Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh bà rịa vũng tàu đến năm 2020...

Tài liệu Luận văn chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh bà rịa vũng tàu đến năm 2020.

.PDF
129
685
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN VĂN PHÚC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN Hà Nội – Năm 2012 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan toàn bộ kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận văn là do em nghiên cứu, do em tự trình bày, không sao chép từ các Luận văn khác. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung, hình ảnh cũng như các kết quả nghiên cứu trong Luận văn. Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2012 Người thực hiện Nguyễn Văn Phúc HVTH: Nguyễn Văn Phúc 1 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học LỜI CẢM ƠN Trải qua hai năm học tập và nghiên cứu đến nay em đã hoàn thành khoá học của mình. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Nghiến, người thầy đã tận tâm, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành luận văn của mình. Em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức khoa học trong suốt thời gian học tập tại trường và luôn tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt khóa học và luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Sở VHTT & DL,Sở tài nguyên và môi trường, Sở giao thông vận tải, Sở kế hoạch và đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, ban giám đốc khách sạn The Coast...đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn và chúc các Thầy cô, các bạn bè đồng nghiệp luôn hạnh phúc và thành đạt. Hà Nội, Ngày 22 tháng 02 năm 2012 Người thực hiện Nguyễn Văn Phúc HVTH: Nguyễn Văn Phúc 2 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 2 MỤC LỤC.............................................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. 7 DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... 8 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 9 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 10 1.Tính cấp thiết của đề tài:................................................................................. 10 2. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................... 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ................................................. 11 4. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 11 5. Kết luận của luận văn: ................................................................................... 11 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ......... 12 1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh......................................................... 12 1.1. Khái niệm về chiến lược ......................................................................... 12 1.2. Phân loại chiến lược ............................................................................... 13 1.2.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược: ........................................... 13 1.2.2. Phân loại theo hướng tiếp cận .......................................................... 14 1.3. Tác dụng của chiến lược kinh doanh ...................................................... 15 1.4. Căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh ................................................. 15 2. Quản lý chiến lược kinh doanh ................................................................... 16 2.1. Khái niệm ............................................................................................... 16 2.2. Tầm quan trọng của quản lý chiến lược .................................................. 16 3. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh. .............................................. 17 3.1. Phân tích môi trường kinh doanh ............................................................ 17 3.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................. 17 3.1.2. Phân tích môi trường vi mô ............................................................. 21 3.2. Xác định nhiệm vụ ................................................................................. 28 3.3. Thiết lập các mục tiêu ............................................................................ 29 3.4. Liệt kê các tiền đề .................................................................................. 30 3.5. Thiết lập và đánh giá các phương án chiến lược. .................................... 30 3.6. Lựa chọn phương án khả thi ................................................................... 36 HVTH: Nguyễn Văn Phúc 3 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học 4. Phương pháp phân tích và lập luận chiến lược .......................................... 37 4.1. Phương pháp ma trận Hofer.................................................................... 37 4.2. Phương pháp ma trận SWOT.................................................................. 38 5. Những điều kiện thực hiện chiến lược kinh doanh có hiệu quả. ............... 41 5.1. Xây dựng và duy trì cơ cấu tổ chức có hiệu quả ..................................... 41 5.2. Chọn lựa đội ngũ nhà quản trị và phương pháp điều khiển có hiệu quả... 45 6. Xây dựng hệ thống kiểm tra ....................................................................... 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..................................................................................... 49 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU .............................................................................. 50 1. Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................ 50 1.1. Môi trường quốc tế ................................................................................. 50 1.1.1.Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế và tác động của nó tới môi trường kinh doanh của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ................................ 50 1.1.2. Ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế tới môi trường kinh doanh của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. ............................... 53 1.1.2.1 Những yêu cầu, đòi hỏi đối với ngành du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong tiến trình hội nhập. ................................................................ 53 1 1.2.2. Những tác động chủ yếu của xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế tới môi trường kinh doanh của du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............... 54 1.2. Môi trường vĩ mô trong nước ................................................................. 56 1.2.1. Môi trường chính trị pháp luật ........................................................ 56 1.2.2. Môi trường kinh tế .......................................................................... 57 1.2.2.1 Sự phát triển kinh tế .................................................................. 57 1.2.2.2. Thu nhập bình quân đầu người ................................................. 58 1.2.2.3. Lãi suất ngân hàng ................................................................... 58 1.2. 3. Môi trường văn hoá xã hội ............................................................ 58 1.2.3.1. Sự chuyển hoá giữa các giai cấp trong quá trình phát triển kinh tế ............................................................................................................. 58 1.2.3.2. Phong cách sống theo hướng công nghiệp hiện đại................... 59 1.2.3.3. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng. ................................ 59 1.2.4. Môi trường công nghệ ..................................................................... 59 2. Phân tích môi trường nội bộ ngành ............................................................ 60 2.1. Giới thiệu khái quát về ngành du lịch ..................................................... 60 HVTH: Nguyễn Văn Phúc 4 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học 2.1.1. Đặc điểm của ngành du lịch............................................................. 60 2.1.2. Sản phẩm du lịch ............................................................................. 60 2.1.2.1.Khái niệm ................................................................................. 60 2.1.2.2. Đặc tính.................................................................................... 60 2.1.2.3.Thành phần ............................................................................... 61 2.1.3. Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế ..................................... 61 2.2. Tiềm năng phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................. 62 2.2.1.Tài nguyên tự nhiên: ........................................................................ 65 2.2.2. Tài nguyên nhân văn: ...................................................................... 69 2.3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ..................................................................... 72 2.4. Khách hàng ............................................................................................ 73 2.5. Nguồn nhân lực của ngành du lịch Bà Rịa-Vũng Tàu ............................. 76 2.6. Nguồn vốn đầu tư ................................................................................... 77 3. Nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. ............................................................................ 78 3.1. Những điểm mạnh (S): ........................................................................... 78 3.2. Những điểm yếu của du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.(W) .................... 80 3.3 Những cơ hội để phát triển ngành du lịch (O): ......................................... 81 3.4. Những thách thức (T): ............................................................................ 82 KẾT LUẬN CHƯƠNG II ................................................................................... 84 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................... 85 1. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành du lịch BR-VT Tàu đến năm 2020. .......................................................................................................................... 85 1.1. Một số chỉ tiêu dự báo cho giai đoạn 2010 - 2020................................... 85 1.2. Mục tiêu phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu đến năm 2015 ...................................................................................................................... 86 1.3. Định hướng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 ........... 87 1.3.1. Định hướng phát triển du lịch theo ngành ........................................ 87 1.3.2. Định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ ..................................... 88 2. Xây dựng chiến lược ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................... 89 2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ( IFE) .......................................... 89 2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE). ....................................... 91 HVTH: Nguyễn Văn Phúc 5 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học 2.3. Ma trận SWOT ....................................................................................... 93 3. Lựa chọn chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 95 3.1. Chiến lược xâm nhập thị trường theo hướng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước................................................................................................ 95 3.2. Chiến lược tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển sản phẩm: ......... 97 3.3. Chiến lược liên doanh, liên kết phát triển du lịch .................................... 98 3.4. Chiến lược giữ gìn tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch ..................... 99 4. Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện chiến lược. .................................. 100 4.1. Giải pháp về đầu tư .............................................................................. 100 4.2. Giải quyết về vốn ................................................................................. 101 4.3.Giải pháp đa dạng hoá sản phẩm du lịch, nâng cao năng lực cạnh tranh 102 4.4. Giải pháp về thị trường, xúc tiến phát triển du lịch ............................... 104 4.5. Giải pháp về cơ chế chính sách............................................................. 105 4.6. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực .................................... 106 4.7. Giải pháp ổn định trật tư an toàn xã hội, an toàn cho khách du lịch ...... 108 4.8. Giải pháp phát triển du lịch bền vững ................................................... 110 5. Kiến nghị .................................................................................................... 112 5.1. Kiến nghị đối với Trung ương .............................................................. 112 5.2. Kiến nghị đối với địa phương ............................................................... 113 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 118 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 119 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 124 PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA ............................... 125 PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA ............................... 127 HVTH: Nguyễn Văn Phúc 6 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Ma trận SWOT............................................................................. 40 Bảng 2.1 : Diện tích rừng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010 ........ 65 Bảng 2.2 : Bảng so sánh khả năng cạnh tranh của ngành du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu với những ngành du lịch có điều kiện tương tự .................... 72 Bảng 2.3 : Bảng thống kê số khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam qua các năm ........................................................................................................ 73 Bảng 2.4 : Bảng thống kê số khách du lịch trong và ngoài nước đến tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu qua các năm ..................................................................... 74 Bảng 2.5 : Số lượng khách và số ngày khách du lịch nghỉ lại tỉnh Bà RịaVũng Tàu qua các năm ................................................................................. 74 Bảng 2.6 : Thị phần khách du lịch tại các quốc gia đến tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2005-2011 .............................................................................. 75 Bảng 2.7 : Trình độ người lao động làm du lịch tại tình Bà Rịa-Vũng Tàu qua các năm.................................................................................................. 76 Bảng 3.1 BẢNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG (IFE)............................................................................................................. 90 Bảng 3.2 BẢNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE) ........................................................................................................... 92 HVTH: Nguyễn Văn Phúc 7 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát, chiến lược bộ phận ........ 14 Sơ đồ 1.2: Mô hình gồm 5 lực lượng của M.Porter....................................... 21 Sơ đồ 1.3: Ma trận Hofer .............................................................................. 38 HVTH: Nguyễn Văn Phúc 8 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐVT : Đơn vị tính S : Điểm mạnh W : Điểm yếu O : Cơ hội T : Thách thức IFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong EFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài MICE : Du lịch kết hợp với hội thảo UBND : Ủy ban nhân dân PGS : Phó giáo sư TS : Tiến sĩ Th.s : Thạc sĩ NXB : Nhà xuất bản HVTH: Nguyễn Văn Phúc 9 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, những quốc gia có lợi thế về điều kiện tự nhiên, lịch sử, văn hoá…rất chú trọng về phát triển du lịch. Việt Nam chúng ta cũng thế, với những điều kiện ưu đãi về tự nhiên địa lý, về bề dày lịch sử xây dựng nước và chống ngoại xâm, với nền văn hoá đa dạng … chúng ta có thể trở thành một cường quốc du lịch của thế giới trong tương lai. Trong những năm gần đây ngành du lịch của chúng ta phát triển với tốc độ khá cao và từng bước khẳng định là điểm đến lý tưởng của nhiều khách du lịch. Nhu cầu đi du lịch của người dân trong nước cũng như tỷ lệ thuận với tốc độ phát triển kinh tế của đất nước. Nhu cầu đi du lịch không còn đơn thuần là đi nghỉ dưỡng mà còn có thêm nhu cầu thưởng ngoạn, khám phá, học hỏi, nghiên cứu… nhằm tăng thêm vốn kiến thức và thoả mãn nhu cầu hưởng thụ về mặt tinh thần. Với những đòi hỏi ngày một khắt khe hơn về du lịch, chúng ta cần thiết phải có những chiến lược phù hợp với điều kiện sẵn có của mình. Sự lớn mạnh của ngành du lịch Việt Nam trong tương lai luôn phải gắn chặt với sự lớn mạnh du lịch tại nhiều địa phương trong cả nước. Với xu hướng phát triển đó, ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũng cần phải có chiến lược cụ thể phù hợp với nét đặc thù và tiềm năng sẵn có của địa phương mình. Với nguyện vọng đóng góp những kiến thức mà em đã được đào tạo nhằm giải quyết khó khăn của ngành du lịch Tỉnh nhà tạo tiền đề cho sự phát triển ngành này trong những năm tiếp theo, em xin chọn đề tài nghiên cứu: “Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu của đề tài là phân tích tiềm năng và thực trạng ngành du lịch của Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu, nhận định những cơ hội và thách thức, từ đó định hướng chiến lược phát triển cho ngành này. HVTH: Nguyễn Văn Phúc 10 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra các giải pháp, các kiến nghị để thực hiện chiến lược. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu hoạt động của ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, có xem xét đến các mối quan hệ phát triển của ngành trong phạm vi cả nước. Đề tài không đi sâu phân tích những vấn đề mang tính chuyên môn mà chỉ phân tích những vấn đề tổng quát phục vụ cho việc xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển ngành du lịch của Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 4. Phương pháp nghiên cứu: Trong đề tài này em chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp nghiên cứu mô tả, phương pháp thống kê dự báo, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp. 5. Kết luận của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương I : Cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược. Chương II : Phân tích môi trường kinh doanh du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Chương III : Định hướng chiến lược và một số giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020. HVTH: Nguyễn Văn Phúc 11 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh 1.1. Khái niệm về chiến lược Có nhiều quan niệm khác nhau về chiến lược: - Chiến lược là những quyết định, hành động, kế hoạch liên kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của tổ chức. - Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu để các năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội và thách thức từ bên ngoài. - Chiến lược như là một mô hình, vì ở một khía cạnh nào đó, chiến lược của một tổ chức phản ảnh được cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự định trong tương lai. - Chiến lược như là một triển vọng, quan điểm này muốn đề cập đến sự liên quan đến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, thế chiến lược và triển vọng trong tương lai của nó. Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là sự tập hợp một cách thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của một đơn vị kinh doanh trong chiến lược tổng thể nhất định. Chiến lược kinh doanh phản ảnh các hoạt động của đơn vị kinh doanh bao gồm quá trình đặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử dụng để đạt được mục tiêu đó. Hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một điều hết sức quan trọng và cần thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là “ dự kiến tương lai trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược kinh doanh các nhà quản lý có thể lập ra các kế hoạch cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên quá trình đó phải có sự kiểm soát chặt chẽ, hiệu chỉnh trong từng bước đi. Một chiến lược vững mạnh luôn cần đến khả năng, điều hành linh hoạt, sử dụng được các nguồn lực vật chất, tài chính và con HVTH: Nguyễn Văn Phúc 12 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học người thích ứng. Chiến lược kinh doanh thực chất là hướng vào trả lời 4 câu hỏi quan trọng: Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu? Doanh nghiệp muốn đến đâu? Doanh nghiệp sẽ đến đó bằng cách nào? Làm thế nào để biết được tiến độ của doanh nghiệp? 1.2. Phân loại chiến lược 1.2.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược: Mỗi chiến lược đều hoạch định tương lai phát triển của tổ chức, có thể chia chiến lược kinh doanh thành 02 cấp, chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận. * Chiến lược tổng quát: Chiến lược tổng quát là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp vạch ra mục tiêu phát triển doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài. Chiến lược tổng quát tập trung vào các mục tiêu sau: - Tăng khả năng sinh lợi: tối đa hoá lợi nhuận với chi phí thấp nhất, mục tiêu tỷ lệ sinh lợi của đồng vốn và lợi nhuận càng cao càng tốt phải là mục tiêu tổng quát của mọi doanh nghiệp - Tạo thế lực trên thị trường: thế lực trên thị trường của doanh nghiệp thường được đo bằng phần thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát được; tỷ trọng hàng hoá hay dịch vụ của doanh nghiệp so với tổng lượng cung về hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường; khả năng tài chính, khả năng liên doanh, liên kết trong và ngoài nước; mức độ phụ thuộc của các doanh nghiệp khác vào doanh nghiệp; uy tín, tiếng tăm của doanh nghiệp đối với khách hàng. - Bảo đảm an toàn trong kinh doanh: kinh doanh luôn gắn liền với may rủi, chiến lược kinh doanh càng táo bạo, cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng thu lợi nhuận càng lớn nhưng rủi ro cùng càng cao. Rủi ro là sự bất trắc không mong đợi nhưng các nhà chiến lược khi xây dựng chiến lược chấp nhận nó thì sẽ tìm cách ngăn ngừa, né tránh, hạn chế, nbếu có chính sách phòng ngừa tốt thì thiệt hại sẽ ở mức thấp nhất. * Chiến lược bộ phận Chiến lược bộ phận bao gồm rất nhiều loại chiến lược, đối với doanh nghiệp HVTH: Nguyễn Văn Phúc 13 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học công nghiệp thường là chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực... Trong chiến lược Marketing người ta thường chú ý tới các chiến lược giá, chiến lược sản phẩm, chiến lược phân phối, và chiến lược giao tiếp khuếch trương. - Chiến lược giá: là chiến lược mà doanh nghiệp luôn luôn phải theo đuổi vì bao giờ họ cũng muốn sản xuất ra sản phẩm với giá thấp nhất. - Chiến lược sản phẩm: doanh nghiệp thường phải chú ý đến những điểm nhấn mạnh như chất lượng tốt, dịch vụ chu đáo, thiết kế sáng tạo, tính năng kỹ thuật đa dạng, những ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm... Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát, chiến lược bộ phận Chiến lược tổng quát Tạo thế lực trên thị trường Tối đa hoá lợi nhuận Bảo đảm an toàn trong kinh doanh Chiến lược bộ phận 1.2.2. Phân loại theo hướng tiếp cận * Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo của những việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực, mà tập trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: Việc hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ việc phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của mình có chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh. Từ việc tìm ra thế tương đối của mình doanh nghiệp sẽ dựa vào đó để xây dựng chiến lược kinh doanh. HVTH: Nguyễn Văn Phúc 14 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học * Chiến lược sáng tạo tấn công: Để thực hiện chiến lược này thì doanh nghiệp phải nhìn thẳng vào những vấn đề được coi là phổ biến, bất biến để xem xét chúng. Cần đặt ra nhiều câu hỏi, những nghi nghờ về những vấn đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và sự nghi ngờ bất biến của vấn đề, doanh nghiệp có thể khám phá ra những vấn đề mới mẻ có lợi cho doanh nghiệp và tìm cách phát triển chúng trong chiến lược kinh doanh đặt ra. * Chiến lược khai thác các khả năng và tiềm năng: Xây dựng chiến lược này dựa trên sự phân tích có hệ thống thông tin nhằm khai thác khả năng có thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố then chốt. Từ đó tìm cách sử dụng phát huy tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp để mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. 1.3. Tác dụng của chiến lược kinh doanh - Giúp các doanh nghiệp thấy rõ hướng đi của đơn vị trong tương lai, nhận thức được những thời cơ, cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra, nhằm giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với môi trường đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. - Giúp các doanh nghiệp tạo ra những chiến lược kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở tăng sự liên kết và tăng sự gắn bó của nhân viên quản trị trong việc thực hiện mục tiêu doanh nghiệp. - Chiến lược kinh doanh giúp tăng doanh số bán ra, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả quản trị, tránh được rủi ro về tài chính, tăng khả năng phòng ngừa, ngăn chặn các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp. 1.4. Căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh - Khi xây dựng các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải căn cứ vào những định hướng của Đảng; chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước; kết quả điều tra nghiên cứu dự báo nhu cầu thị trường; kết quả phân tích tính toán, dự báo về nguồn lực mà doanh nghiệp có thể khai thác. - Chiến lược kinh doanh luôn được hoàn thiện và sửa đổi khi có những biến HVTH: Nguyễn Văn Phúc 15 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học động lớn về chủ trương và sự thay đổi lớn của tình hình thị trường. Chiến lược kinh doanh được hình thành thông qua bước nghiên cứu hiện trạng; nhận thức về quan điểm phát triển của Nhà nước; nhận định về thị trường và đề ra các chính sách phát triển trong các chiến lược bộ phận. 2. Quản lý chiến lược kinh doanh 2.1. Khái niệm Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại và tương lai, hoạch định các mục tiêu, đề ra các phương án chiến lược, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó. Thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát. 2.2. Tầm quan trọng của quản lý chiến lược Trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh hiện nay, quá trình quản lý chiến lược giúp các doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi của mình, vượt qua những trở ngại khó khăn bằng chính khả năng của mình. Quản lý chiến luợc được xây dựng nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng hết các cơ hội đó và giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường. Quản lý chiến lược giúp cho một tổ chức có thể chủ động hơn trong việc vạch rõ tương lai của mình, cho phép doanh nghiệp có thể tiên phong và gây ảnh hưởng trong môi trường nó hoạt động. Tạo ra mối liên hệ giữa các cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp, giúp kết hợp những hành vi đơn lẻ thành một nỗ lực chung, cung cấp cơ sở cho việc làm rõ trách nhiệm của từng cá nhân. Việc vận dụng quá trình quản lý chiến lược đã đem lại cho doanh nghiệp thành công, có cái nhìn xa hơn trong tương lai. Quản lý chiến lược nhằm tăng thêm khả năng ngăn chặn những nguy cơ của tổ chức bởi lẽ nó khuyến khích cho những suy nghĩ tiến bộ cùng chia sẻ mục tiêu cần đạt tới của doanh nghiệp. Khuyến khích thái độ tích cực đối với sự đổi mới, đem lại một mức độ kỷ luật và sự chính thức đối với công tác quản trị trong công ty. HVTH: Nguyễn Văn Phúc 16 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học 3. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh. 3.1. Phân tích môi trường kinh doanh 3.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô a/ Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực của nền kinh tế quốc gia. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá tiềm lực này bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất và xu hướng của lãi xuất, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát, mức độ tiêu dùng, mức độ thất nghiệp, hệ thống thuế và mức thuế, các khoản nợ. Đây là những yếu tố rất quan trọng, tác động mạnh hơn so với một số yếu tố khác của ngoại cảnh vĩ mô. Mức tăng trưởng kinh tế hàng năm được đánh giá thông qua mức tăng GDP và mức tăng thu nhập bình quân đầu người/năm. Mức tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và đặc trưng của các cơ hội cũng như các thách thức đối với doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế sẽ kéo theo tăng khả năng tiêu thụ hàng hoá trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, từ đó tạo ra triển vọng phát triển cho các doanh nghiệp và làm giảm bớt đi áp lực cạnh tranh trong phạm vi của những ngành riêng biệt. Sự thụt lùi trong nền kinh tế sẽ đem đến những hậu quả ngược lại: giảm nhu cầu tiêu thụ hàng hoá, cạnh tranh quyết liệt để tồn tại dẫn đến phá sản hàng loạt các doanh nghiệp yếu kém. Sự giảm sút của nền kinh tế cũng dẫn đến các cuộc chiến về giá cả trong các ngành công nghiệp nằm trong thời kỳ trưởng thành trở nên khốc liệt hơn. Mặc dù việc dự đoán hệ số mức tăng trưởng kinh tế là rất khó đạt được mức độ chính xác cao, nhưng nghiên cứu và dự báo chiều hướng phát triển của nó là hết sức cần thiết để xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp. Mức lãi suất sẽ quyết định đến mức cầu cho các sản phẩm của doanh nghiệp. Mức lãi xuất tăng sẽ là mối nguy cơ cho phát triển chiến lược của doanh nghiệp, ngược lại, nếu nó giảm sẽ làm tăng triển vọng phát triển doanh nghiệp lâu dài. Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái cũng có thể tạo ra một vận hội mới cho doanh nghiệp nhưng cũng có thể là những nguy cơ cho sự phát triển. Mức độ lạm phát và những vấn đề chống lạm phát cũng là một nhân tố quan HVTH: Nguyễn Văn Phúc 17 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học trọng. Trên thực tế, nếu tỷ lệ lạm phát cao có thể làm mất ổn định nền kinh tế, hạn chế nhịp độ phát triển kinh tế, thúc đẩy việc nâng cao tỷ lệ phần trăm cho vay tiền và tăng sự giao động về giá trao đổi ngoại tệ. Lạm phát tăng lên, dự án đầu tư trở nên mạo hiểm hơn, doanh nghiệp sẽ giảm đầu tư phát triển sản xuất. Những yếu tố kinh tế trên rất dễ thay đổi nên những xu thế hay thay đổi của những con số có thể ảnh hưởng mạnh đến các quyết định chiến lược. Hệ thống thuế và mức thuế là những căn cứ để Nhà nước điều khiển mối quan hệ cung cầu các sản phẩm hàng hoá khác nhau trong nền kinh tế. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của các doanh nghiệp, tạo ra những nguy cơ hoặc triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Ngoài những nhân tố trên có những tác động trực tiếp và quan trọng đến doanh nghiệp, còn có các nhân tố khác nữa như: các phương pháp hoạt động thị trường, thị trường vồn, vòng quay và các chỉ số chứng khoán, cấu trúc nền kinh tế… b/ Môi trường công nghệ: Đây là loại nhân tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe doạ đối với các doanh nghiệp, có ảnh hưởng lớn, trực tiếp cho chiến lược kinh doanh của các lĩnh vực, ngành cũng như nhiều doanh nghiệp. Trên thế giới đã chứng kiến sự biến đổi công nghệ làm chao đảo, thậm chí mất đi nhiều lĩnh vực, nhưng đồng thời cũng làm xuất hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh mới, hoàn thiện hơn. Thế kỷ XXI là thế kỷ của khoa học và công nghệ. Do đó sự phân tích và phán đoán sự biến đổi công nghệ là rất quan trọng va cấp bách hơn lúc nào hết. Thực tế sự biến đổi công nghệ ảnh hưởng đến mọi doanh nghiệp, thậm chí cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sự thay đổi của công nghệ đương nhiên ảnh hưởng tới chu kỳ sống của một sản phẩm hoặc một dịch vụ. Một chu kỳ lý thuyết bao gồm các pha: bắt đầu, phát triển, chín muồi, và suy tàn. Thực tế đối với một số doanh nghiệp và cũng là một số sản phẩm sẽ lại có giai đoạn phát triển mới sau giai đoạn suy tàn. Hơn nữa sự thay đổi công nghệ cũng làm ảnh hưởng tới các phương thức sản xuất nguyên vật liệu, cũng như thái độ ứng xử của người lao động. Từ đó đòi hỏi các nhà chiến lược phải thường xuyên quan tâm tới sự thay đổi HVTH: Nguyễn Văn Phúc 18 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luận văn cao học cũng như đầu tư cho tiến bộ công nghệ. Do tác động hai mặt của yếu tố khoa họckỹ thuật, nhà quản trị cần có hệ thống thông tin nhạy bén để tận dụng được cơ hội và ngăn chặn nguy cơ kịp thời. Công việc này cần được phân công cho bộ phận quản lý kỹ thuật trong mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, các doanh nghiệp cần quan tâm đúng mức việc tận dụng công nghệ thông tin mới để tạo ra lợi thế trong cạnh tranh trên thị trường. c/ Môi trường văn hoá - xã hội: Trong thời gian chiến lược trung và dài hạn có thể đây là loại nhân tố thay đổi lớn nhất. Những lối sống tự thay đổi nhanh chóng theo hướng du nhập những lối sống mới luôn là cơ hội cho nhiều nhà sản xuất. Doanh nghiệp cũng phải tính đến thái độ tiêu dùng, sự thay đổi của tháp tuổi, tỷ lệ kết hôn và sinh đẻ, vị trí vai trò của người phụ nữ tại nơi làm việc và gia đình. Sự xuất hiện của hiệp hội những người tiêu dùng là một cản trở đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm phải đảm bảo vì lợi ích người tiêu dùng. Trình độ dân trí ngày càng cao đã, đang và sẽ là một thách thức đối với các nhà sản xuất. Văn hoá truyền thống và văn hoá tiếp nhận qua các hình thức giao lưu hình thành nền tảng văn hoá của mỗi quốc gia, có tính hệ thống, có giá trị theo các mức độ khác nhau, có tính lịch sử, có mặt tích cực, có mặt tiêu cực... ảnh hưởng đến tư duy và hành động của con người trong các hoạt động thuộc các lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, khi kinh doanh ở quốc gia nào, nhà quản trị các doanh nghiệp cần có thông tin về đặc điểm văn hoá của các dân tộc khác nhau theo vùng lãnh thổ để có quyết định kinh doanh phù hợp với môi trường: có thái độ ứng xử với con người, với thiên nhiên, với xã hội thích hợp. d/ Môi trường dân cư: Sự thay đổi dân cư dẫn đến sự thay đổi sâu sắc và quan trọng các quá trình kinh tế - xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Những quá trình này làm thay đổi môi trường kinh tế và ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xây dựng chiến lược, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến môi trường dân số ở các mặt: tổng dân số xã hội, tỷ lệ gia tăng dân số, kết cấu và xu hướng thay đổi kết cấu dân HVTH: Nguyễn Văn Phúc 19 Lớp Cao học QTKD Vũng Tàu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan