TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VŨ PHƯƠNG THẢO
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN TĂNG TRƯỞNG
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VŨ PHƯƠNG THẢO
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN TĂNG TRƯỞNG
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã đề tài: QTKD12A-NĐ236
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN BÌNH
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm luận văn em đã thực sự dành nhiều thời gian cho việc
tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu cũng như vận dụng kiến thức để đưa ra
giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được công bố ở bất kỳ dạng nào.
Học viên
Vũ Phương Thảo
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa kinh tế và
quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Trần
Văn Bình đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện hoàn thành bản luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng của bản thân, nhưng do thời gian và trình độ
còn hạn chế, nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn đồng nghiệp nhằm bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp
các nội dung về vấn đề này.
Xin trân thành cảm ơn!
Nam định, tháng .....năm 2014
Tác giả
Vũ Phương Thảo
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ...................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................3
1.1 Tổng quan về nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ......................................3
1.1.1 Định nghĩa ngân hàng thương mại.............................................................3
1.1.2 Chức năng của NHTM ...............................................................................3
1.1.3. Vai trò của NHTM ....................................................................................5
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế .......8
1.1.4.1. Nhận tiền gửi......................................................................................8
1.1.4.2. Hoạt động tài trợ của ngân hàng ........................................................8
1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại .........................................................11
1.2.1. Cơ cấu và nguồn hình thành nên nguồn vốn của NHTM .......................12
1.2.1.1. Vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng ....................................................12
1.2.1.2. Nguồn huy động...............................................................................13
1.2.2. Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động đối với hệ thống NHTM ......22
1.2.3. Nguyên tắc và mục tiêu trong công tác huy động vốn của NHTM ........24
1.2.3.1. Nguyên tắc huy động vốn ................................................................24
1.2.3.2. Mục tiêu trong công tác huy động vốn ............................................24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.........................................................................................................................27
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng ..........................................................27
1.3.1.1. Chu kỳ phát trỉển kinh tế..................................................................27
iii
1.3.1.2. Môi trường pháp lý ..........................................................................28
1.3.1.3. Môi trường cạnh tranh......................................................................28
1.3.1.4. Yếu tố tiết kiệm của dân cư..............................................................29
1.3.2. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng ............................................................29
1.3.2.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ............................................29
1.3.2.2. Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do Ngân hàng
cung ứng và hệ thống các mạng lưới ............................................................30
1.3.2.3. Chính sách lãi suất ...........................................................................31
1.3.2.4. Đổi mới công nghệ Ngân hàng nhất là khâu thanh toán..................32
1.3.2.5. Hoạt động Marketing Ngân hàng.....................................................33
1.3.2.6. Mức độ thâm niên và uy tín của Ngân hàng ....................................33
Kết luận Chương 1 ..................................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI
BIDV NAM ĐỊNH...................................................................................................34
2.1.Giới thiệu chung về ngân hàng BIDV Việt Nam & BIDV Nam Định ...........34
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng BIDV Việt Nam...................................34
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Định...........................35
2.1.2.1. Khái quát chung ...............................................................................35
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định .............................39
2.1.3.1. Huy động vốn...................................................................................39
2.1.3.2. Tín dụng ...........................................................................................41
2.1.3.4 Những dịch vụ khác ..........................................................................45
2.2.Thực trạng huy động vốn từ dân cư tại BIDV Nam Định ..............................48
2.2.1. Điều tra phân tích đặc tính khách hàng dân cư .......................................48
2.2.1.1. Phương pháp điều tra .......................................................................48
2.2.1.2. Chọn mẫu điều tra ............................................................................48
2.2.1.4. Kết quả điều tra ................................................................................48
2.2.2. Chính sách về huy động vốn dân cư .......................................................51
2.2.3. Danh mục sản phẩm huy động vốn dân cư .............................................53
iv
2.2.3.1. Nhóm sản phẩm tiền gửi thanh toán ................................................53
2.2.3.2. Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn....................................................55
2.2.3.3. Nhóm sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ..................................55
2.2.3.4. Nhóm sản phẩm phát hành giấy tờ có giá ........................................61
2.2.4. Cơ chế lãi suất trong huy động vốn dân cư.............................................61
2.2.4.1. Lãi suất huy động (lãi suất đầu vào) ................................................61
2.2.4.2. Lãi suất điều chuyển vốn (giá điều chuyển vốn, lãi suất đầu ra của
hoạt động huy động vốn)...............................................................................62
2.2.5. Kết quả hoạt động huy động vốn từ dân cư ............................................63
2.2.5.1. Quy mô khách hàng .........................................................................63
2.2.5.2. Tăng trưởng nguồn vốn....................................................................64
2.2.5.3. Thị phần và hoạt động của mạng lưới huy động..............................68
2.2.5.5. Chu kỳ biến động nguồn vốn huy động từ dân cư ...........................73
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn từ dân cư tại BIDV Nam Định................73
2.3.1. Những ưu điểm........................................................................................73
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................74
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................74
2.3.3.1. Nguyên nhân từ những nhân tố bên ngoài .......................................74
2.3.3.2. Nguyên nhân từ những nhân tố bên trong........................................75
Kết Luận Chương 2 ................................................................................................76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY
ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI BIDV NAM ĐỊNH ......................................................77
3.1. Định hướng trong huy động vốn dân cư của BIDV Nam Định .....................77
3.1.1. Định hướng chiến lược của BIDV trong giai đoạn 2011-2015 và tầm
nhìn đến 2020....................................................................................................77
3.1.2. Định hướng phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV ...........79
3.1.2.1. Mục tiêu đối với hoạt động kinh doanh bán lẻ ................................79
3.1.2.2. Mục tiêu đối với hoạt động huy động vốn từ dân cư .......................80
v
3.1.3. Định hướng phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV Nam
Định...................................................................................................................80
3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV
Nam Định ..............................................................................................................81
3.2.1. Giải pháp 1: Mở rộng mạng lưới huy động vốn từ dân cư .....................81
3.2.1.1. Căn cứ của giải pháp ........................................................................81
3.2.1.2. Mục tiêu của giải pháp .....................................................................81
3.2.1.3. Nội dung của giải pháp ....................................................................82
3.2.1.4. Dự toán chi phí.................................................................................82
3.2.1.5. Điều kiện để triển khai giải pháp .....................................................83
3.2.1.6. Lợi ích của giải pháp........................................................................83
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................83
3.2.2.1. Căn cứ của giải pháp ........................................................................83
3.2.2.2. Mục tiêu của giải pháp .....................................................................84
3.2.2.3. Nội dung của giải pháp ....................................................................84
3.2.2.4. Dự toán chi phí hàng năm ................................................................86
3.2.2.5. Điều kiện để triển khai giải pháp .....................................................87
3.2.2.6. Lợi ích của giải pháp........................................................................87
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông, tiếp thị và quả
bá .......................................................................................................................87
3.2.3.1. Căn cứ của giải pháp ........................................................................87
3.2.3.2. Mục tiêu của giải pháp .....................................................................87
3.2.3.3. Nội dung của giải pháp ....................................................................88
3.2.3.4. Dự toán chi phí.................................................................................90
3.2.3.5. Điều kiện để triển khai giải pháp .....................................................90
3.2.3.6. Hiệu quả của giải pháp.....................................................................90
3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................91
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước..........................................................................91
3.3.1.1. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định .............................................91
vi
3.3.1.2. Thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt của nền kinh tế......91
3.3.1.3. Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động huy động vốn dân cư
của các NHTM ..............................................................................................91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................92
3.3.2.1. Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn dưới Luật .................................92
3.3.2.2. Áp dụng lãi suất thoả thuận trong huy động vốn từ dân cư .............92
3.3.3. Kiến nghị đối với BIDV..........................................................................92
3.3.3.1. Hoàn thiện cơ chế giá điều chuyển vốn FTP và phân cấp uỷ quyền
quyết định lãi suất huy động vốn ..................................................................92
3.3.3.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp với từng phân đoạn khách
hàng ...............................................................................................................93
3.3.3.3. Tăng cường hỗ trợ chi nhánh trong công tác đào tạo ......................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................94
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA ..........................................................................98
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA...................................................................101
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Diễn giải
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Nam định
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam
Định
FTP
Giá điều chuyển vốn
KH
Khách hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
Maritimebank
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
NHTƯ
Ngân hàng Trung ương
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
PGD
Phòng giao dịch
QTK
Quỹ tiết kiệm
TCTD
Tổ chức tín dụng
Techcombank
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
TSC
Trụ sở chính
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2010-2012 tại BIDV Nam Định ............... 39
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng ..............................................................................43
Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng ..................................................................................43
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM giai đoạn 2010-2012 tại BIDV
Nam Định ..................................................................................................................45
Bảng 2.5: Lựa chọn đầu tư theo đối tượng khách hàng ............................................49
Bảng 2.6: Cơ cấu các loại khách hàng của BIDV Nam Định qua các năm 2010-2012......52
Bảng 2.7: Lợi ích của các loại tiền gửi .....................................................................60
Bảng 2.8: Bảng lãi suất huy động vốn dân cư tại BIDV Nam Định năm 2010-1012... 62
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ dân cư qua các năm................................65
Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn các năm 2010-2012 ..............65
Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ dân cư theo nhóm sản phẩm qua các năm......66
Bảng 2.12: Nguồn vốn huy động dân cư của các NHTM và các TCTD trên địa bàn
tỉnh Nam Định...........................................................................................................69
Bảng 2.13: Kết quả huy động vốn dân cư theo mạng lưới năm 2010-2012 .............70
BIỂU
Biểu 2.1: Kết quả huy động vốn năm 2010-2012 .....................................................40
Biểu 2.2: Thị phần huy động vốn năm 2012.............................................................41
Biểu 2.3: Tăng trưởng tín dụng các năm 2010-2012 ................................................42
Biểu 2.4: Thị phần tín dụng năm 2012......................................................................44
Biểu 2.5: Quy mô khách hàng dân cư qua các năm..................................................63
Biểu 2.6: Nguồn vốn huy động từ dân cư qua các năm ............................................64
Biểu 2.7: Nguồn vốn huy động từ dân cư năm 2012 theo độ tuổi KH .....................67
Biểu 2.8: Số dư huy động vốn từ nhóm khách hàng có số dư từ ..............................68
1 tỷ đồng trở lên ........................................................................................................68
Biểu 2.9: Thị phần huy động vốn dân cư năm 2012 .................................................69
Biểu 2.10. Kết quả kinh doanh từ huy động vốn dân cư...........................................72
SƠ ĐỒ
Sơ đồ bộ máy tổ chức:...............................................................................................38
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển nền kinh tế của một
quốc gia. Hiện nay, nhu cầu vốn cho nền kinh tế là rất lớn, đây là điều kiện thuận
lợi cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên để
đáp ứng tốt nhu cầu vốn cho khách hàng và nền kinh tế, đòi hỏi các Tổ chức tín
dụng (TCTD) phải khai thác hiệu quả nguồn vốn huy động.
Với chức năng trung gian tài chính lớn của nền kinh tế, các TCTD trên địa
bàn Tỉnh Nam Định đã và đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ tiện ích,
đa dạng hóa các hình thức huy động để thu hút khách hàng và người dân gửi tiền
vào Ngân hàng. Tuy nhiên với tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhu cầu vốn tín
dụng của khách hàng và nền kinh tế có xu hướng ngày càng tăng, là áp lực đòi hỏi
các TCTD phải có chiến lược huy động vốn dài hạn, với các kế hoạch triển khai
cụ thể trong từng thời kỳ, phù hợp với diễn biến quan hệ cung cầu về vốn trên thị
trường, đảm bảo tạo ra nguồn vốn huy động đa dạng, với khả năng chủ động cao
trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng cao nhất nhu cầu về vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng – doanh nghiệp và nền kinh tế, nhu cầu vốn cho
phát triển các dự án thuộc các chương trình kinh tế lớn của đất nước nói chung và
của tỉnh Nam Định nói riêng.
Với những lý do và tính chất cần thiết nêu trên em đã chọn đề tài: “Các giải
pháp nhằm góp phần tăng trưởng nguồn vốn huy động từ dân cư tại Ngân hàng
thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Nam Định” cho
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nội dung chủ yếu của đề tài là phân tích đặc tính khách hàng dân cư, phân
tích đánh giá hiệu quả huy động từ các kỳ hạn khác nhau, phân tích nhu cầu vốn
theo mùa vụ trong 3 năm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Tỉnh Nam Định và từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh.
1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến hoạt động
huy động vốn dân cư tại BIDV Nam Định.
Phạm vi nghiên cứu là các sản phẩm huy động vốn dân cư mà BIDV Nam
Định hiện đang cung cấp với các số liệu nghiên cứu thu thập trong khoảng thời
gian từ năm 2010 đến năm 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu từ các nguồn cung cấp thích hợp như khai
thác từ các báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề và kho dữ liệu của BIDV, niên
giám thống kê, cổng thông tin điện tử của địa phương.
Phương pháp so sánh: để xem xét tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu trong
thời gian qua.
Phương pháp tỷ trọng: để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu.
Phương pháp tỷ số: để xem xét kết quả hoạt động của Ngân hàng.
Tham khảo tài liệu, tạp chí Ngân hàng…
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các phương thức huy động vốn của hệ thống
các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn dân cư của Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Nam Định.
Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn của Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Nam Định.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC
HUY ĐỘNG VỐN CỦA HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Định nghĩa ngân hàng thương mại
Để đưa ra một định nghĩa về Ngân hàng thương mại người ta thường phải
dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính. Cho đến
thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM và ở Việt Nam, Định nghĩa
Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán.(1)
Từ nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2 Chức năng của NHTM
Một là: Chức năng là trung gian tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường các giao dịch kinh tế diễn ra rất sôi động đã
tạo ra những khoản thu nhập, chi tiêu và tích luỹ bằng tiền của các tầng lớp trong
xã hội. Quá trình đó làm hình thành nên những người có tiền tích luỹ có khả năng
cung cấp tín dụng và những người có nhu cầu tín dụng để đáp ứng cho nhu cầu
đầu tư phát triển. Nhưng làm thế nào để họ tìm gặp được nhau và làm sao có thể
cùng thoả mãn những nhu cầu vốn đa dạng và to lớn trong khi các nguồn tiền tiết
1 Nguyễn Thái Hà (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tp.Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
3
kiệm đang nằm phân tán trong xã hội mà mỗi khoản tiết kiệm lại theo đuổi một
mục đích riêng.
Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động của thi
trường tài chính mà trong đó hệ thống NHTM giữ vai trò chủ đạo, NHTM hoạt
động như một chiếc cầu nối giữa khả năng cung ứng vốn và nhu cầu về vốn tiền tệ
trong xã hội. Là trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới
giữa một bên là người có tiền cho vay và một bên là những người có nhu cầu chi
tiêu cần đi vay vốn. Thông qua cơ chế thị trường, bằng những biện pháp, chính
sách và áp dụng những phương pháp kỹ thuật theo hướng hiện đại Ngân hàng có
khả năng thu hút hầu hết những nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ
vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Như vậy có nghĩa là Ngân hàng đã biến
những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động, biến những
đồng tiền tệ nằm phân tán thành nguồn tiền tệ tập trung phục vụ cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh, qua dó phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Hai là: Chức năng làm trung gian thanh toán
Trong đời sống hàng ngày diễn ra hàng tỷ lượt giao dịch, thanh toán bằng
tiền mặt. Nếu như mọi khoản thanh toán đều thanh toán bằng tiền mặt trao tay thì
sẽ kéo theo hàng loạt các công việc phức tạp và tốn kém mà nhiều khi còn gặp rủi
ro không lường trước được. Khi NHTM ra đời và phát triển, trong quá trình làm
trung gian tín dụng Ngân hàng đã thu hút được hầu hết các nhà kinh doanh có
quan hệ buôn bán với nhau mở tài khoản tại Ngân hàng tạo cơ sở cho các Ngân
hàng đứng ra làm trung gian thanh toán theo lệnh của chủ tài khoản bằng cách
trích số dư tiền gửi trên tài khoản của người mua chuyển sang tài khoản của người
bán, tiến hành các nghiệp vụ này Ngân hàng trở thành là người thủ quỹ và là bộ
máy kế toán đáng tin cậy của các nhà kinh doanh trong việc làm trung gian nhận
và trả tiền theo yêu cầu của họ, kế toán và kết toán tài khoản cho họ. Do đó, quá
trình thực hiện chức năng này hệ thống NHTM đã góp phần quan trọng làm giảm
bớt khối lượng lưu thông tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thông thuần tuý, giúp cho
việc thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ được thuận lợi, nhanh chóng, an toàn. Đối
4
với Ngân hàng thực hiện chức năng này tạo cho Ngân hàng có thể duy trì và nâng
cao khả năng thanh toán, quản lý được tình hình thu chi của các đơn vị qua đó có
các quyết định kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và an toàn tài sản
cho khách hàng và Ngân hàng.
Ba là: Chức năng tạo phương tiện thanh toán
Quá trình tạo tiền của NHTM bắt nguồn từ quá trình phát triển hoạt động
tín dụng gắn liền với việc mở rộng thanh toán qua Ngân hàng. Qua việc thực hiện
hai chức năng trên Ngân hàng đã thu hút được một lượng khách hàng và số lượng
tiền gửi khá lớn tại Ngân hàng, bằng cách dùng tiền gửi của người này để cho
người khác vay và người này lại tạo nên tiền gửi của người khác nằm trong cùng
hệ thống Ngân hàng. Quá trình đó NHTM đã tự tạo được khối lượng tiền gửi tăng
thêm nhiều lần từ số tiền gửi đầu tiên (Tiền gửi sử dụng Sec), khối lượng tiền đó
sẵn sàng cung ứng cho nhu cầu thanh toán vì người ta có thể viết Sec để rút tiền từ
tài khoản tiền gửi của họ, Sec được sử dụng làm phương tiện thanh toán thay thế
cho tiền trong việc mua bán hàng hoá và chi trả dịch vụ khác.
1.1.3. Vai trò của NHTM
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát
triển NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển
nền kinh tế thế giới. ở tất cả các nước, hệ thống NHTM đã không ngừng phát
triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung
ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn- Đó chính là quá trình huy động vốn và sử
dụng vốn của các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã đóng góp một
lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Một là: Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, là
cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Là một trung gian tín dụng NHTM đã tích tụ và tập trung được một khối
lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện
các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín
dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ
5
cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới
giữa một bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những
người cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người
khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và
sinh lãi. Những hoạt động đó của NHTM đã thực sự tác động điều hoà cung cầu
tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập
trung vốn vào việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm
cho người lao động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao
động có thêm điều kiện ổn đinh và cải thiện đời sống.
Hai là: Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các
điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp
nhận được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả gốc. Vì vậy
để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
Doanh nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử
dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, thẩm định các
yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo…)
một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp
xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp
vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của
Doanh nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp
Doanh nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là: Ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong nền kinh tế.
Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được
hưởng lãi, điều đó có nghĩa là thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên. Người gửi
tiền có thể gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào, Các cá nhân có
số tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì có thể
6
rút ra bất cứ lúc nào. Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến khích
khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có thể tăng tiêu dùng trong tương lai.
Bốn là: Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn
đầu tư dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và phát triển vùng.
Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả
các đơn vị và cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. Với hệ
thống các Ngân hàng chuyên doanh cùng với mạng lưới chân rết của mình,
NHTM có mặt ở hầu hết các địa bàn trong phạm vi cả nước. Thông qua đó Ngân
hàng sẽ tiến hành cho vay đối với những ai cần vốn mà đáp ứng được các điều
kiện của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ưu
tiên của nhà nước về phát triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính
phủ đưa ra những chính sách riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NHTM
sẽ tiến hành cung ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng
ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập
trung duy trì lực lượng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động
của Ngân hàng vốn được dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm
bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển ổn định.
Năm là: Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Với đặc điểm của NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt
động chủ yếu là huy dộng vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh
toán. Lượng tiền trong lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các
khoản mục của NHTM, NHTƯ sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông
trong nền kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế
những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các
nghiệp vụ của mình, NHTƯ sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác
động tới NHTM để qua đó làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông.
7
Sáu là: Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu- thúc đẩy phát
triển thương mại quốc tế.
Thương mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá và
toàn cầu hoá thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai trò
ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Cùng hoà chung với xu thế đó NHTM cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc
đưa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng các
hoạt động của mình như tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh
toán, bảo lãnh… đã góp phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hoá dịch vụ giữa các
quốc gia với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
1.1.4.1. Nhận tiền gửi
Đây là hoạt động cơ bản của NHTM, Ngân hàng nhận được các khoản tiền
gửi từ khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của các cá nhân,
của các tổ chức kinh tế và Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi
đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng là đến rút tiền ở Ngân hàng. Qua
hoạt động này Ngân hàng đã thu hút một lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi để phục
vụ cho các hoạt động của mình như hoạt động cho vay và thông qua đó cung cấp
phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.
1.1.4.2. Hoạt động tài trợ của ngân hàng
Trên cơ sở lượng tiền gửi từ nền kinh tế mà Ngân hàng đã tiếp nhận và
quản lý được sau khi trừ đi phần dự trữ cần thiết theo qui định, phần còn lại sẽ
được Ngân hàng sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình. Do tính đa dạng
của khách hàng và nhu cầu phong phú về phương thức sử dụng tiền tài trợ của
khách hàng nên Ngân hàng đã thiết lập và xây dựng các phương thức tài trợ khác
nhau.
a. Tài trợ cho các hoạt động của chính phủ
Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của Ngân hàng đã trở
thành trọng tâm chú ý của chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn của chính phủ và
8
thường là cấp bách trong khi thu không đủ chi hoặc thu chưa đủ thì chính phủ các
nước đều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của Ngân hàng. Phương thức được
sử dụng nhiều nhất là Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mua bán tín phiếu, trái
phiếu hoặc làm đại lý phát hành các giấy tờ có giá cho Chính phủ, qua nghiệp vụ
này một mặt vừa thực hiện nghĩa vụ với nhà nước mặt khác vừa đem lại thu nhập
cho Ngân hàng.
b. Tài trợ cho nền kinh tế
Để tiến hành hoạt động kinh doanh thì vấn đề sống còn là phải có nguồn
lực tài chính đủ mạnh, trước hết là dể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
mặt khác là để mở rộng qui mô và tham gia cạnh tranh để đứng vững trong nền
kinh tế thị trường. Nguồn lực này thì ngoài nguồn vốn tự có của các Doanh nghiệp
(thường chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ), thì phần lớn các doanh nghiệp đều phải dựa và
nguồn vốn tín dụng Ngân hàng. Tuỳ theo nhu cầu và loại hình kinh doanh mà
Ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng theo các phương thức khác nhau trên cơ sở
thoả mãn các điều kiện vay vốn do Ngân hàng đưa ra. Khi thực hiện nghiệp vụ
này thì nó đem lại lợi nhuận rất lớn cho Ngân hàng và đây là nguồn thu chủ yếu
của Ngân hàng.
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng trong một khoảng thời gian và theo mục đích nhất
dịnh trên cơ sở với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là phương thức phổ
biến nhất trong hoạt động tài trợ của Ngân hàng đối với khách hàng.
Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn kéo dài trên cơ
sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là các tổ chức tín dụng và khách
hàng đi thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó hoặc
tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê.
Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Hình
thức này giúp người thuê có ngay tài sản có giá trị lớn để phục vụ cho sản xuất
nhưng người thuê phải trả lãi suất thuê thường cao hơn các hình thức vay khác.
Góp vốn đầu tư: Là hình thức Ngân hàng cùng với một số đối tác cùng
góp vốn để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh. Có thể là hình thức đầu tư
9
- Xem thêm -