Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh đắk lắk...

Tài liệu Luận án tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh đắk lắk

.PDF
260
660
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HẢI YẾN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HUẾ - NĂM 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HẢI YẾN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 62.62.01.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS PHAN THỊ MINH LÝ HUẾ - NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận án này hoàn toàn trung thực và chính xác. Tất cả sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trong Luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Hải Yến i LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh Lý là người định hướng và hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Sau đại học - Trường đại học Kinh tế Huế, Ban Đào tạo Sau đại học- Đại học Huế. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý báu của các Thầy, Cô. Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện CưMgar, huyện KrôngPắk, huyện CưKuin, Lãnh đạo các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án. Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn. Để hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được một phần kinh phí từ Đề án 911, tôi xin chân thành cảm ơn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình, đặc biệt là chồng và các con tôi, đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình. Huế, ngày tháng năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Hải Yến ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Từ viết tắt Agribank Đak Lak BIDV Đak Lak CNC CPR CT-UBND CTV DN DNVVN Đông Á Bank Dak Lak DS FCN HTX ICO IFAD IMF KT – XH MMTB NGOs NH CSXH NHNN NHTM NN&PTNT NQ/TW PTNT QĐ/BNN QĐ/UBND QĐ-TTg QĐ-TTg QH QTD Sacombank Dak Lak TCTD TCVM UBND USD Vietinbank Dak Lak Diễn giải Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đắk Lắk Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Đắk Lắk Hội đồng cà phê quốc gia Cedula Produto Rural Chỉ thị - Uỷ ban nhân dân Cộng tác viên Doanh nghiệp Doanh nghiệp vừa và nhỏ Ngân hàng TMCP Đông Á Đắk Lắk Doanh số Liên đoàn cà phê Quốc gia Colombia Hợp tác xã Tổ chức cà phê quốc tế Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế Quỹ tiền tệ quốc tế Kinh tế xã hội Máy móc thiết bị Các tổ chức phi chính phủ Ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nghị quyết/ trung ương Phát triển nông thôn Quyết định/Bộ nông nghiệp Quyết định/Uỷ ban nhân dân Quyết định - Thủ tướng chính phủ Quyết định - Thủ tướng chính phủ Quốc hội Quỹ tín dụng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Đắk Lắk Tổ chức tín dụng Tài chính vi mô Uỷ ban nhân dân Đô la Mỹ Ngân hàng TMCP Công thương Đắk Lắk iii DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung Trang Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk ........ 52 Bảng 2.2: Mô tả các biến tác động đến năng suất cà phê nhân ......................... 63 Bảng 2.3: Đánh giá trình độ kiến thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê .......... 64 Bảng 2.4: Mô tả các biến trong mô hình ........................................................... 66 Bảng 2.5: Ý nghĩa của các giá trị trung bình ..................................................... 67 Bảng 2.6: Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 68 Bảng 3.1: Điểm giao dịch của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2014 .................................................................................... 70 Bảng 3.2: Thông tin về người được khảo sát tại các Ngân hàng thương mại tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................. 72 Bảng 3.3: Tình hình vay tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................ 76 Bảng 3.4: Nợ xấu và tỷ lê nợ xấu cho vay hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................................... 79 Bảng 3.5: Mục đích vay vốn của các hộ sản xuất cà phê trên địa bàn ................ 80 Bảng 3.6: Vốn tự có của các hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk ......................... 81 Bảng 3.7: Các hình thức đảm bảo nợ vay của hộ sản xuất cà phê..................... 83 Bảng 3.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng .......................... 87 Bảng 3.9: Đặc điểm nhân khẩu học các nhóm hộ khảo sát ............................... 88 Bảng 3.10: Số lượng hộ sản xuất cà phê có vay vốn tại các NHTM ................... 90 Bảng 3.11: Kết quả phân tích bước một về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê .............................................................. 93 Bảng 3.12: Kết quả phân tích bước hai mô hình Heckman ................................. 95 Bảng 3.13: Hình thức tiếp cận vốn tín dụng của nhóm hộ khảo sát .................... 97 Bảng 3.14: Phương thức tiếp cận vốn tín dụng của nhóm hộ khảo sát ............... 98 iv Bảng 3.15: Tỷ lệ vốn vay trên vốn đầu tư của các hộ sản xuất cà phê .............. 100 Bảng 3.16: Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất cà phê ............ 101 Bảng 3.17: So sánh hiệu quả sử dụng vốn tín dụng theo nhu cầu....................... 103 Bảng 3.18: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cà phê nhân 103 Bảng 3.19: Biến động lao động cà phê trong nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk ... 106 Bảng 3.20: Tình hình sản xuất cà phê chứng chỉ bền vững tại Đắk Lắk ........... 107 Bảng 3.21: Ý kiến về khả năng hạch toán và quản lý vốn tín dụng của chủ hộ 111 Bảng 3.22: Hiệu quả sản xuất cà phê theo quy mô diện tích............................. 112 Bảng 3.23: Kết quả tạm trữ cà phê tỉnh Đắk Lắk .............................................. 118 Bảng 3.24: Kết quả cho vay tái canh cà phê của tỉnh Đắk Lắk ......................... 119 Bảng 3.25: Chất lượng đất trồng cà phê năm 2013 ........................................... 120 Bảng 3.26: Số lượt vay vốn của các hộ sản xuất cà phê năm 2014 ................... 125 v DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Quá trình tiếp cận tín dụng của hộ .................................................... 31 Sơ đồ 1.1: Nội dung nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ................................................................................................ 32 Sơ đồ 1.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê. ................................................................................. 38 Sơ đồ 2.1: Khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ..... 55 Sơ đồ 2.2: Kích cỡ mẫu khảo sát NHTM tỉnh Đắk Lắk ..................................... 57 Sơ đồ 2.3: Kích cỡ mẫu khảo sát hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk ................... 58 Sơ đồ 2.4: Quy trình nghiên cứu luận án ............................................................ 60 Biểu đồ 3.1: Tình hình hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk vay tín dụng ngân hàng giai đoạn 2010 – 2014 ....................................................................... 75 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk .................... 78 Biểu đồ 3.3: Nhu cầu vay vốn tín dụng của hộ sản xuất cà phê năm 2014 ............. 91 Biểu đồ 3.4: Các lý do hộ sản xuất không nộp hồ sơ vay vốn ................................. 91 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ số tiền được vay/Nhu cầu vay của hộ sản xuất cà phê .............. 92 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ hộ sản xuất cà phê được tập huấn qua các chương trình ......... 109 Biểu đồ 3.7: Cơ cấu lao động của hộ sản xuất cà phê theo trình độ văn hóa ...... 110 Biểu đồ 3.8: Hộ sản xuất cà phê tiếp cận với các nguồn tín dụng khác .............. 112 Biểu đồ 3.9: Những khó khăn của hộ sản xuất cà phê khi vay vốn ..................... 116 Biểu đồ 3.10: Giá cà phê tăng khi có chính sách tín dụng hỗ trợ .......................... 122 Hộp 4.1: Vai trò của kinh tế hộ còn lớn nhưng cần đặt trong sự liên kết ...... 140 vi MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iii Danh mục các bảng .................................................................................................... iv Danh mục sơ đồ, hình, biểu đồ................................................................................... vi Mục lục ....................................................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3.Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 5. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ .......................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ......................... 7 1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ................7 1.1.2. Đặc điểm của ngành cà phê ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ........................................................................................23 1.1.3. Nội dung tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ............................... 26 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ..35 1.2. Cơ sở thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ....... 38 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ở một số nước trên thế giới ....................................................................38 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam và tỉnh Đắk Lắk .........................46 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 47 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 50 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk .............................. 50 2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, sông ngòi........................................................50 vii 2.1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................51 2.2. Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ................................................................................................................ 54 2.2.1.Tiếp cận nghiên cứu .........................................................................................54 2.2.2.Khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ....................55 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 56 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................56 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ......................................................60 2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu........................................................... 61 2.3.4. Phương pháp phân tích ....................................................................................61 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 68 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK......................................................................... 70 3.1. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk ......... 70 3.1.1. Tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ....................................................................70 3.1.1.1. Cung ứng vốn tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk 70 3.1.1.2. Tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê ............................... 88 3.1.2. Sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ................................................................................................................................. 99 3.1.2.1. Về mặt kinh tế .................................................................................................. 99 3.1.2.2. Về mặt xã hội ................................................................................................. 105 3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ........................................................................................................ 109 3.2.1. Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà phê ......................................110 3.2.2. Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM .......................................................114 3.2.3. Nhóm nhân tố về chính sách của Chính phủ .................................................116 3.2.4. Các nhân tố khác ..........................................................................................120 3.3. Đánh giá chung thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk ................................................................................................................... 122 viii 3.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................122 3.3.2. Những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk .....................................................................................................126 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk .............................................................................128 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 129 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK ...................................................... 131 4.1. Những căn cứ của định hướng và đề xuất giải pháp ........................................ 131 4.2. Định hướng nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk ....................................................................... 132 4.3. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng cho hộ sản xuất cà phê Đắk Lắk .................................................................................... 133 4.3.1. Từ phía các hộ sản xuất cà phê .....................................................................133 4.3.2.Từ phía các NHTM ........................................................................................138 4.3.3.Từ phía Chính phủ, Nhà nước ........................................................................139 Kết luận chương 4 ....................................................................................................... 140 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 142 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 142 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ ....................................................................................................... 148 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 149 PHỤ LỤC ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đắk Lắk là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nguyên [43], với diện tích tự nhiên 1.312.537 ha, tổng số dân năm 2014 hơn 1,8 triệu người, trong đó tỷ lệ dân số và lao động trong khu vực nông nghiệp - nông thôn chiếm trên 75% [3], có thể thấy Đắk Lắk có lợi thế so sánh vượt trội trong sản xuất các sản phẩm nông sản nói chung và sản xuất cà phê nói riêng. Chỉ riêng đối với cây cà phê, Đắk Lắk chiếm 40% diện tích cà phê của cả vùng Tây Nguyên và 30% diện tích cà phê của cả nước, với sản lượng trên 450.000 tấn cà phê nhân/năm [43]. Cây cà phê không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế – xã hội mà còn có ý nghĩa to lớn về văn hóa du lịch. Quá trình phát triển ngành cà phê kết hợp với phát triển du lịch sinh thái, văn hóa bản địa, đã thu hút ngày càng tăng lượng du khách đến thăm quan du lịch tại Đắk Lắk. Cây cà phê đã thực sự tạo ra hiệu quả kinh tế, xã hội quan trọng và to lớn cho người dân Đắk Lắk. Hàng năm, cà phê đóng góp trên 60% tổng thu ngân sách của tỉnh, giải quyết việc làm cho khoảng 600.000 lao động trực tiếp và khoảng 200.000 lao động gián tiếp [43]. Trên địa bàn tỉnh, tổ chức sản xuất cà phê chủ yếu là doanh nghiệp và các hộ, trong đó chỉ có khoảng 15% diện tích cà phê do 18 Công ty thuộc Tổng công ty cà phê Việt Nam quản lý và 08 Công ty thuộc tỉnh và doanh nghiệp khác quản lý là tương đối tập trung thành vùng chuyên canh. Còn lại hơn 85% diện tích cà phê là của người dân tự trồng và quản lý [40],[41] với tổng số hộ sản xuất cà phê là 227.490 hộ sản xuất cà phê. Mặc dù có 26 công ty tham gia vào sản xuất cà phê, nhưng các công ty không trực tiếp sản xuất cà phê mà giao khoán cho các hộ sản xuất là cán bộ công nhân của công ty đang làm việc và đã về hưu, là các hộ sản xuất đang cư trú hợp pháp trên địa bàn công ty quản lý. Do đó trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, hoạt động trực tiếp sản xuất cà phê liên quan tới các hộ sản xuất là chủ yếu. Còn doanh nghiệp cà phê tham gia với tư cách là kinh doanh kỹ thuật đầu vào, chế biến và tiêu thụ sản phẩm cho các hộ nhận khoán và các hộ nông dân trong vùng. 1 Gắn bó với cây cà phê, đời sống của các hộ được nâng lên đáng kể, song Đắk Lắk vẫn là tỉnh nghèo, gồm nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, tỷ lệ hộ nghèo cao, cùng với cơ sở hạ tầng và trình độ phát triển kinh tế yếu kém đã làm cho hộ sản xuất đã khó khăn lại càng khó khăn hơn, đặc biệt là các yếu tố nguồn lực, trong đó vốn tín dụng để phát triển cà phê quy mô hộ. Vốn tín dụng ngân hàng được xem như là một công cụ mạnh để giúp các hộ sản xuất thoát khỏi nghèo đói. Theo Boucher và CS, (2007) vốn tín dụng ngân hàng do các NHTM cung ứng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất nông nghiệp thông qua việc đầu tư vào tư liệu sản xuất [53] trong khi đó theo Diagne,A., Zeller, M., & Sharma M (2000) cho rằng vốn tín dụng cũng cho phép các hộ nông dân đầu tư vào cải tiến kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới trong nông nghiệp như hạt giống cho năng suất cao, phân bón làm tăng hiệu quả và thu nhập của họ [64]. Vì vậy, vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với phát triển sản xuất cà phê. Năm 2014, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã huy động được 20.360 tỷ đồng vốn từ chính sách tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, tăng 19,5% so với cùng kỳ năm trước, tăng 6,5% so với đầu năm; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 36.751 tỷ đồng, tăng 5,9% so với đầu năm. Các tổ chức tín dụng trên địa bàn đã đẩy mạnh cho vay đối với 05 lĩnh vực ưu tiên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, đặc biệt là cho vay lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn. Đến cuối năm 2014, dư nợ cho vay nông nghiệp - nông thôn theo Nghị định 41 của Chính phủ đạt 17.451 tỷ đồng (chiếm 47,5% tổng dư nợ tín dụng), tăng 20,5% so với cùng kỳ năm trước, tăng 8,9% so với đầu năm 2013 [22]. Tuy nhiên, việc triển khai và thực hiện các chính sách tín dụng tới các hộ vẫn chưa đồng bộ, việc cung ứng vốn tín dụng ngân hàng chưa kịp thời và đặc biệt là chưa sát với tình hình thực tế của địa phương, đối tượng được hưởng lợi vẫn chưa công bằng, hiệu quả đem lại chưa cao, việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng vẫn gặp nhiều khó khăn. Chủ đề về tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng luôn được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu và quản lý trong nước và quốc tế. Aliou Diagne Manfred Zeller (1999) cho rằng tín dụng có những lợi ích thiết thực đối với người nông dân sản xuất nhỏ, có tác động đến phúc lợi và xoá đói giảm nghèo cho người dân nhưng tiếp cận tín dụng không phải là thuốc chữa bách bệnh 2 mà phải có sự kết hợp của nhiều yếu tố [63]. Hoff & Stiglitz (1993) đã nêu lên được quy trình đánh giá mức độ tín nhiệm của người đi vay [69]. Tuy nhiên các nghiên cứu mới dừng lại ở phân tích thống kê mô tả để đưa ra kết luận, đồng thời, các nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tuấn (2012), Bùi Thị Hiền (2012) mới chỉ đứng ở một phía, hoặc người cho vay là các NHTM [13], [35] hoặc nghiên cứu của Phạm Ngọc Dưỡng (2011), Nguyễn Thị Phương Thảo (2014) tập trung nghiên cứu từ phía các hộ sản xuất cà phê [6], [32]. Do đó việc đưa ra các khuyến nghị vẫn chưa xuất phát từ phía cung và cầu. Đây là những lý do chính đáng để thực hiện nghiên cứu luận án này. Xuất phát từ yêu cầu đó, việc nghiên cứu luận án “Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk” là cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê. - Đánh giá thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê trên các góc độ tiếp cận vốn và sử dụng vốn của hộ sản xuất cà phê. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới. 3.Các câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau: 1. Cơ sở khoa học về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê? 2. Thực trạng về tiếp cận vốn và sử dụng vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với hộ sản xuất cà phê đang diễn ra như thế nào? 3. Những nhân tố nào tác động đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với các hộ sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk? 3 4. Giải pháp nào để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng cho các hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn và các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê ở tỉnh Đắk Lắk. Đối tượng khảo sát về phía người cho vay là các ngân hàng thương mại, về phía người đi vay là các hộ sản xuất cà phê. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Nội dung nghiên cứu Luận án tập trung đánh giá thực trạng tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Các nội dung phân tích và đánh giá tập trung vào các ngân hàng thương mại và chủ thể sử dụng vốn là các hộ sản xuất cà phê. Luận án tập trung nghiên cứu các hộ sản xuất vì trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk có tới hơn 85% diện tích cà phê do người dân trồng và quản lý, 15% diện tích còn lại do các doanh nghiệp sản xuất cà phê khai thác, tuy nhiên hiện nay 26 doanh nghiệp cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đều áp dụng hình thức khoán gọn cho các hộ sản xuất cà phê trên địa bàn, các doanh nghiệp tham gia với tư cách là người hỗ trợ về công nghệ, vật tư, tiêu thụ sản phẩm cho các hộ sản xuất, do đó luận án tập trung nghiên cứu về hộ sản xuất cà phê. 4.2.2. Thời gian nghiên cứu Các số liệu thứ cấp từ năm 2000 đến năm 2014; Số liệu khảo sát tập trung vào năm 2014; Định hướng và giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020. 4 5. Những đóng góp mới của luận án Luận án đã góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê thông qua hai khía cạnh là tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê. Về khía cạnh tiếp cận vốn tín dụng được xem xét trong việc cung ứng vốn tín dụng và tiếp cận vốn tín dụng của hộ sản xuất cà phê. Về khía cạnh sử dụng vốn tín dụng được đề cập ở khía cạnh kinh tế và khía cạnh xã hội. Trên cơ sở tiếp cận và hệ thống hoá lý thuyết về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, luận án đã xây dựng khung phân tích về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk. Khung phân tích được thiết kế theo hai nội dung nghiên cứu là tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, đồng thời chỉ rõ bốn nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê bao gồm nhân tố thuộc về đặc điểm của hộ sản xuất, nhân tố thuộc về đặc điểm của các NHTM, nhân tố thuộc chính sách của Chính phủ và các nhân tố khác.Từ đó luận án xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá và phương pháp phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ở tỉnh Đắk Lắk, ngoài các phương pháp nghiên cứu như thống kê kinh tế, chuyên gia, cho điểm, luận án còn sử dụng mô hình hồi quy tương quan như Heckman để đánh giá việc tiếp cận vốn tín dụng của các hộ sản xuất cà phê và mô hình Cobb-Douglas để đánh giá việc sử dụng vốn tín dụng của hộ sản xuất cà phê. Luận án đã phân tích những thực trạng, chỉ rõ những mặt được và tồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, trong đó nêu rõ việc tiếp cận vốn tín dụng là thật sự cần thiết cho các hộ sản xuất cà phê, việc tiếp cận vốn tín dụng còn nhiều bất cập và việc sử dụng vốn tín dụng thật sự chưa hiệu quả. Giữa tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê có mối liên hệ mật thiết với nhau. Nếu tiếp cận vốn thuận lợi và hợp lý thì việc sử dụng vốn sẽ hiệu quả và ngược lại nếu sử dụng vốn tín dụng ngân hàng tốt thì việc trả nợ và vay lại vốn tín dụng sẽ dễ dàng hơn cho các hộ sản xuất cà phê. Luận án đi sâu vào phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn và sử dụng 5 vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê ở tỉnh Đắk Lắk. Ngoài các nhân tố vĩ mô như Chính sách của Chính phủ, NHTM thì nhân tố thuộc về đặc điểm của hộ sản xuất cà phê đóng vai trò quyết định đến tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng. Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, luận án đã xác định các căn cứ và định hướng từ để đề xuất giải pháp và chính sách phù hợp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng của các hộ sản xuất cà phê trong thời gian tới. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê 1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về tín dụng. Theo nguồn gốc từ La tinh cổ xưa thì tín dụng là "credese", có nghĩa là "tín nhiệm" hoặc "tin tưởng". Qua nhiều thế kỷ, ý nghĩa của thuật ngữ này vẫn còn gần với bản gốc đó là “cho vay” hoặc "tín dụng" , dựa trên niềm tin rằng người vay có thể được giao phó hoàn trả số tiền cùng với lãi suất, theo các điều khoản đã thoả thuận, niềm tin này nhất thiết phải đặt trên hai nguyên tắc cơ bản, cụ thể là, các chủ nợ tin tưởng rằng: - Có thời hạn vay và sẵn sàng trả các khoản tiền tạm ứng. - Có hoàn trả lại các quỹ Tiền đề đầu tiên thường dựa vào các chủ nợ, cụ thể là kiến thức của người vay (hoặc danh tiếng của người vay), thứ hai thường được dựa trên sự hiểu biết của các chủ nợ về tình trạng tài chính của người vay, hoặc một bên đáng tin cậy. Theo tác giả John Lock (2010) cho rằng “Tín dụng không phải là tiền mà là sự kỳ vọng về tiền và không giới hạn bởi thời gian” [93]. Điều này có nghĩa là khi quan hệ vay mượn được diễn ra giữa người cho vay và người đi vay, cả hai chủ thể đều kỳ vọng trong tương lai mình sẽ nhận được nhiều hơn những gì mình có, trong mối quan hệ tín dụng là sự vận động của tiền tệ, được biểu hiện qua T – T’, T là số tiền ban đầu trước khi cho vay và T’ là số tiền sau khi đã cho vay. Nếu số tiền được sử dụng có hiệu quả thì T’> T và ngược lại. Theo Jonothan Golin (2010): “Định nghĩa về tín dụng là niềm tin hoặc kỳ vọng thực tế, khi đó người cho vay sẵn sàng cho vay và sẽ được hoàn trả đầy đủ theo quy định của thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay vốn và rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra” [93]. 7 Xét trên góc độ Quỹ cho vay, thì tín dụng là việc chuyển dịch vốn bằng tiền từ người cho vay sang người đi vay. Với chức năng trung gian điều phối vốn trong nền kinh tế của ngân hàng, quan hệ tín dụng làm cho vai trò ngân hàng vừa là người cho vay, vừa là người đi vay. Do đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay vốn giữa ngân hàng với các chủ thể đang có vốn nhàn rỗi hoặc đang cần vốn, giải quyết cân bằng cung vốn bù đắp cầu vốn. Mác đã viết về bản chất của tín dụng như sau: "Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động, cho nên tiền không phải được bỏ ra để thanh toán, cũng không phải tự đem bán đi mà cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là nó sẽ quay trở về điểm xuất phát sau một kỳ hạn nhất định". Đồng thời Mác cũng đã vạch rõ yêu cầu của việc tiền quay trở về điểm xuất phát là phải: "Vẫn giữ nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại lớn thêm trong quá trình vận động" [16]. Tín dụng được định nghĩa là "một hợp đồng pháp lý giữa người cho vay và người đi vay, nơi mà sau này nhận được các nguồn lực hay sự giàu có với một lời hứa trả nợ trong tương lai". Tín dụng liên quan đến các điều khoản và điều kiện liên quan đến việc thanh toán chậm. Theo Schumpeter (1934) "Tín dụng về cơ bản là tạo ra sức mua cho mục đích chuyển nó vào doanh nhân" [93]. Từ những quan điểm trên, chúng ta thấy: “Tín dụng chính là sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác, giá trị cho vay có thể dưới hình thức tiền tệ hay hình thái vật chất, sự chuyển giao được xác định có thời hạn nhất định và khi lượng giá trị được hoàn trả cho người chủ sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, gọi là lợi tức tín dụng”. 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng được cung ứng bởi các chủ thể cho vay khác nhau, với các tổ chức tín dụng được được cung cấp bởi các NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, quỹ tín dụng, công ty tài chính được hiểu là tín dụng chính thức hay tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu tác giả chỉ đề cập đến tín dụng được cung ứng bởi các ngân hàng thương mại. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: diện tích đất, trình độ học vấn của chủ hộ, giá trị sản lượng, số lao động và 8 số người còn phụ thuộc độ tuổi, giới tính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với tín dụng phi chính thức hay còn gọi là các hình thức tín dụng khác được dùng ở đây với nghĩa tương đối, phản ảnh một thực trạng tài chính ở nông thôn nước ta hiện nay. Thuật ngữ tín dụng khác được dùng để chỉ những quan hệ tín dụng ngầm hoặc nửa công khai (nhiều trường hợp là công khai), ở đó có một hoặc một số hoặc tất cả các yếu tố vượt ra ngoài khuôn khổ của thể chế pháp lý hiện hành (mà yếu tố cơ bản nhất là lãi suất), như: vay nặng lãi, huê, hụi. Tuy nhiên, trong thực tế, nó cũng có thể bao gồm cả những quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các cư dân nông thôn mà yếu tố lãi suất hoàn toàn bình thường, thậm chí thấp hơn so với lãi suất thị trường chính thức. Những quan hệ này phát sinh trên cơ sở những quan hệ tình cảm (họ tộc, bạn bè) hoặc nhiều thứ quan hệ đa dạng khác. Với các hình thức tín dụng trên, thì tín dụng ngân hàng cũng khẳng định được vai trò của mình trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển và một nền kinh tế muốn phát triển lâu dài và bền vững thì hệ thống tín dụng ngân hàng phải hoạt động mạnh mẽ. Tín dụng ngân hàng là chủ thể cung cung vốn đặc biệt quan trọng, bởi các lý do sau: Ngân hàng là định chế tài chính trung gian lớn nhất trong nền kinh tế, mạng lưới rộng khắp. Ngân hàng đóng 2 vai trò trong nền kinh tế, vừa là người đi vay và vừa là người cho vay, do đó ngân hàng có thể tận dụng nguồn vốn huy động được để cho vay và sinh lời từ nguồn tiền này. Ngân hàng có các hình thức cho vay đa dạng và phong phú, không hạn chế về mặt thời gian và quy mô tín dụng, có thể thoả mãn nhu cầu của tất cả các chủ thể có nhu cầu về vốn. Hoạt động ngân hàng ngày càng đa dạng về các loại hình dịch vụ, ngoài hoạt động cấp tín dụng cho vay thì ngân hàng còn có các hoạt động dịch vụ khác như là bảo lãnh, chiết khấu, thanh toán, do đó đáp ứng tốt nhu cầu của các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế [18]. Qua phân tích trên, có thể hiểu tín dụng ngân hàng là sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ phía người cho vay là các NHTM sang các chủ thể sử dụng vốn có thời hạn và mục đích nhất định. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất