BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------*****----------
TR N
NG
“CÁC GIẢI P ÁP NÂNG C O NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PH N XÂY DỰNG
CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG D U KHÍ (PVC-IC)
TRONG GI I ĐOẠN 2010-2015”
LUẬN VĂN T ẠC SĨ KIN
TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS TR N VĂN BÌN
Hà Nội năm 2012
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
LỜI C M ĐO N
Luận văn trình bày ở đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu được trình bày trong luận văn là trung thực. Những kết luận trong luận
văn chưa từng công bố ở bất kỳ tài liệu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm với những lời cam đoan trên.
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Quang Huy
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 1
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành bản
luận văn theo kế hoạch của trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
Trước hết cho phép tôi được gửi lời cảm ơn đến tập thể các thầy giáo, cô
giáo đã truyền đạt những tri thức quý giá trong thời gian tôi được học tập tại
trường. Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS Trần Văn Bình đã giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi cũng xin được cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng, ban của Công ty cổ
phần Xây dựng Công nghiệp & Dân dụng Dầu khí (PVC-IC) đã giúp đỡ tôi về tài
liệu, các thông tin liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên, ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Trần Quang Huy
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 2
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHBK
Đại học Bách khoa Hà Nội
PVC-IC
Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và
Dân dụng Dầu khí
CIEM
Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
FDI
Vốn đầu tư trực tiếp
EFE
External Factor Evaluation
IFE
Internal Factor Evaluation
ODA
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
EPC
Tổng thầu Thiết kế - Cung ứng - Thi công
TNHH
Trách nhiệm Hữu hạn
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
WTO
Tổ chức Thương Mai Thế giới
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
VINACONEX
Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng
Việt Nam (Vinaconex),
COTECCONS
Công
ty
Cổ
phần
Xây
dựng
Cotech
(Coteccons),
HOA BINH
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Địa ốc Hòa Bình (Hoa Binh Corporation)
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 3
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐO N ............................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BI
.................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................... 8
PH N MỞ Đ U ............................................................................................................... 9
1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 9
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 10
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 10
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 10
6. Đóng góp của luận văn............................................................................................... 11
7. Bố cục của đề tài ......................................................................................................... 11
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG C O NĂNG LỰC CẠNH TRANH ........ 12
1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................................... 12
1.2. Các chỉ tiêu để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................... 14
1.3. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................... 14
1.3.1. Phương pháp trực tiếp .......................................................................................... 14
1.3.2. Phương pháp ma trận ........................................................................................... 15
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng và cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
ngành xây dựng .............................................................................................................. 17
1.4.1. Môi trường vĩ mô................................................................................................... 17
1.4.2. Môi trường ngành ................................................................................................ 20
1.5. Các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................... 21
1.5.1. Chiến lược phát triển doanh nghiệp .................................................................... 21
1.5.2. Chất lượng nguồn nhân lực của doanh ............................................................... 21
1.5.3. Thương hiệu của doanh nghiệp, thị phần nắm giữ. ........................................... 22
1.5.4. Năng lực tài chính................................................................................................. 22
1.5.5. Chất lượng, tiến độ của sản phẩm, giá thành sản phẩm..................................... 22
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 4
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
1.5.6. Trình độ công nghệ, khoa học kỹ thuật. .............................................................. 22
1.5.7. Năng lực thiết bị sản xuất, thi công, năng suất lao động.................................... 22
1.5.8. Trình độ vi tính hóa áp dụng trong công việc. ..................................................... 23
1.6. Một số công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................... 23
1.6.1. Chiến lược, theo quan điểm hiện đại ................................................................... 23
1.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành chiến lược cạnh tranh ................... 24
1.6.3. Xây dựng một chiến lược cạnh tranh phù hợp .................................................... 25
Chương 2. P ÂN TÍC
VÀ ĐÁN
GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PH N XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG D U KHÍ
(PVC-IC) ......................................................................................................................... 28
2.1. Tổng quát về công ty ............................................................................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 28
2.1.2. Chức năng và phạm vi hoạt động kinh doanh ..................................................... 29
2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ........................................................ 29
2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty ......................................................... 31
2.2.1. Đặc điểm của ngành xây dựng ............................................................................. 31
2.2.2. Tiềm lực doanh nghiệp ......................................................................................... 32
2.2.3. Lợi thế doanh nghiệp ............................................................................................ 34
2.2.4. Các khó khăn và thách thức ................................................................................. 37
2.3. Môi trường cạnh tranh của Công ty trong lĩnh vực xây dựng............................ 40
2.3.1. Môi trường vĩ mô................................................................................................... 40
2.3.2. Môi trường ngành ................................................................................................. 44
2.3.3. Môi trường bên trong ............................................................................................ 45
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty bằng ma trận S.W.O.T .................. 52
Chương 3 N ỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG C O NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PH N XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG D U
KHÍ (PVC-IC) TRONG GI I ĐOẠN 2010-2015 ....................................................... 59
3.1. Định hướng phát triển. ........................................................................................... 59
3.1.1. Quan điểm phát triển ............................................................................................ 59
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty trong giai đoạn 2010-2015 .............................. 59
3.1.3. Định hướng phát triển ngành dầu khí ................................................................. 60
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 5
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
3.1.4. Định hướng phát triển của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam
giai đoạn 2010 đến 2015 ................................................................................................. 61
3.1.5. Đánh giá sự phù hợp............................................................................................. 62
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty .......................................... 62
3.2.1 Những giải pháp xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ......................... 62
3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển ............................ 68
3.2.3. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin, tiến bộ khoa học kĩ thuật ................... 74
3.2.4. Giải pháp xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ............................................... 75
PH N KẾT LUẬN ......................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 80
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 6
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
DANH MỤC CÁC BẢNG BI
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính: đồng) .............30
Bảng 2.2. Danh sách một số công trình lớn trong ngành dầu khí do PVC-IC thực
hiện từ năm 2008 đến 2009....................................................................................33
Bảng 2.3 Các trang thiết bị thi công của PVC-IC.................................................34
Bảng 2.4. Tỷ trọng chi phí so với tổng chi phí ......................................................38
Bảng 2.5. Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu cho PVC-IC ...................39
Bảng 2.6. Dự báo tăng trưởng kinh tế của WB ....................................................41
Bảng 2.7. So sánh một số chỉ tiêu về tài chính của PVC-IC với một số đối thủ
khác tại thời điểm 31/12/2009 ...............................................................................47
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2008, 2009 ....................................48
Bảng 2.9. Cơ cấu lao động của công ty PVC-IC ...................................................49
Bảng 2.10. Ma trận SWOT ....................................................................................52
Bảng 2.11.Tổng hợp các yếu tố theo mô hình S.W.O.T ........................................54
Bảng 2.12. Phân tích các chỉ số ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) ...........55
Bảng 2.13. Phân tích các chỉ số ma trận đánh giá các yếu bên ngoài ..................57
Bảng 3.1. Chiến lược kinh doanh ..........................................................................62
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 7
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Bánh xe chiến lược cạnh tranh...............................................................23
Hình 1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp ...............................................24
Hình 1.3. Năm lực lượng cạnh tranh .....................................................................25
Hình 1.4. Mô hình SWOT .....................................................................................26
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp và xây dựng theo số liệu của
HSBC .....................................................................................................................32
Hình 2.2. Biểu đồ tăng trưởng FDI của Việt Nam từ 1998-2008 ..........................42
Hình 2.3. Hình ảnh giao diện website của PVC-IC ...............................................51
Hình 3.1. Chiến lược phát triển tổng thể của công ty PVC-IC ..............................64
Hình 3.2. Chiến lược phát triển để thực hiện EPC ................................................67
Hình 3.3. Chiến lược đào tạo nguồn nhân lực cho EPC ........................................73
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 8
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
PH N MỞ Đ U
1. Mục đích nghiên cứu
Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (tên viết tắt
là: PVC-IC) là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt
Nam - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.
Trải qua hơn 26 năm hình thành và phát triển, đến nay PVC-IC đã khẳng
định được vị thế và sự lớn mạnh của mình trong đầu tư xây dựng công nghiệp và
dân dụng của ngành dầu khí và của đất nước. Vươn lên trở thành Tổng thầu EPC,
có đủ năng lực và kinh nghiệm xây dựng các công trình có quy mô từ 4 tầng hầm
và hơn 30 tầng nổi…
PVC-IC đã và đang đổi mới công tác điều hành, không ngừng nâng cao
năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần về các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Tiếp
tục đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ thi công.
Tuy nhiên, trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO và sự hội nhập với kinh
tế thế giới ngày càng sâu rộng, đối diện với thực tế về công nghệ quản lý, công
nghệ mới trong sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, đội ngũ nguồn nhân lực
phát triển phải có kiến thức cao, PVC-IC đã bộ lộ những hạn chế, khuyết điểm
trong khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thị
trường xây dựng tại Việt Nam.
Để PVC-IC vươn lên trong quá trình hội nhập, việc phân tích môi trường
hoạt động, môi trường cạnh tranh và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh trong điều kiện mới là hết sức quan trọng. Là người gắn bó công tác với
PVC-IC từ khi mới ra trường, đã có những chứng kiến về sự cạnh tranh trong lĩnh
vực xây dựng.
Để giúp đơn vị phát triển mạnh trên nền tảng hiện nay, phát triển bền vững,
tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (PVC-IC)
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 9
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
trong giai đoạn 2010 đến 2015” với hy vọng đóng góp vào việc nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty trong thời kỳ đổi mới.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Mặc dù vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh rất quan
trọng, nhưng theo sự hiểu biết của tác giả thì trong PVC-IC chưa có một báo cáo
hay một đề tài tập trung vào vấn đề này; trên thực tế chỉ có những kế hoạch,
những đề xuất riêng lẻ. Trong luận văn này, ngoài việc kế thừa có chọn lọc những
kết quả, những đề xuất đã có, luận văn bổ sung thêm về lý luận, những kiến nghị
mới, phù hợp với tình hình thực tiễn và xu hướng phát triển.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm những mục tiêu sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh
tranh và chiến lược cạnh tranh nhằm định hướng cho việc xây dựng chiến
lược cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh của PVC-IC.
Phân tích, đánh giá môi trường hoạt động của PVC-IC, qua đó đánh giá về
năng lực cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ, sản xuất kinh doanh trong
ngành xây dựng.
Đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh của PVCIC.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là: Năng lực cạnh tranh và
những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cung cấp dịch vụ và sản xuất
trong ngành xây lắp của PVC-IC.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
Luận văn sử dụng tổng hợp phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là
phương pháp thu thập, phân tích, kết hợp khái quát hóa.
Trao đổi, lấy ý kiến chuyên gia về các yếu tố bên trong và bên ngoài có
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của PVC-IC.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 10
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
6. Đóng góp của luận văn
Luận văn có những đóng góp sau:
Đánh giá thực trạng các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh ngành xây lắp trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới.
Luận văn giúp lãnh đạo PVC-IC nhận diện được năng lực cạnh tranh của
mình; có những giải pháp chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh
trong sản xuất kinh doanh của PVC-IC, từ đó phát triển sản xuất, cung ứng
dịch vụ, phát triển thị trường, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Luận văn mang tính khả thi, có thể vận dụng ngay vào thực tiễn sản xuất
kinh doanh của PVC-IC.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần phụ lục,
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh.
Chương 2: Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí.
Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí (PVC-IC)
trong giai đoạn 2010-2015.
Vì thời gian có hạn và trình độ có hạn, luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định, rất mong nhận được sự góp ý của Qúy thầy cô và các bạn.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 11
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG C O NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được
hiểu một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý.
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ
biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Hạn chế trong cách
quan niệm này là chưa bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một cách bao
quát năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước
sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực
của Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và
dịch vụ trên thị trường thế giới. Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế
(CIEM) cho rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không
bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh
tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có
hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh
quốc tế.
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh,
có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh
thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 12
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
với năng lực kinh doanh. Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp vẫn chưa được hiểu thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp, cần lưu ý thêm một số vấn đề sau
đây.
Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh
và trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường
tự do trước đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh
tranh đồng nghĩa với việc bán được nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong
điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hoá số
lượng hàng hóa nên năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện
kinh tế tri thức hiện nay, cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh
tồn”, doanh nghiệp phải cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh
tư bản và do vậy quan niệm về năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều
kiện mới.
Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng tranh đua, tranh giành về
các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất,
khả năng tiêu thụ hàng hóa mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản
phẩm, khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức
cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và cả những
phương thức hiện đại - không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh
tranh, dựa vào quy chế.
Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như sau: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì
và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới
tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh
tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 13
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
1.2. Các chỉ tiêu để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực
khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy, vẫn
có thể tổng hợp các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp
bao gồm: giá cả sản phẩm và dịch vụ; chất lượng sản phẩm và bao gói; kênh phân
phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng; thông tin và xúc tiến thương mại; năng lực
nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp; trình độ lao
động; thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị phần; vị thế tài
chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp. Có thể đưa ra các chỉ tiêu cụ
thể để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp như sau:
Chiến lược phát triển;
Chất lượng nguồn nhân lực;
Thương hiệu của công ty, thị phần nắm giữ;
Năng lực về tài chính;
Chất lượng, tiến độ sản phẩm, giá thành sản phẩm;
Trình độ công nghệ, khoa học kĩ thuật;
Năng lực thiết bị thi công, năng suất lao động;
Trình độ vi tính hóa áp dụng trong công việc.
1.3. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm
năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau
như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực
cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ... Luận văn dưới đây đề cập đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng thời đề xuất vận dụng công cụ ma trận về các
yếu tố môi trường ngành, nội bộ để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
1.3.1. Phương pháp trực tiếp
Nhiều doanh nghiệp hiện nay, thông qua tiêu nêu trên so sánh trực tiếp với
các đối thủ cạnh tranh, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đây là
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 14
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
phương pháp truyền thống và phần nào phản ánh được năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là không cho phép doanh
nghiệp đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của mình với đối thủ cạnh tranh
mà chỉ đánh giá được từng mặt, từng yếu tố cụ thể. Để khắc phục những nhược
điểm nêu trên, việc nghiên cứu vận dụng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường
ngành, nội bộ, qua đó giúp doanh nghiệp so sánh năng lực cạnh tranh tổng thể của
mình với các đối thủ trong ngành là một giải pháp mang tính khả thi cao.
1.3.2. Phương pháp ma trận
Quá trình xây dựng công cụ ma trận này không khó khăn lắm đối với các
doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng thang điểm và thang đo hợp lý.
Đồng thời, trên cơ sở các số liệu điều tra từ nhà quản trị doanh nghiệp, các
chuyên gia tư vấn, tập hợp ý kiến trực tiếp của khách hàng, doanh nghiệp có thể
đánh giá khách quan tầm quan trọng của các yếu tố được đưa vào ma trận. Các
bước cụ thể để xây dựng công cụ ma trận đánh giá các yếu tố môi trường ngành
và nội bộ doanh nghiệp gồm:
Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh.
Bước 2: ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại cho mỗi yếu tố, tầm
quan trọng của yếu tố ∑ i = 1. Cần lưu ý, tầm quan trọng được ấn định cho
các yếu tố, cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó với thành công
của các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Như thế, đối với các doanh
nghiệp trong ngành thì tầm quan trọng của các yếu tố được liệt kê trong
bước 1 là giống nhau.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện (thực tế có thể định
khoảng điểm rộng hơn). Cho điểm yếu lớn nhất khi phân loại bằng 1, điểm
yếu nhỏ nhất khi phân loại bằng 2, điểm mạnh nhỏ nhất khi phân loại bằng
3 và điểm mạnh lớn nhất khi phân loại bằng 4. Như vậy, đây là điểm số
phản ánh năng lực cạnh tranh từng yếu tố của doanh nghiệp so với các đối
thủ trong ngành kinh doanh.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 15
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
Bước 4: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng của
yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng.
Bước 5: Tính tổng điểm cho toàn bộ các yếu tố được đưa ra trong ma trận
bằng cách cộng điểm số các yếu tố thành phần tương ứug của mỗi doanh
nghiệp. Tổng số điểm này cho thấy, đây là năng lực cạnh tranh tuyệt đối
của doanh nghiệp.
Theo đó, nếu tổng số điểm của toàn bộ danh mục các yếu tố được đưa vào
ma trận EFE (các yếu tố môi trường ngành) từ 2,0 điểm trở lên là công ty
phản ứng ở mức độ trên mức trung bình với các nguy cơ và cơ hội nhỏ
hơn 2,0 thì công ty phản ứng ở mức độ trên mức độ thấp với các nguy
cơ và cơ hội, cần phải xem xét lại. Ma trận IFE (các yếu tố bên trong) từ
2,0 điểm trở lên, thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tuyệt đối trên
mức trung bình. Ngược lại, tổng số điểm trong ma trận IFE nhỏ hơn 2,0 thì
năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp thấp hơn mức trung
bình.
Tóm lại, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là một tất yếu
khách quan trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Nếu
không làm được điều này, doanh nghiệp không chỉ thất bại trên “sân
khách” mà còn gánh chịu những hậu quả tương tự trên chính “sân nhà”. Để
nâng cao năng lực cạnh tranh thì một trong những công việc mà doanh
nghiệp cần làm là chủ động đánh giá thực lực kinh doanh của mình và tìm
ra những điểm mạnh cơ bản để phát huy. Hy vọng rằng, công cụ ma trận
đánh giá các yếu tố môi trường ngành và nội bộ doanh nghiệp được giới
thiệu trên đây sẽ góp phần giúp các doanh nghiệp đánh giá được năng lực
cạnh tranh của mình trong mối tương quan so sánh với các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường mục tiêu, từ đó tìm ra được những lợi thế cơ bản
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 16
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng và cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ngành xây dựng
1.4.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là môi trường rộng lớn bao gồm nhiều nhân tố ảnh hưởng
và tác động đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Các nhân tố này
thường thì doanh nghiệp không thể kiểm soát được, nhưng có thể dự báo các khó
khăn, thuận lợi do nó gây ra để biến thành các cơ hội kinh doanh của mình. Các
nhân tố quan trọng trong môi truờng vĩ mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của ngành xây dựng bao gồm:
1. Các yếu tố thuộc về kinh tế: Đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng quan trọng
đến họat động kinh doanh của ngành. Tốc độ tăng trưởng, lãi suất ngân
hàng, thu hút vốn FDI, vốn đầu tư phát triển, tỷ giá hối đoái, lạm phát…là
các nhân tố ảnh hưởng đến mọi tổ chức. Tuy nhiên, yếu tố tác động mạnh
mẽ đến ngành xây dựng là:
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế sẽ đảm bảo cho chi tiêu
của Chính phủ được duy trì và phát triển, các nguồn lực ở bên trong cũng
như bên ngoài được huy động cho phát triển kinh tế. Là điều kiện thuận lợi
cho ngành phát triển. Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta duy trì
mức tăng trưởng 7 - 8.5%, để đảm bảo cho mức tăng trưởng ổn định, việc
phát triển các cơ sở hạ tầng kỹ thuật như đảm bảo điện năng, xây dựng hạ
tầng giao thông, viễn thông…đảm bảo cho ngành thuận lợi để phát triển
kinh doanh.
b. Vốn đầu tư phát triển: Bao gồm nhiều khoản vốn đầu tư như: Từ ngân
sách, vốn vay nước ngoài, nguồn vốn ODA, nguồn đầu tư của các doanh
nghiệp trong nước. Đối với ngành xây dựng, vốn đầu tư phát triển kinh tế,
xã hội là động lực để ngành phát triển, tăng cơ hội có việc làm, nâng cao
sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. Việc đầu tư phát triển điện năng, các
công trình về dầu khí như lọc dầu, đường ống dẫn khí, dẫn dầu, nhà máy
đạm, phát triển nhà máy thép…bắt buộc các doanh nghiệp xây lắp phải
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 17
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
phát triển công nghệ, cập nhật các tiêu chuẩn quốc tế để đáp ứng đòi hỏi
công nghệ mà các công trình công nghiệp này phải đạt đến. Đồng thời, để
cạnh tranh với các Tập đoàn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Đây là cơ
hội, thách thức cho ngành xây dựng trong thời kỳ toàn cầu hóa.
c. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: Đây là nguồn lực quan trọng để phát
triển kinh tế trong nước nói chung, và là cơ hội cho ngành xây dựng phát
triển nói riêng. So với 5 năm trước, ngành xây dựng có bước phát triển cả
chất lẫn lượng, tạo được thế đứng vững chắc cũng là nguồn lực quan trọng
này.
2. Các yếu tố về chính trị, pháp luật: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các ngành, đặc biệt là ngành xây
dựng. Các chính sách đầu tư, hỗ trợ của Chính phủ là đòn bẩy để các ngành
phát triển. Vì thế, các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình để đón nhận cơ hội mới này. Cũng trong thời kỳ ra nhập WTO, chính
sách điều hành của Chính phủ có nhiều điều chỉnh để phù hợp với tình
hình mới, nhiều chỉ đạo gay gắt của Chính phủ nhằm hạn chế lạm phát,
nâng cao công tác đầu tư công….Ngoài ra, một thể chế chính trị, pháp luật
rõ ràng và ổn định là đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh
nghiệp, là tiền đề quan trọng để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và
huy động các nguồn lực đầu tư khác trong nước...điều này sẽ ảnh hưởng
đến khả năng nâng cao sức mạnh cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
các thời kỳ mới.
3. Các yếu tố về môi trường văn hoá giáo dục và xã hội: Đây là nhóm yếu
tố quan trọng tạo lập lên xu hướng về phong cách quan điểm làm việc, định
hướng nghề nghiệp, lối sống …Chính yếu tố này sẽ xây dựng nên thế hệ
các nhà quản lý, nhân viên, người lao động gắn với sự phát triển của doanh
nghiệp. Đặc thù của ngành xây dựng là thi công các công trình xa, hẻo
lánh…nên yếu tố này được coi trọng để gắn người lao động với doanh
nghiệp, tạo nên văn hoá đặc trưng trong doanh nghiệp.
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 18
Trường Đại học Bách khoa Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
4. Các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật: Đây là nhân tố quan trọng và có ý
nghĩa quyết định đến môi trường cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Trình độ công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến hai yếu tố cơ
bản: Đó là giá bán và chất lượng sản phẩm. Nó cũng là tiền đề để các
doanh nghiệp định hướng phát triển và nâng cao sức cạnh tranh của mình.
Đối với ngành xây dựng ngoài trình độ công nghệ của các thiết bị, máy
móc, thì trình độ quản lý nguồn nhân lực, đội ngũ lao động kỹ thuật bậc
cao cũng là nhân tố công nghệ quan trọng trong quá trình nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình.
.
Các yếu tố trong môi trường vĩ mô có mối quan hệ chặt chẽ, tác động lẫn
nhau, vì thế, để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành, cần xem xét trong
mối quan hệ tổng thể, từ đó, tiên đoán, dự báo và xây dựng các chính sách
phát triển của doanh nghiệp cho phù hợp.
5. Các yếu tố về nguồn nhân lực: Đối với ngành xây dựng, chất lượng
nguồn nhân lực là rất quan trọng, từ nguồn nhân lực bậc thấp như lao động
học việc, công nhân kỹ thuật, cho đến nguồn nhân lực bậc cao như cán bộ
quản lý dự án. Đây là yếu tố quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm,
cũng như năng lực cạnh tranh của ngành. Hiện nay, nguồn nhân lực cho
ngành chất lượng đang rất thấp và thiếu hụt, nên xảy ra tình trạng giành
giật, lôi kéo làm suy yếu đối thủ và làm chậm tiến độ công trình dẫn đến
làm tăng chi phí công trình. Hiện nay các doanh nghiệp nước ngoài vào tìm
kiếm cơ hội tại Việt Nam, họ tuyển dụng các lao động kỹ thuật ở nước ta
bằng hình thức trả lương cao, nên xảy ra hiện tượng thiếu hụt nguồn nhân
lực, giảm cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước trong quá trình thi công,
nhận các đơn đặt hàng. Do vậy đây là yếu tố quan trọng mà các doanh
nghiệp trong ngành xây dựng luôn đánh giá cao để nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp mình
6. Các yếu tố bảo vệ môi trường: Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
con người tác động vào tài nguyên, biến chúng thành các sản phẩm cần
Trần Quang Huy - Luận văn Thạc sỹ
Trang 19
- Xem thêm -