Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn bồi dưỡng kĩ năng sử dụng cntt cho nông dân huyện an minh, tỉnh kiên gi...

Tài liệu Luận văn bồi dưỡng kĩ năng sử dụng cntt cho nông dân huyện an minh, tỉnh kiên giang trong phát triển nông nghiệp nông thôn

.PDF
144
285
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI HUỲNH VĂN TIỀN BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO NÔNG DÂN HUYỆN AN MINH, TỈNH KIÊN GIANG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI HUỲNH VĂN TIỀN BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO NÔNG DÂN HUYỆN AN MINH, TỈNH KIÊN GIANG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng Mã ngành: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÌNH HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu: “Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn”dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Tình là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất cứ một nghiên cứu nào khác. Tác giả Huỳnh Văn Tiền LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Thị Tình, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm lý – Giáo dục học, trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chỉ cùng công tác tại đơn vị…., gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy, cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày 9 tháng 3 năm 2017 Tác giả luận văn Huỳnh Văn Tiền DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CT : Chỉ thị CNTT : Công nghệ thông tin CP : Chính phủ ĐBSCL : Đồng bằng Sông Cửu long KN : Kĩ năng NQ : Nghị quyết Nxb : Nhà xuất bản TW : Trung ương MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 5 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 8. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 6 Chương 1 .............................................................................................................. 8 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ...................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 8 1.1.1. Ở nước ngoài .............................................................................................. 8 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................... 10 1.2.1. Bồi dưỡng ................................................................................................. 10 1.2.2. Kĩ năng ...................................................................................................... 11 1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 11 1.2.2.2. Các mức độ của kỹ năng ........................................................................ 14 1.2.3. Sử dụng công nghệ thông tin .................................................................. 14 1.2.3.1. Công nghệ ............................................................................................. 14 1.2.3.2. Thông tin ................................................................................................ 15 1.2.3.3. Công nghệ thông tin ............................................................................... 16 1.2.3.4. Sử dụng công nghệ thông tin.................................................................. 17 1.2.4. Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân ............................ 17 1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ............................... 18 1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của người nông dân hiện nay........................... 18 1.3.1.1 Người nông dân Việt Nam....................................................................... 18 1.3.1.2. Người Nông dân tỉnh Kiên Giang ......................................................... 21 1.3.2. Vai trò của CNTT trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ................. 24 1.3.3 Các kĩ năng sử dụng CNTT của nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ............................................................................................................ 26 1.3.3.1 Các kĩ năng khởi động, tắt máy vi tính và các thiết bị có liên quan ....... 26 1.3.3.2. Các kĩ năng sử dụng Microsoft Word .................................................... 29 1.3.3.3. Các kĩ năng sử dụng Microsoft Exel ...................................................... 30 1.3.3.4. Các kĩ năng đăng nhập và sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet 30 1.3.3.5. Các kĩ năng lưu trữ thông tin, tư liệu và chia sẻ thông tin, tư liệu ........ 30 1.4. Những vấn đề lý luận cơ bản về bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ....................................... 30 1.4.1. Xác định nhu cầu bồi dưỡng ................................................................... 30 1.4.2. Tổ chức quá trình bồi dưỡng ................................................................... 31 1.4.2.1. Mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................ 31 1.4.2.2. Nội dung, chương trình bồi dưỡng......................................................... 31 1.4.2.3. Chủ thể bồi dưỡng .................................................................................. 32 1.4.2.4. Đối tượng bồi dưỡng .............................................................................. 32 1.4.2.5. Phương pháp bồi dưỡng........................................................................ 32 1.4.2.6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và nguồn tài chính phục vụ công tác bồi dưỡng .............................................................................................. 33 1.4.2.7. Hình thức tổ chức bồi dưỡng ................................................................. 33 1.4.2.8. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin ......................................................................................................................... 33 1.4.3. Đánh giá sản phẩm và chương trình bồi dưỡng .................................... 34 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân ...................................................................................................... 34 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 34 1.5.1.1. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ ........................... 34 1.5.1.2. Cơ chế, chính sách về bồi dưỡng, phát triển kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân .............................................................................................................. 34 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 35 1.5.2.1. Cán bộ, giảng viên đảm nhiệm công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân ............................................................................................ 35 1.5.2.2. Đội ngũ nông dân tham gia quá trình bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin ...................................................................................................... 35 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 37 Chương 2 ............................................................................................................ 38 THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO NÔNG DÂN HUYỆN AN MINH, TỈNH KIÊN GIANG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN............................ 38 2.1. Vài nét khái quát về huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.......................... 38 2.2. Tổ chức và phương pháp khảo sát thực trạng ........................................ 40 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn..................................................................................... 41 2.3.1. Thực trạng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ................................................................................. 42 2.3.1.1. Nhận thức về tầm quan trọng của kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin đối với người nông dân ....................................................................................... 42 2.3.1.2. Mức độ thực hiện các kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.................................................................. 43 2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang............................................................... 44 2.3.2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân ........................................................................................ 44 2.3.2.2.Thực trạng thực hiện công tác khảo sát nhu cầu bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang........ 45 2.3.2.3. Mục tiêu bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang......................................................................... 47 2.3.2.4. Địa điểm tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh,tỉnh Kiên Giang ......................................................... 49 2.3.2.5. Thực trạng nội dung chương trình bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang .................................. 50 2.3.2.6. Cán bộ đảm nhiệm công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ............................................ 53 2.3.2.7. Người nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong quá trình bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ...................................................... 54 2.3.2.8. Các biện pháp và hình thức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang............................................. 56 2.3.2.9. Cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang .................................................. 57 2.3.2.10. Hiệu quả bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang......................................................................... 58 2.3.2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ......................... 58 2.3.3. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 61 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 64 Chương 3 ............................................................................................................ 65 BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO NÔNG DÂN HUYỆN AN MINH, TỈNH KIÊN GIANG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ........................................... 65 3.1. Một số định hướng của Đảng và Nhà nước về bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ................ 65 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 68 3.3. Một số biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ............................................................................................................ 72 3.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương đối với sự phát triển của cộng đồng nói chung và công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ nông dân nói riêng........................ 72 3.3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho cán bộ quản lí, nông dân về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân ............................................................................................................. 74 3.3.3. Hoàn thiện chương trình bồi dưỡng và lựa chọn nội dung bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân phù hợp với đặc thù của nông dân theo từng vùng miền và từng cá nhân.............................................. 75 3.3.4. Tăng cường hệ thống cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân .................................................................... 77 3.3.5. Nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ đảm trách công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân ............................................................................................................................. 79 3.3.6. Phát huy tính tích cực của nông dân trong quá trình tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin ........................ 80 3.3.7. Phối hợp liên ngành trong huy động nguồn lực tài chính từ ngân sách địa phương, cơ quan, doanh nghiệp, từ các tổ chức trong và ngoài cộng đồng đảm bảo cho công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin chonông dân ....................................................................................................... 81 3.3.8. Đổi mới đánh giá kết quả bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân ...................................................................................................... 83 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 85 3.5. Khảo nghiệm các biện pháp ...................................................................... 86 3.5.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm ........................................... 86 3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 87 3.5.2.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ............................................................................................................. 87 3.5.2.2. Tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ...................................................................................................................... 89 3.6. Phân tích một số trường hợp điển hình ................................................... 91 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 96 1. Kết luận .......................................................................................................... 96 2. Khuyến nghị ................................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 100 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Đánh giá về tầm quan trọng của KN sử dụng CNTT........................ 42 đối với người nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ................................... 42 Bảng 2.2. Thực trạng mức độ thực hiện các kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ............................................ 43 Bảng 2.3. Đánh giá về tầm quan trọng của việc bồi dưỡng KN sử dụng CNTT đối với người nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang................................... 45 Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện công tác khảo sát nhu cầu bồi dưỡng .............. 46 KN sử dụng CNTT của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ................. 46 Bảng 2.5. Đánh giá về mục tiêu bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ................................................. 48 Bảng 2.6: Thực trạng địa điểm tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.................................. 49 Bảng 2.7. Đánh giá về nội dung bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang........................................................................ 50 Bảng 2.8. Đánh giá về của CBQL, GV trường TCN và CB các Ban, Ngành, Đoàn thể về mức độ đảm bảo các yêu cầu của nội dung, chương trình bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân hiện nay ............................. 51 Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV và nông dân về đội ngũ cán bộ đảm nhiệm công tác bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang 53 Bảng 2.10. Đánh giá về người nông dân An Minh, tỉnh Kiên Giang trong quá trình tham gia công tác bồi dưỡng KN sử dụng CNTT ...................................... 55 Bảng 2.11. Đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu của hệ thống CSVC, phục vụ bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ................................................................................................... 57 Bảng 2.12. Đánh giá của CB các ban, ngành, đoàn thể; CBQL,giáo viên các trường Trung cấp nghề và nông dân về hiệu quả của công tác bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh tỉnh Kiên Giang ............................. 58 Bảng 2.13. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang ............................ 59 Bảng 3.1. Đánh giá vê mức độ cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển NNNT 87 Bảng 3.2. Đánh giá vê tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển NNNT ........... 89 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu thế kỷ XXI, công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT) phát triển mạnh mẽ, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã làm thay đổi mọi hoạt động kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Nhân loại đã bước sang một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên xã hội thông tin. Thông tin trở thành yếu tố cần thiết trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Xác định rõ vai trò quan trọng của CNTT đối với sự phát triển của đất nước, Đảng và Nhà nước đã chú trọng đến việc thúc đẩy ứng dụng CNTT với nhiều chủ trương, chỉ thị, văn bản, nghị quyết phù hợp với tình hình đất nước trong từng giai đoạn, trong đó có một số nghị quyết quan trọng: Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 30/03/1991 của Bộ Chính trị về khoa học và công nghệ trong sự nghiệp đổi mới đã nêu: “Tập trung sức phát triển của một số ngành khoa học công nghệ mũi nhọn như điện tử, tin học…”; Nghị quyết số 49/CP ngày 04/08/1993 về “Phát triển công nghệ thông tin ở Việt Nam trong những năm 90”;Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, ngày 30/07/1994 xác định: “Ưu tiên ứng dụng và phát triển các công nghệ tiên tiến, như công nghệ thông tin phục vụ yêu cầu điện tử hóa và tin học hóa nền kinh tế quốc dân”; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII nhấn mạnh: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực kinh tế quốc dân, tạo ra sự chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất lượng và hiệu quả; hình thành mạng thông tin quốc gia liên kết với một số mạng thông tin quốc tế…”; Đặc biệt là chỉ thị số 58CT/TW, ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chỉ thị đã nêu rõ “Công nghệ thông tin là một trong các công cụ và động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh 1 của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Định hướng phát triển CNTT giai đoạn 2011 – 2020, Bộ Bưu chính Viễn thông đã ban hành Chỉ thi số 07/CT-BCVT về “Định hướng chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020” (gọi tắt là “Chiến lược cất cánh”). Chỉ thị đã nêu: “Chiến lược cất cánh” cho giai đoạn 2011 – 2020 sẽ góp phần “sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức”. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập thế giới công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện có hiệu quả quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các nhà quản lí từ trung ương đến địa phương đã nhận thức rõ về tầm quan trọng của CNTT. Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phục vụ công cuộc phát triển nông nghiệp, nông thôn trở thành một nhiệm vụ có ý nghĩa cấp bách. Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng phát triển động lực của khu vực ĐBSCL. Trong những năm qua, được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước, các lĩnh vực kinh tế - xã hội của Vùng từng bước được phát triển, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn trong vùng còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của vùng. Một trong những định hướng có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn của Vùng là tăng cường CNTT. Ngày 15 tháng 3 năm 2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ra Quyết định số 357/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch phát triển CNTT vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 trong đó nêu rõ mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ phát 2 triển nông nghiệp, nông thôn của Vùng “ Từng bước ứng dụng CNTT vào cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Đẩy mạnh sử dụng công nghệ GIS (hệ thống thông tin địa lý) phục vụ quy hoạch nông, lâm nghiệp, quản lý rừng, lưu trữ tư liệu địa chất, đo đạc bản đồ, địa chính, quản lý cơ sở hạ tầng; Xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ sản xuất và kinh doanh nông nghiệp, ngư nghiệp và lâm nghiệp. Phát triển các trang thông tin điện tử khuyến nông, khuyến ngư, theo dõi diễn biến rừng, theo dõi dự báo dịch hại trên cây trồng…; Tăng cường hướng dẫn, khuyến khích nông dân sử dụng giao dịch và thương mại điện tử. Các tỉnh, thành phố triển khai xây dựng mạng lưới thu thập thông tin và cung cấp thông tin giá cả thị trường nông sản trên toàn vùng. Tiếp tục triển khai chương trình phổ cập tin học và nối mạng tri thức cho thanh niên nông thôn”[1]. An Minh là một huyện của tỉnh Kiên Giang. Trong những năm qua, nhờ sự quan tâm đầu tư của Nhà nước và Ủy ban nhân dân Tỉnh, huyện đã đạt được một số thành tựu trong về phát triển nông nghiệp, nông thôn (nông nghiệp từng bước được phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện…). Tuy nhiên, những kết quả đã đạt được chưa tương ứng với tiềm năng phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng này, trong đó nổi bật là kĩ năng sử dụng CNTT để khai thác những kiến thức phục vụ cho sản xuất, phát triển nông nghiệp, nông thôn của người nông dân trên địa bàn huyện còn nhiều hạn chế. Chính vì vậy, việc bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trong huyện là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết. Đã có nhiều công trình nghiên cứu các khía cạnh khác nhau về ứng dụng CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn” để tiến hành nghiên cứu. 3 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận vả thực trạng về kĩ năng sử dụng CNTT và bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này, góp phần nâng cao kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trong sản xuất nông nghiệp để tăng năng xuất lao động và tăng thu nhập đảm bảo chất lượng cuộc sống cho họ 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. 4. Giả thuyết khoa học Quá trình bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang chưa thực sự đạt hiệu quả nên trình độ ứng dựng CNTT của nông dân trong vùng còn nhiều hạn chế. Nếu đánh giá một cách toàn diện, chính xác về thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang, trên cơ sở đó đề xuất những biện pháp tác động đến các thành tố của quá trình bồi dưỡng và phù hợp với đặc điểm của địa phương, thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trên địa bàn huyện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. 5.2. Đánh giá thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. 5.3. Đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển nông nghiệp, nông thôn 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1 Về nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu về bồi dưỡng ứng dụng CNTT trong trồng trọt, chăn nuôi. Đề tài chỉ dừng lại ở mức độ khảo nghiệm các biện pháp đề xuất và nghiên cứu 03 trường hợp người nông dân được bồi dưỡng và đã ứng dụng thành công trong sản xuất. 6.2. Chủ thể bồi dưỡng: Giáo viên trường Trung cấp nghề và các cán bộ khoa học kỷ thuật – tổ kỷ thuật. 6.3. Khách thể nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 52 chuyên gia thuộc lĩnh vực CNTT và lĩnh vực Tâm lí học, Giáo dục học; 20 cán bộ quản lí địa phương, 30 giáo viên Trường Trung cấp nghề tỉnh Kiên Giang và 158 nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang. 6.4. Thời gian nghiên cứu (từ tháng 07/2016 đến 03/2017) 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận 7.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết Luận án phân tích và tổng hợp các tài liệu, lý luận liên quan, bao gồm: - Lý luận về phát triển năng lực dạy học và năng lực CNTT ; - Các văn kiện, văn bản chỉ đạo, điều hành về đổi mới giáo dục theo hướng phát sử dụng CNTT trong giáo dục của Việt Nam; - Chương trình đào tạo về CNTT ở Việt Nam và trên thế giới; - Các công trình khoa học, các bài báo đã được công bố. 7.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết Luận văn sử dụng phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức để sắp xếp phân loại các nghiên cứu về phát triển năng lực sử dụng CNTT . 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. 7.2.1. Phương pháp điều tra Đề tài xây dựng phiếu hỏi nhằm thu thập các thông tin, số liệu về : - Thực trạng kĩ năng sử dụng CNTT của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang. 5 - Thực trạng bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Đề tài thực hiện phỏng vấn nhằm thu thập thông tin về nhận thức, nguyện vọng của nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về kĩ năng sử dụng CNTT. Đồng thời bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua điều tra bằng phiếu hỏi. 7.2.3. Phương pháp quan sát Quan sát các hình thức biểu hiện hoạt động sử dụng CNTT nhằm thu thập thông tin về nhận thức, thái độ và kỹ năng tích hợp CNTT của nông dân. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Trực tiếp (với một số chuyên gia) hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu với các chuyên gia trong các lĩnh vực về sử dụng CNTT . 7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm Thu thập thông tin để đánh giá thực trạng và hiệu quả của việc sử dụng CNTT . Từ đó, xây dựng các biện pháp thích hợp để bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. 7.2.6. Phương pháp nghiên cứu trường hợp Đề tài nghiên cứu một số trường hợp để minh chứng thêm cho thực trạng và bổ sung thêm căn cứ khoa học đề xuất các biện pháp. 7.2.7. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm Đề tài xem xét lại những kết quả thực tiễn của công tác bồi dưỡng kĩ năng sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, những kết luận khoa học bổ ích, những ưu điểm cần học hỏi và phát triển. 7.3. Phương pháp xử lý thông tin Thông tin được xử lý bằng toán học thống kê, đồ thị và biểu đồ. Mã hóa thông tin hợp lý để sử dụng các phần mềm tin học thực hiện thống kê toán học, vẽ đồ thị và biểu đồ. 8. Cấu trúc của luận văn 6 Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân trong phát triển NNNT. Chương 2. Thực trạng bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển NNNT. Chương 3. Biện pháp bồi dưỡng KN sử dụng CNTT cho nông dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang trong phát triển NNNT. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Thực tế hiện nay, các nước phát triển đều chú trọng đến việc ứng dụng CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore... Để sử dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các chương trình quốc gia về tin học hoá cũng như sử dụng CNTT vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Họ coi đây là vấn đề then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khoá để xây dựng và phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực. Vào giữa những năm 60, ở Cộng hòa Pháp, một chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de Cancul đã được đề xuất dưới thời Tổng thống Đờ Gôn (De Gaullé). Từ những năm 1972, ở Nhật Bản, một chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã hội thông tin – mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được xây dựng và công bố. Năm 1980, ở Đài Loan,chính sách tin học đã được công bố và “Kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan” đã đề cập đến cấu trúc tổ chức của CNTT trong nước và những nội dung mà chính phủ cần làm để phát triển CNTT, tiếp tục khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường thế giới. Năm 1981, Singapore thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi công việc hành chính và hoạt động của Chính phủ. Hai là, phối hợp GD&ĐT tin học. Ba là, phát 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan