN 6.1. Kết cấu của luận án: Ngoài dẫn nh p, kết lu n, lu n án được chia àm hương: hương 1, o gồm hai n i dung chủ yếu à ơ sở lý lu n với những khái ni m công cụ được áp dụng xuyên suốt lu n án, và ơ sở thực tiễn là những nh n định khái quát về v n hó ồng chiêng từ gó nhìn v n hó h c, qu đó ph n ánh bức tranh về định vị không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên qua các th i kỳ lịch sử; hương 2, xem ồng chiêng như m t h thống, bao gồm: nhạc cụ cồng chiêng; ngh thu t biểu diễn cồng chiêng; ngh thu t cồng chiêng với các loại hình ngh thu t khác của Tây Nguyên; ngh thu t cồng chiêng với tín ngưỡng, phong tục, lễ h i của Tây Nguyên; cồng chiêng gắn kết với không gi n v n hó y guyên; hương 3, hủ yếu 5 nghiên cứu đặ điểm, giá trị củ không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên. ánh giá thực trạng không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên, từ đó ph n tích SOWT, lý gi i những nguyên nhân chiều sâu nh hưởng đến hi u qu công tác b o tồn di s n cồng chiêng Tây Nguyên hi n nay. Cung cấp thêm dữ li u thực tiễn àm ơ sở cho vi đề ra gi i pháp b o tồn trên phương di n v n hó nh n thức, tổ chức và ứng xử nhằm góp phần ưu truyền, phát huy hi u qu không gi n v n hóa cồng chiêng ở Tây Nguyên. 6.2. Quy cách trình bày Phần tài liệu tham khảo gồm 223 tài li u tham kh o (trong đó, tiếng Vi t: 195; tiếng Anh và tiếng Pháp: 10 và m t số tài li u Internet). Phần phụ lục, gồm Phụ lục 1: Danh mục sơ đồ, b ng, hình nh; Phụ lục 2: Danh sách phỏng vấn b ng hỏi; Phụ lục 3: B ng hỏi xây dựng box phỏng vấn; Phụ lục 4: Kết qu phân tích box phỏng vấn; Phụ lục 5: Cồng chiêng trong giáo dụ nh n á h on ngư i; Phụ lục 6: Cồng chiêng với ca hát; Phụ lục 7: Hình nh minh h a. Trong toàn lu n án có 2 sơ đồ, 5 b ng và 30 hình minh h riêng, theo số thứ tự từ thấp đến cao. đượ đánh số Các thu t ngữ được dùng trong lu n án hầu hết đều là thu t ngữ thu c huyên ngành v n hó h c, m t số v y mượn từ dân t c h c, âm nhạc h c và v n h c. á u, đoạn trích quan tr ng hoặc những nguồn tư i u đ c thêm mở r ng, được chú thích ở phần footnote. Phần dẫn nguồn, được trình bày theo đúng quy á h. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. HỆ THUẬT NGỮ VÀ KHUNG LÝ THUYẾT 1.1.1. Khái niệm “Cồng chiêng” và “Không gian văn hóa cồng chiêng” Các t ngư i b n địa Tây Nguyên không phân bi t khái ni m à “ ồng” h y à “ hiêng” mà “ ồng hiêng” là cách g i của các nhà nghiên cứu v n hó và dần trở thành thu t ngữ quen thu khi nói đến loại nhạc cụ đ đáo này của các t ngư i b n đị y guyên. “ ồng hiêng” à oại nhạc khí thân vang gõ, với á đặ điểm: là chất li u hợp kim đồng; dạng phiến mỏng, bề mặt hình tròn; có núm hoặc không có núm; có thành ở vành ngoài; đơn m, đơn hiếc hoặc kết cấu thành dàn với nhiều kích cỡ. Trong lu n án này, chúng tôi dùng hai tiếng “ ồng hiêng” để nói về các dàn/b chiêng Tây Nguyên. Liên h với cồng hiêng ư ng, có thể thấy, đ y à á h dùng từ giống với cách dùng từ trong dân gian củ ngư i ư ng ở Hòa Bình: ngư i ư ng dùng c hai từ “ ồng” và “ hiêng” để chỉ loại nhạc khí này [Kiều rung Sơn 2009: 17]. Không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên là m t tổ hợp chứ đựng các yếu tố b ph n vừa thống nhất vừ đ dạng, trong đó ồng chiêng là nhạc cụ trụ c t và tích hợp vào nó nhiều hi n tượng v n hó như phong tục, tín ngưỡng, liên kết c ng đồng, quan h tr o đổi, khung c nh và th i gian thể hi n cấu thành nên không gi n v n hó m ng tính đặ trưng ở Tây Nguyên. 1.1.2. Âm nhạc dân gian, văn hóa dân gian, văn hóa tộc ngƣời và hƣớng tiếp cận Cồng chiêng Tây Nguyên thu c âm nhạc dân gian mà âm nhạc dân gian lại thu v n hoá d n gi n nên hướng tiếp c n nghiên cứu âm nhạc cồng hiêng trong không gi n v n hó y guyên ph i hú ý đến á đặ điểm của v n hoá d n gi n như tính ng đồng, tính dị b n và tính nguyên hợp. Ở Tây Nguyên, âm nhạc cồng chiêng luôn gắn với biểu diễn - sinh hoạt c ng đồng của các t ngư i Tây Nguyên. Tuy nhiên ở mỗi t ngư i, nhóm t ngư i khác nhau, âm nhạc cồng chiêng lại khác nhau trong biên chế b , ngư i biểu diễn và ngh thu t biểu diễn… ính dị b n này thể hi n tính đ dạng và đ c đáo ủa ngh thu t âm nhạc cồng chiêng Tây Nguyên. Bên cạnh đó, m nhạc cồng chiêng Tây Nguyên còn có tính nguyên hợp. ó nghĩ à m nhạc cồng chiêng không tách r i với ca - vũ; không tá h r i với tôn giáo - tín ngưỡng, phong tục t p quán, lễ h i ho nên hướng b o tồn, phát huy không gi n v n 7 hoá cồng chiêng Tây Nguyên cần ph i xem xét và hú ý đến b o tồn nguyên vẹn tính nguyên hợp này. V n hó d n gi n à i nguồn v n hó ủ ngư i Tây Nguyên, của c ng đồng các dân t y guyên trướ tiên à v n hó ủa c ng đồng á ư d n b n địa (tại chỗ) Tây nguyên. Bên cạnh đó, v n hó d n gi n y guyên ũng à h giá trị và biểu tượng củ v n hó d n t c Tây Nguyên làm nên tâm thức dân gian, tâm hồn t ngư i Tây Nguyên. Do v y, tiếp c n v n hó d n gian Tây Nguyên sẽ là nền t ng giúp àm rõ v n hó ồng chiêng Tây Nguyên và không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên. hông gi n v n hoá ồng chiêng Tây Nguyên là di s n v n hoá ủa các ngư i, ph n ánh đặ điểm b n sắc củ v n hoá t ngư i b n địa sinh sống u đ i ở vùng đất Tây Nguyên. Tìm hiểu, v n dụng hiểu biết khái ni m v n hóa t ngư i, giúp cho vi c b o tồn, phát huy v n hoá ồng chiêng của các t ngư i b n đị y guyên theo hướng phát triển nền v n hoá i t Nam đ m đà n sắc dân t c, 54 dân t c anh em. Tôn tr ng b n sắ v n hoá ủa các t ngư i b n đị , không áp đặt l p trư ng, tiêu chí của dân t c Kinh; không làm mất b n sắ v n hoá ủa các t ngư i b n địa. Công tác b o tồn và phát huy trước hết và sau hết ph i vì lợi ích v t chất và tinh thần của c ng đồng các t ngư i b n địa Tây Nguyên - chủ thể sáng tạo cồng hiêng, v n hó ồng hiêng và không gi n v n hó ồng chiêng ở Tây Nguyên. t 1.1.3. Văn hóa vùng, vùng văn hóa và hƣớng tiếp cận Khái ni m v n hó vùng, vùng v n hó , vùng thể loại cùng các lý thuyết nghiên cứu vùng v n hó ó iên qu n (khu vực lịch sử v n hó , sinh thái, gi o ưu - tiếp xú v n hó ) à nền t ng giúp chúng tôi nắm bắt đượ đặc trưng “tr i” ủ không gi n v n hó y guyên. gh thu t cồng chiêng là thể loại đặ trưng gắn với vùng v n hó y guyên và vùng v n hó ư ng; Là vùng thể loại ó đặ điểm chung về ngh thu t cồng hiêng nhưng ại ó đặc trưng riêng về vùng cồng chiêng ư ng và vùng cồng chiêng Tây Nguyên. Các yếu tố như sinh thái, phương thức s n xuất, lịch sử v n hó ủ vùng v n hó ư ng, vùng v n hó y guyên ó nh hưởng quyết định đến sự hình thành và phát triển của vùng thể loại cồng hiêng. ến ượt cồng chiêng lại ph n ánh các yếu tố sinh thái, phương thức s n xuất, lịch sử v n hó ủa vùng v n hó ư ng và Tây Nguyên. 1.1.4. Di sản, bảo tồn di sản và hƣớng tiếp cận Di s n v n hó , không gi n v n hó rất phong phú và đ dạng, sự tồn tại và đ i sống ủ từng di s n v n hó , không gi n v n hó ũng rất khá nh u, nên sẽ không ó m t phương án duy nhất đúng trong ông tá o tồn phát huy di s n. Trong xu thế của biến đổi xã h i, mỗi di s n khá nh u sẽ phù hợp với những phương á h/di n o tồn và phát triển khá nh u, đồng th i với mỗi di 8 s n, ũng ó thể ó nhiều phương án o tồn đồng th i đượ áp dụng. rong công tác b o tồn, phát huy không gi n v n hó ồng chiêng Tây Nguyên, phương án o tồn nào gắn với lợi ích kinh tế củ đồng bào, lợi ích xã h i của đị phương sẽ à phương án o tồn được xem là kh thi nhất, giúp cho không gi n v n hó ồng hiêng ó điều ki n thí h nghi và phát triển bền vững trong c ng đồng các t ngư i b n địa Tây Nguyên. 1.2. ĐỊNH VỊ KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN 1.2.1. Khu vực không gian y guyên à vùng đất cao nguyên miền Trung và các t ngư i ư trú ở phía Tây các tỉnh duyên h i miền Trung từ đèo g ng trở vào ho đến t n Bình hướ . y à vùng đất có những địa hình, khí h u đặc thù, hình thành m t môi trư ng tự nhiên - xã h i đ dạng à ơ sở cho các t ngư i b n địa sáng tạo cồng hiêng và không gi n v n hó ồng hiêng y guyên đ đáo được UNESCO công nh n là khu vực không gian có di s n của nhân loại. 1.2.2. Các tộc ngƣời chủ thể Từ chỗ chỉ có các dân t c b n đị , y guyên đ tiếp nh n khá nhiều dân t đến từ các vùng khác nhau trên c nước, tạo nên bức tranh phong phú và đ dạng về t ngư i ho vùng v n hó y guyên. uy v y, chủ nhân của v n hó ồng hiêng và không gi n v n hó ồng chiêng vẫn chính là các t ngư i b n địa Tây Nguyên. 1.2.3. Quá trình hình thành và phát triển của nghệ thuật cồng chiêng Tây Nguyên y guyên à vùng v n hó được hình thành từ rất u đ i, được biết đến sớm nhất qua di chỉ v n hó Lung Leng ở Kon Tum. Kết qu kh o cổ di chỉ Lung Leng (tỉnh on um), ũng như ở các khai qu t khác tại Tây Nguyên đ minh hứng rằng, á ư d n n địa ở y guyên đ từng có m t nền v n hoá th i kim khí với đỉnh cao là kh n ng đú đồng. Trong quá trình phát triển, do yếu tố lịch sử và địa hình chi phối, y guyên à vùng v n hó òn giữ đượ nét “nguyên n” ủ v n hó ông m Á ổ đại. n hó y guyên đượ hình thành như m t kết qu dung hợp giữa cái nền à v n hoá á dân t c b n địa Tây Nguyên với những yếu tố tiếp biến từ v n hoá h m, Lào, Campuchia, Pháp và c v n hó ủ ngư i Vi t sau này. Là sở hữu ủ ng đồng, ồng hiêng y guyên đóng v i trò như m t iểu tượng ho n ng ự sáng tạo v n hoá, m nhạ ủ ngư i d n trong không gi n v n hoá y guyên. ồng hiêng và sinh hoạt v n hoá gắn ó với ồng hiêng vẫn tồn tại trong gi đình, p’ ei, on, uôn. rong khi ở m t số nướ ông m Á, ồng hiêng hầu như đ trở thành hoạt đ ng m nhạ ó 9 tính huyên nghi p như á dàn G me n ủ Inđônêxi , dàn hong wong trong hori ủ hái L n, trong in e t ủ mpu hi . ặ điểm này ho thấy ồng hiêng y guyên ó thể òn ưu giữ nhiều yếu tố ổ xư hơn. Cồng chiêng có mặt trong đ i sống on ngư i Tây Nguyên qua các sinh hoạt vòng đ i, trong đồng áng, nương rẫy, trên sông suối, núi rừng của th i bình và c trong chiến tranh. Cách chỉnh cồng chiêng và gõ cồng chiêng của ngư i y guyên khá đặc bi t và tinh tế. n hoá ồng chiêng Tây Nguyên n y sinh từ truyền thống v n hoá và truyền thống lịch sử củ ư d n n địa có iên qu n ơ tầng v n hoá ông m Á từ th i tiền sử. Cồng chiêng trong quá trình hình thành và phát triển uôn đóng v i trò à phương ti n khẳng định b n sắc t p thể của c ng đồng các t ngư i trong không gi n v n hó y Nguyên. C ng đồng các t ngư i b n đị y guyên đ đạt đến những hiểu biết sâu và có các kỹ thu t điêu uy n trong vi c sáng tạo cồng chiêng và sử dụng cồng chiêng rất riêng không nhầm lẫn với v n hoá khá . TIỂU KẾT 1. Về cơ sở lý luận, cồng hiêng trước hết thu c về âm nhạc dân gian, âm nhạc dân gian thu c về ngh thu t dân gian. Bên cạnh đó, ngh thu t cồng chiêng liên quan không thể tách r i các hình thức ngh thu t dân gian khác như tín ngưỡng, phong tục t p quán, lễ h i c ng đồng. Do đó ồng chiêng là m t b ph n củ v n hó d n gi n. ồng hiêng ũng không tá h r i không gi n v n hó y guyên, o gồm không gian tự nhiên (đất tr i, núi rừng) và không gian xã h i (sinh hoạt c ng đồng của ngư i b n địa Tây Nguyên). 2. Về cơ sở thực tiễn, những khía cạnh như: khu vực không gian, các t c ngư i chủ thể, quá trình hình thành và phát triển của ngh thu t cồng chiêng y guyên đều được xem xét kỹ ưỡng, bởi v n hó ồng chiêng Tây guyên, xét đến cùng là s n phẩm củ phương thức s n xuất đặc thù và những ơ hế qu n lý xã h i Tây Nguyên nhất định. 3. Nhiều yếu tố tích cực củ v n hó ồng chiêng cần được b o tồn và phát huy, song quá trình chuyển đổi kinh tế xã h i từ kinh tế nông nghi p nương rẫy, tự cung tự cấp sang kinh tế hàng hóa cùng với những tá đ ng khách quan khác đ àm ho không gi n v n hó ồng chiêng bị thu hẹp và mất dần b n sắc. hự tiễn không gi n v n hó ồng hiêng y guyên hi n n y đòi hỏi tất yếu ơ qu n qu n ý di s n v n hó ph i ó gi i pháp phù hợp, nhằm đ m o ông tá o tồn và phát huy di s n v n hó ồng hiêng y guyên đạt đượ hi u qu o nhất. Ở á hương tiếp theo, húng tôi tiếp tụ nêu những nét riêng về định vị Không gian - hủ thể - h i gi n ủ không gi n v n hó ồng hiêng y guyên so với ồng hiêng ư ng. 10 Chƣơng 2 HỆ THỐNG KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN 2.1. NHẠC CỤ CỒNG CHIÊNG 2.1.1. Nguồn gốc, cấu tạo nhạc cụ cồng chiêng Tuy là chủ nhân của loại hình âm nhạc cồng hiêng đ đáo nhưng đồng bào Tây Nguyên không ph i à ngư i chế tạo ra loại nhạc cụ này. Theo Ngô ức Thịnh, “ á t ngư i Tây Nguyên ph i mua cồng chiêng củ ngư i Kinh, ngư i Lào và ngư i hơme” [ gô ức Thịnh 2004: 301]. Cồng chiêng có thành phần cấu tạo khá đơn gi n, chủ yếu à đồng có pha thêm hợp kim gang, chì, vàng, bạc. Tỷ l pha chế hợp kim và nguyên li u đồng nguyên chất quyết định đến đ âm vang của cồng chiêng. 2.1.2. Phân loại và biên chế bộ nhạc cụ cồng chiêng Dự trên những tiêu hí khá nh u, á nhà kho h đ ph n hi ồng hiêng ư ng và ồng hiêng y guyên r thành nhiều oại khá nh u. Biên hế ồng hiêng ủ á t ngư i y guyên mỗi nơi m t khá , vùng này khá với vùng ki hoặ số ượng ồng hiêng trong ũng th y đổi t ng gi m khá nh u. i iên hế ồng hiêng không thống nhất như trên thể hi n yếu tố đặ thù và đ dạng ủ ồng hiêng y guyên. 2.1.3. Chế tác và chỉnh âm cồng chiêng Cồng hiêng đượ hế tá hoàn toàn ằng phương pháp thủ ông, tỉ ph hế kim oại à í quyết đồng th i quyết định phần ớn đến hất ượng m th nh, giá trị ồng hiêng. hỉnh m ồng hiêng à nét v n hó đ đáo ở y guyên. hững ngư i thợ hỉnh m ồng hiêng à vốn quý ủ uôn àng. rong ng đồng, h rất đượ quý tr ng đi đến đ u ũng ó ơm n, rượu uống nhiều khi òn ó quà m ng về. H đượ tôn vinh ng ng với á ngh nh n thiết kế nhà rông, hát sử thi, hế tá nhạ ụ… do v y ần tạo điều ki n hỗ trợ về kinh tế, môi trư ng thu n ợi để h truyền dạy ại ho thế h m i s u. 2.1.4. Chức năng của nhạc cụ cồng chiêng óng vai trò là nhạ ụ tiêu iểu, ồng hiêng hàm hứ á hứ n ng như thông tin, nghi ễ, ủ i v t hất và iểu tượng quyền ự . ồng hiêng ó thể v ng v ng x từ uôn àng này s ng uôn àng khá , từ qu núi này s ng qu núi khá . m th nh ủ ồng hiêng à tiếng nói “thiêng”, qu đó đồng ào ó thể “thông qu n” với á ự ượng siêu nhiên. Cồng hiêng vừ à m t thứ hàng hó qu n tr ng ó giá trị v t hất, vừ à nhạ ụ tiêu iểu, iểu tượng quyền ự m ng tính đặ trưng và đ đáo trong v n hó truyền thống ủ á t ngư i n đị y guyên. 11 2.2. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN CỒNG CHIÊNG 2.2.1. Bài bản cồng chiêng Bài n ồng hiêng à tá phẩm ngh thu t hoàn thi n, hứ đựng đầy đủ những ngữ nghĩ m nhạ . h n ánh đ i sống t m inh, đ i sống sinh hoạt h n thự và t m tư, nguy n v ng o đẹp ủ ngư i n đị y guyên. ó thể nói, n th n nhạ ụ ồng hiêng nếu không ó i n thì ũng hỉ à những ông ụ ằng đồng mà thôi. 2.2.2. Tổ chức diễn tấu cồng chiêng Hình thứ , phương pháp diễn tấu ồng hiêng ủ á t ngư i n đị y guyên ó nhiều điểm khá i t thể hi n tính đ dạng và đ đáo giữ á t ngư i n đị ó sử dụng ồng hiêng với nh u ũng như so với á t ngư i ó sử dụng ồng hiêng ở ông m Á. ặ i t à trong ngh thu t diễn tấu, ồng hiêng y guyên thể hi n tính huyên môn hó và sự hò tấu. 2.2.3. Ngƣời biểu diễn và ngƣời thƣởng thức cồng chiêng gư i iểu diễn ồng hiêng ph i à ngư i m hiểu phong tụ ủ d n t mình nhất à về tổ hứ diễn tấu iên qu n đến ồng hiêng. rong ngh thu t ồng hiêng, ngoài ài n và ngư i iểu diễn ồng hiêng òn ó ngư i thưởng thứ ồng hiêng. hành phần thưởng thứ ồng hiêng à ng đồng uôn àng, khá h m i uôn àng n n hoặ gần đ y à khá h du ị h. gày n y ở y guyên, ngư i thưởng thứ m t khi đượ th m dự sinh hoạt ồng hiêng đúng với không gi n “thiêng”, môi trư ng “thiêng” ủ đồng ào thì mới thưởng thứ đượ ái h y, ái đẹp ủ ồng hiêng. heo kinh nghi m ủ á già àng, ngư i thưởng thứ ph i đứng từ x thì mới m nh n hết ái tinh tuý, hùng tráng ủ ồng hiêng y guyên. 2.2.4. Không gian, thời gian biểu diễn cồng chiêng ồng hiêng ủ á t ngư i n đị ở y guyên hầu như hỉ đượ iểu diễn trong không gi n và th i gi n m ng tính hu kỳ nhất định. hông gi n để iểu diễn ồng hiêng à nơi diễn r ễ h i truyền thống ủ ng đồng, nơi diễn r nghi thứ úng tế gắn với tín ngưỡng nông nghi p ũng như vòng đ i ủ on ngư i từ khi sinh r , ớn ên ho đến khi mất đi. ặ điểm ủ không gi n iểu diễn ồng hiêng y guyên à không thể tá h r i khung nh tịnh mị h ủ núi rừng, thiên nhiên y guyên và khung nh ủ uôn àng y guyên. h i gi n thí h hợp hàng n m để iểu diễn ồng hiêng thư ng vào tháng 11 n m trướ đến tháng 4 n m s u. y à th i điểm đượ ho à mù ễ h i, khi mà th i tiết ấm áp ủ mù xu n, mù vụ thu hoạ h xong, đồng ào tổ hứ nhiều ễ h i ng đồng như: ễ úng ơm mới, mừng nhà mới, úng tr u, 12 úng ỏ m … nổi tiếng và đáng hú ý nhất ó ẽ à v n hó đồng ào á t ngư i n đị y guyên. ing nơng ủ 2.2.5. Chức năng của diễn xƣớng nghệ thuật cồng chiêng ó thể nói, ngh thu t iểu diễn ồng hiêng à thành tố đóng v i trò trụ t trong không gi n v n hó ồng hiêng y guyên. Dưới gó đ ý thuyết hứ n ng, diễn xướng ngh thu t ồng hiêng o hàm á hứ n ng như hứ n ng giáo dụ , hứ n ng sáng tạo và hưởng thụ m nhạ , hứ n ng ố kết x h i. 2.3. NGHỆ THUẬT CỒNG CHIÊNG VỚI CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT KHÁC CỦA TÂY NGUYÊN 2.3.1. Cồng chiêng với các nhạc cụ khác Ở y guyên, ồng hiêng thư ng đượ iểu diễn ùng với những nhạ ụ ó hất i u từ thiên nhiên ó thể kể đến như àn ’rưng, rống ơ nưng Yun (trống vừ ), ông ut, inh út, inh Grớt, Sáo Ho … ặ điểm hung ủ á nhạ ụ này à không đượ “s n xuất” theo quy huẩn mà phụ thu rất nhiều vào đôi t i khéo éo, kh n ng thẩm m ủ mỗi ngh nh n. hính vì v y mà kho tàng ngh thu t ủ á d n t y guyên dù rất u đ i nhưng vẫn khá mong m nh khi mà sự kết nối giữ á thế h đ ng ngày m t đứt g y. 2.3.2. Cồng chiêng với ca hát Sinh hoạt ồng hiêng y guyên thư ng gắn với những ài , tiếng hát ngợi tình yêu quê hương, u sống, sinh hoạt s n ắn, hái ượm, đối đáp ủ đồng ào y guyên. ó thể nói, hát thể hi n nhu ầu, khát v ng, ướ mơ về m t đ i sống tốt đẹp ủ đồng ào á t ngư i n đị y Nguyên. D n t ơ đ ng và Êđê ó ài d n iên qu n đến ồng hiêng đượ nhiều ngư i iết đến như: Bài hát ễ n tr u, Bài đối đáp n m nữ. 2.3.3. Cồng chiêng với vũ điệu ũ đi u (mú ) à oại hình ngh thu t không thể tá h r i với nhịp đi u ồng hiêng. ồng ào y guyên quen g i hung những đi u mú trong á ễ h i à xo ng. o ng à tên g i những hình thứ mú t p thể ó từ u đ i ở y guyên. ũ đi u xo ng m ng tính ng đồng, i ũng ó thể th m gi trong những dịp ễ h i. heo ào Huy uyền, mú d n gi n y guyên òn rất nguyên sơ, m ng rõ nét ủ tính ng đồng, gồm nhiều hình thứ khá nh u, phụ vụ ho n i dung ủ từng ông vi . ể khi sắp giết m t on v t, đồng ào mú hung qu nh nó để xin ỗi, oi nó như số ph n ph i hết hứ đồng ào không hề muốn thế o gi [ ào Huy uyền 1998 14,15]. 13 2.4. NGHỆ THUẬT CỒNG CHIÊNG VỚI TÍN NGƢỠNG, PHONG TỤC, LỄ HỘI CỦA TÂY NGUYÊN 2.4.1. Cồng chiêng với tín ngƣỡng ồng hiêng gắn hặt với đ i sống ủ đồng ào á t ngư i n đị y guyên, ồng hiêng đượ oi như những v t thiêng, ó thần inh ẩn mình trong đó, ồng hiêng àng u đ i thì àng thiêng và sứ mạnh ủ thần inh ẩn trong đó àng ớn. guyên nh n à do đồng ào qu n ni m Giàng i qu n m i v t, Giàng ó trong m i v t. ì thế qu n h giữ on ngư i với thế giới xung qu nh à qu n h vạn v t hữu inh, vạn v t đều ó thần inh và hiêng đồng à ủ Giàng n ho. Bên ạnh tín ngưỡng v t v t hữu inh, ồng hiêng y guyên ũng òn thể hi n trong tín ngưỡng phồn thự , th úng tổ tiên. 2.4.2. Cồng chiêng trong các phong tục, nghi lễ Cồng hiêng hủ yếu đượ sử dụng trong nghi ễ vòng đ i ủ on ngư i và trong nghi lễ nông nghi p. Ứng với mỗi nghi ễ, t p tụ úng ái, ngư i n đị y guyên đều ó những ài hiêng ụ thể gắn với những ồng hiêng do ngh nh n trong uôn àng thể hi n nhằm thông tin với á vị thần inh những sự ki n trong u sống, hi sẻ niềm vui hoặ nỗi uồn với hủ nhà và với ng đồng. iều đó thể hi n mối iên h m t thiết giữ on ngư i với không gi n tự nhiên, không gi n x h i trong không gi n v n hó y guyên. y à ơ sở để những sinh hoạt v n hó ồng hiêng gắn ó m t thiết với u đ i và ng đồng ngư i n đị y guyên. 2.4.3. Cồng chiêng trong các lễ hội cộng đồng khác Bên ạnh vi diễn tấu ồng hiêng trong h i h thống nghi ễ trên, trong sinh hoạt ng đồng, ồng hiêng òn diễn tấu qu á ễ h i tiêu iểu như: ễ úng tr u, ễ úng ến nướ , ễ đu voi… hứ đựng niềm tin, khát v ng, nét v n hó đặ sắ ủ á t ngư i n đị y guyên. gày n y, ngoài iểu diễn ồng hiêng theo yêu ầu du ị h hoặ th m gi á h i hè mới, òn ại trong á sinh hoạt truyền thống ng đồng ủ ư d n n đị y guyên, đều ó sự th m gi ủ ồng hiêng. y à điểm thể hi n rõ sự gắn ó giữ ồng hiêng và ng đồng, giữ sinh hoạt ồng hiêng với á nghi ễ ủ ng đồng và từ đó n sắ v n hó m ng tính đặ trưng ủ ngư i n đị y guyên đượ hình thành, tr o truyền và phát huy. 2.5. CỒNG CHIÊNG GẮN KẾT VỚI KHÔNG GIAN VĂN HÓA TÂY NGUYÊN 2.5.1. Cồng chiêng với văn hóa sinh thái Tây Nguyên y guyên à vùng o nguyên đầy nắng và gió, nơi ó núi rừng thơ m ng, tiếng him thú v ng v ng đất tr i. Bên ạnh khung nh ho ng sơ, 14 huyền í ủ núi rừng à sự mạnh mẽ quyến rũ ủ những dòng thá nướ trắng rầm rì tuôn h y và vẻ đẹp quyến rũ ủ miền sơn ướ . Giữ không gi n hùng vĩ ấy, ồng hiêng à m t thứ th nh m riêng i t tuy t không thể ẫn vào đ u đượ . gư i n đị y guyên hỉ ần nghe v ng vẳng đ u đó tiếng v ng ng n vút ên giữ núi rừng à iết ng y nơi ấy, àng ấy đ ng diễn r sự ki n gì. ó hính à tiếng ồng m v ng hồn đất mẹ, à tiếng hiêng m ng hồn núi, hồn sông, hồn suối, hồn rừng h y à tiếng tù và rú ên giữ o tr i đất, à nhịp xo ng r n ràng ủ sơn nữ uôn àng… à hỉ trong khung nh thiên nhiên khoáng đ ng ủ núi rừng ấy, ồng hiêng mới thể hi n đượ ái h y, ái đẹp ủ vùng đất và on ngư i y guyên. 2.5.2. Cồng chiêng với sinh hoạt văn hóa cộng đồng Tây Nguyên Ở trong khung nh uôn àng y guyên, không gi n diễn xướng ồng hiêng ó thể à trướ s n nhà gươ hình mui rù khum khum, h y nhà rông với mái nh n hình ưỡi rìu vút ên tr i x nh. Hoặ ó thể à không gi n mẫu h ủ n nhà dài hơn m t tiếng hiêng ng n ủ ngư i Êđê. ó ũng ó thể à qu nh nhà mồ đủ m i dáng vẻ và h thống những tượng mồ thô ráp, ng nghĩnh mà đầy tính sáng tạo tài ho . Song hành à ngh thu t tạo hình trên những y nêu, những dàn úng tế ễ với những màu sắ đen, x nh, đỏ, vàng, trắng rự rỡ m ng tính đặ trưng ủ á t ngư i n đị y guyên. ỗi khi nhạ hiêng v ng ên à ú á thành viên trong uôn àng ùng về sum h p, m i ngư i như xí h ại gần nh u hơn. Tiểu Kết 1. Bài n ồng hiêng à tá phẩm ngh thu t ph n ánh u sống, t m tư, nguy n v ng o đẹp ủ ngư i y Nguyên, với mỗi t ngư i khá nh u thì ó m t h thống ài n ồng hiêng gắn với h thống nghi ễ vòng đ i ngư i, hu kỳ y trồng và á nghi ễ v n hó t m inh riêng ho t ngư i ủ mình. 2. ồng hiêng ó tính quy huẩn và sự iến tấu; tính huyên môn hó và sự hò tấu; tính ng đồng trong qu n h giữ ngư i iểu diễn và ngư i thưởng thứ ; tính thiêng và gần gũi trong không gi n diễn xướng. 3. ồng hiêng hỉ đượ iểu diễn trong không gi n và th i gi n m ng tính hu kỳ nhất định. ồng hiêng đ vượt x tầm nh hưởng ủ m t nhạ ụ thông thư ng, trở thành m t nhạ ụ trụ t giúp giáo dụ , o tồn v n hó truyền thống ủ á t ngư i n đị y guyên. 4. gh thu t ồng hiêng gắn kết với á oại hình ngh thu t khá , với tín ngưỡng, phong tụ , ễ h i và với không gi n núi rừng, khung nh uôn àng Tây Nguyên. ặt trong tính h thống, để o tồn và phát huy hi u qu không gi n v n hó ồng hiêng y guyên, đòi hỏi ph i o quát đồng tất những thành tố nêu trên. 15 Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM, GIÁ TRỊ VÀ VẤN ĐỀ BẢO TỒN, PHÁT HUY KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN 3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN rong quá trình hình thành và phát triển, không gi n v n hó ồng hiêng y guyên m ng trong mình á đặ điểm như tính nguyên hợp, tính thống nhất và đ dạng, “di s n sống”. y à những đặ điểm m ng tính đặ trưng góp phần tạo nên á giá trị ủ không gi n v n hó ồng hiêng ở y Nguyên. 3.1.1. Tính nguyên hợp ính nguyên hợp ủ không gi n v n hó ồng hiêng y guyên iểu hi n ở sự hò ẫn những hình thứ khá nh u ủ ý thứ x h i trong sinh hoạt v n hó ồng chiêng. iều này ó nghĩ à, v n hó ồng hiêng à á h kho toàn thư ủ đồng ào á t ngư i n đị y guyên. n hó ồng hiêng không hỉ à ngh thu t m nhạ thuần túy mà à sự kết hợp ủ nhiều phương ti n ngh thu t khá nh u trong không gi n y guyên. Sự kết hợp này à tự nhiên, vốn ó ng y trong v n hó ủ ng đồng á t ngư i n đị y guyên. 3.1.2. Tính thống nhất và đa dạng y guyên à vùng duy nhất ở nướ t òn giữ ại khá nguyên vẹn v n hoá ồng hiêng. ồng hiêng gắn iền với ngư i y guyên từ ú hào đ i, ớn ên và đến ú mất đi. ỗi t ngư i y guyên ó h thống ài n, á h iểu diễn m ng tính đặ trưng ho t ngư i ủ mình. Bên ạnh tính thống nhất, ồng hiêng y guyên òn ó tính đ dạng: á t ngư i, nhóm đị phương khá nh u, ó á h g i tên từng dàn hiêng và từng hiế hiêng, iên hế số ượng hiêng trong m t dàn, phong á h sử dụng, á yếu tố phong tụ và ấm kỵ kèm theo khác nhau. 3.1.3. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên nhƣ một “di sản sống” ừ ngàn đ i n y, ồng hiêng đượ ưu truyền từ thế h này s ng thế h khác và à sinh hoạt v n hó không thể thiếu trong đ i sống tinh thần ủ ngư i y guyên. Không gian v n hó ồng hiêng đóng v i trò như m t “di s n sống”, giúp ưu truyền v n hó truyền thống y guyên. gư i n đị y guyên đều sử dụng ồng hiêng để ứng xử với thiên nhiên, ầu xin, gi i ày với thần inh, tổ tiên, đối thoại với ng đồng và với hính mình. ó thể nói, khó ó nhạ khí nào, sinh hoạt v n hoá nào ại ó nhiều v i trò đến v y. 16 3.2. GIÁ TRỊ CỦA KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN 3.2.1. Giá trị nghệ thuật đặc thù mang tầm kiệt tác sáng tạo của nhân loại Cồng hiêng y guyên à m t dạng nguyên mẫu m nhạ ó những nguyên tắ ấu trú đ đượ định hình hặt hẽ. ó kh n ng đ m nhi m m i hứ n ng ủ m nhạ , kh n ng thự hi n á thể nhạ khá ; đ dạng và phong phú trong kh n ng thể hi n những hình tượng và đặ tính m nhạ ; trong vi iên hế ồng hiêng thành dàn, thành ùng sự phong phú, đ dạng trong iểu diễn ồng hiêng; ũng như đạt đến kỹ thu t và trình đ thẩm m o trong ngh thu t diễn tấu… à những đặ trưng ngh thu t đặ thù m ng tầm ki t tá sáng tạo ủ nh n oại trong không gi n v n hoá ồng chiêng Tây Nguyên.. 3.2.2. Giá trị khẳng định đặc trƣng bản sắc văn hóa vùng, văn hóa tộc ngƣời rong không gi n v n hó y guyên, tiếng hiêng ồng, đ trở thành sợi d y m th nh nối kết giữ thế ự siêu nhiên, thần inh với on ngư i. hần thánh, inh hồn ủ những ngư i đ khuất đồng th i hi n di n trong những ễ thứ , iên qu n đến hu kỳ s n xuất h y vòng đ i ngư i ùng với tiếng hiêng, tiếng ồng. rong ễ h i, ồng hiêng tạo nên sự hưng phấn, để on ngư i tìm về với nh u, ồng hiêng trở thành phương ti n thể hi n m xú thẩm mỹ, huyên hở những ướ v ng ình dị trong u sống đ i thư ng. m nhạ ồng hiêng ủ á t ngư i n đị y guyên ngoài sợi d y nối kết m dương, tự nhiên với siêu nhiên, on ngư i với thần thánh, nó òn m ng ại niềm vui ho u sống ng đồng. rong tín ngưỡng, ễ h i ng đồng y guyên, m nhạ ồng hiêng hò đồng ùng tr i đất trong mối tương qu n với ướ v ng on ngư i. 3.2.3. Giá trị cố kết cộng đồng Với các t ngư i b n đị y guyên, phương ti n để khẳng định c ng đồng và b n sắc c ng đồng là cồng hiêng và v n hoá ồng chiêng. Tiếng cồng, tiếng hiêng v ng ên à để nối kết cá thể với c ng đồng, giữa c ng đồng này với c ng đồng khá trong không gi n v n hó y guyên. Sinh hoạt v n hoá cồng chiêng của các t ngư i trong không gi n v n hóa Tây Nguyên là sinh hoạt c ng đồng, cuốn hút á thành viên th m gi . y à ằng chứng chứng tỏ lịch sử u đ i của cồng chiêng và sinh hoạt củ không gi n v n hoá cồng chiêng Tây Nguyên 3.2.4. Giá trị lịch sử và truyền thống á nghiên ứu về y guyên đều ho thấy v n hoá ồng hiêng y guyên n y sinh từ truyền thống v n hoá và truyền thống ị h sử ủ ư d n n đị ó iên qu n ơ tầng v n hoá ông m Á từ th i tiền sử. Cồng hiêng 17 Tây Nguyên đượ ưu truyền, o ưu từ thế h này s ng thế h khá . ồng hiêng thự sự à sinh hoạt v n hó không thể thiếu trong đ i sống v n hó , tinh thần ủ á t ngư i n đị y guyên. Bên ạnh tính ị h sử, không gi n v n hó ồng hiêng y guyên òn ó tính truyền thống, giúp ưu truyền v n hó đặ trưng và đ dạng ủ á t ngư i n đị y guyên. 3.3. THỰC TRẠNG BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN 3.3.1. Những biến đổi của văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên rong những th p niên gần đ y, không gi n v n hó ồng hiêng y guyên đ ó nhiều iến đổi, tá đ ng và nh hưởng không nhỏ đến đ i sống sinh hoạt ồng hiêng ủ đồng ào y guyên, ũng như những đặ điểm và giá trị ủ không gi n v n hó ồng hiêng y guyên: Sự th y đổi m t á h nh nh hóng về m i mặt kinh tế, x h i, ối sống, v n hó và qu n h giữ á nh n và ng đồng uôn àng y guyên. ùng với sự t ng ên ủ trình đ h vấn, kho h kỹ thu t và nhu ầu gi o ưu v n hó trong ối nh toàn ầu hó ủ đồng ào y guyên à nguy ơ ủ sự m i m t v n hó ồng chiêng; Sự suy gi m nh nh hóng về số ượng á ồng hiêng; Các bàn b n ồng hiêng dần ị ng quên; Sự đứt g y ủ dòng h y v n hó truyền thống, ùng với sứ hút ủ àn sóng á hình thứ v n hó và m nhạ từ nướ ngoài vào đượ oi à hi n đại, sôi đ ng và dễ dàng tiếp n từ á phương ti n thông tin đại húng đ dẫn đến sự th ơ ủ thế h trẻ đối với v n hó d n t , đặ i t à v n hó ồng hiêng y guyên… ần tạo r môi trư ng, không gi n o tồn “thí h hợp”, giúp ưu truyền và phát huy di s n quý áu ủ d n t và nh n oại. 3.3.2. Công tác bảo tồn và phát huy văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên hững n m gần đ y, từ khi ng, hà nướ t n hành nhiều hủ trương, hính sá h về o tồn và phát huy v n hó ồng hiêng y guyên như: hủ trương o tồn và phát huy v n hoá á t ngư i, nghị quyết 5 ủ B H W ng khó III xá định: “x y dựng và phát huy nền v n hoá i t m tiên tiến và đ m đà n sắ d n t ” thì sinh hoạt không gi n v n hó ồng hiêng y guyên đ ó nét khởi sắ . Bên ạnh đó, ũng ó nhiều hoạt đ ng hung ở á tỉnh y guyên và nướ , song song với nhiều hoạt đ ng ấp đị phương như ở m t số vùng, hính quyền kết hợp với phòng n hó hông tin và á ngh nh n trong àng đ mở nhiều ớp truyền dạy đánh hiêng, truyền dạy àm và hế tá nhạ ụ truyền thống... Những hoạt đ ng o tồn không gi n v n hó ồng hiêng y guyên trong những n m qu phần nào đ ó những kết qu nhất định nhưng á h o tồn như hi n n y, theo húng tôi à hư đạt đượ mụ đí h và yêu ầu ủ ông tá o tồn và hư ền vững.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan