Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá chất lượng môi trường đất huyện hải lăng, tỉnh quảng trị phục ...

Tài liệu Luận văn đánh giá chất lượng môi trường đất huyện hải lăng, tỉnh quảng trị phục vụ quản lý đất đai theo hướng phát triển bền vững.

.PDF
134
658
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN QUANG THÁI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ PHỤC VỤ QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN QUANG THÁI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ PHỤC VỤ QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên Mã số: 60.44.02.17 LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC ÁNH HÀ NỘI, NĂM 2017 -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố ở bất kì công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Quang Thái - ii - LỜI CẢM ƠN Học viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn TS. Nguyễn Ngọc Ánh đã tận tình hướng dẫn và động viên trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Học viên cũng chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Địa Lí, cùng toàn thể thầy cô giáo trong khoa Địa Lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học viên học tập và hoàn thành luận văn. Học viên trân trọng cảm ơn và ghi nhận sự hỗ trợ nhiệt tình của Khoa Môi Trường – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị, Sở Khoa học và công nghệ Quảng Trị. Nhờ những sự giúp đỡ đó mà học viên có được hệ thống cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để tiến hành tính toán, phân tích, đánh giá trong luận văn. Cuối cùng, học viên cũng xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan, nhà khoa học, gia đình và bạn bè đã động viên ủng hộ học viên rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2017 Tác giả Nguyễn Quang Thái - iii - MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II MỤC LỤC ............................................................................................................... III CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................................................VII DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ VIII DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. X MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................2 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................. 2 2.2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................3 3.1. ĐỐI TƯƠNG NGHIÊN CỨU: ........................................................................................... 3 3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .................................................................................................. 3 4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................3 4.1. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 3 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ .......................................................................3 4.1.2. Quan điểm hệ thống ......................................................................................4 4.1.3. Quan điểm nguồn gốc phát sinh của đất .....................................................4 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ....................................................................4 4.1.5. Quan điểm lịch sử .........................................................................................5 4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5 4.2.1. Phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp tài liệu ...............................5 4.2.2. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS).............................5 - iv - 4.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa ...................................................................6 4.2.4. Phương pháp sử dụng chỉ số TSQI trong đánh giá CLMT đất ..................6 4.2.5. Phương pháp chuyên gia ..............................................................................7 5. CƠ SỞ DỮ LIỆU ..............................................................................................7 5.1. HỆ THỐNG CÁC BẢN ĐỒ VÀ DỮ LIỆU SỐ .......................................................... 7 5.2. HỆ THỐNG TÀI LIỆU .......................................................................................................... 8 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .....................................................8 6.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ......................................................................................................... 8 6.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN......................................................................................................... 8 7. CẤU TRÚC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN ..........................8 7.1. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ..................................................................................................... 8 7.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN ...................................................................... 9 PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................................10 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ............................................10 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 10 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................10 1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................14 1.1.3. Ở tỉnh Quảng Trị .........................................................................................16 1.2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẤT .......................................... 18 1.2.1. Khái quát về đất, đất đai .............................................................................18 1.2.2. Khái quát về môi trường đất .......................................................................23 1.3. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG............................................................................................................................................ 30 1.3.1. KHÁI NIỆM ................................................................................................... 30 1.3.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI ...................................................................................... 30 1.4. KHÁI QUÁT BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ....................... 31 -v- CHƯƠNG 2 THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ...........................................................38 2.1. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU: ............................................................... 38 2.1.1. Vị trí địa lí và điều kện tự nhiên huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .........38 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ....................46 2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT THEO CHỈ SỐ TSQI VÀ NỘI SUY KHÔNG GIAN ......................................................................... 57 2.2.1. Công thức chỉ số chất lượng môi trường tổng cộng (TEQI) ....................57 2.2.2. Chỉ số chất lượng môi trường đất tổng cộng (TSQI) ................................58 2.2.3. Tính toán các chỉ số CLMT đất cho huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị ....67 2.2.4. Phương pháp nội suy không gian (IDW) trong ArcGis ............................71 2.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ....................................................................................................... 73 2.3.1. Quy định chung thành lập bản đồ..............................................................73 2.3.2. Quy trình thành lập bản đồ môi trường đất huyện Hải Lăng ..................74 2.3.3. Xây dựng bản đồ mạng lưới điểm thu mẫu đất huyện Hải Lăng .............76 2.3.4. Xây dựng bản đồ chất lượng môi trường đất huyện Hải Lăng ................79 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CLMT ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN ĐẤT HUYỆN HẢI LĂNG TỈNH QUẢNG TRỊ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG.......................................83 3.1. ĐÁNH GIÁ CLMT ĐẤT HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............ 83 3.2.1. Đánh giá CLMT đất huyện Hải Lăng ........................................................83 3.2.2. CLMT đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính .............................86 3.2.3. CLMT đất nông nghiệp phân theo loại hình sử dụng đất ........................94 3.2. PHÂN TÍCH NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH CHO MÔI TRƯỜNG ĐẤT97 3.2.4. Nguồn phát thải từ sinh hoạt của người dân ............................................97 3.2.5. Nguồn phát thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp ...............................99 3.2.6. Nguồn phát thải từ các cơ sở công nghiêp – tiểu thủ công nghiệp ........100 3.2.7. Nguồn phát thải từ các hoạt động dịch vụ ...............................................100 - vi - 3.3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN ĐẤT HUYỆN HẢI LĂNG TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................................................................................... 101 3.3.1. Công tác quản lí và bảo vệ môi trường ....................................................101 3.3.2. Đề xuất giải pháp khai thác bền vững tài nguyên đất huyện hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................103 3.3.3. Sử dụng bản đồ CLMT đất trong quản lí và bảo vệ tài nguyên đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị theo hướng bền vững .................................................107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110 PHỤ LỤC ...............................................................................................................115 PHỤ LỤC 1. HỆ THỐNG ĐIỂM THU MẪU ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................. 115 PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẤT ..... 116 PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU, TRỌNG SỐ, CHỈ SỐ TSQI VÀ CLMT ĐẤT CỦA HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................ 117 PHỤ LỤC 4. HÌNH ẢNH THU THẬP MẪU ĐẤT TẠI MỘT SỐ ĐIỂM ...................... 122 - vii - CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ACE Anion Exchange Capacity – khả năng trao đổi Anion BĐ Bản đồ BĐMT Bản đồ môi trường BVMT Bảo vệ môi trường BXL Bãi xử lí CCN Cụm công nghiệp CEC Cation Exchange Capacity – khả năng trao đổi Cation CHC (OM) Chất hữu cơ CLMT Chất lượng môi trường GIS Geographic Information Systems – Hệ thống thông tin địa lí HTSD Hiện trạng sử dụng đất IDW KT - XH Inverse Distance Weight – Nội suy khoảng cách có trọng số Kinh tế - xã hội KDC Khu dân cư NXB Nhà xuất bản QH&TKNN Quy hoạch và thiết kế nông nghiêp TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TEQI Total Environment Quality Index – Chỉ số chất lượng môi trường tổng cộng TP, TX, TT Thành phố, thị xã, thị trấn TSQI Total Soil Quality Index – Chỉ số chất lượng đất tổng cộng UBTWMTTQ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc - viii - DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Ngưỡng trên hàm lượng các kim loại nặng trong đất ở một số quốc gia (đơn vị ppm) ............................................................................................................. 11 Bảng 1.2. Thang đánh giá của FAO đất cho các đối tượng cây trồng .................... 12 Bảng 2.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá so sánh của huyện Hải Lăng và toàn tỉnh Quảng Trị .......................................................................................................... 47 Bảng 2.2. Bảng diện tích, sản lượng lương thực và sản lượng bình quân đầu người của huyện Hải Lăng, giai đoạn 2010 – 2015 ........................................................... 48 Bảng 2.3. Diện tích, sản lượng và năng suất lúa của huyện Hải Lăng .................. 49 Bảng 2.4. Bảng diện tích và sản lượng một số cây trồng trên địa bàn huyện Hải Lăng.. 50 Bảng 2.5. Diện tích nuôi trồng và sản lượng thủy sản huyện Hải Lăng, giai đoạn 2010 – 2015 ............................................................................................................................ 51 Bảng 2.6. Dân số trung bình của huyện Hải Lăng, giai đoạn 2010 – 2015 ........... 55 Bảng 2.7. Dân số trung bình phân theo thành thị và nông thôn ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .......................................................................................................... 55 Bảng 2.8. Bảng chuyển đổi thang đánh giá đất sang thang đánh giá CLMT đất với nhóm hàm lượng kim loại nặng ................................................................................ 59 Bảng 2.9. Bảng chuyển đổi thang đánh giá đất sang thang đánh giá chất lượng môi trường đất đối với nhóm hàm lượng tổng số ............................................................ 60 Bảng 2.10.Bảng chuyển đổi thang đánh gí đất sang thang đánh giá chất lượng môi trường đất đối với hàm lượng muối ......................................................................... 60 Bảng 2.11.TCVN của một số kim loại nặng trong đất ............................................. 62 Bảng 2.12.Thang đánh giá chất lượng môi trường đất theo chỉ số TSQI ................ 66 Bảng 2.13.Phân cấp đánh giá CLMT đất ở Hải Lăng, Quảng Trị ứng với n = 8 ... 68 Bảng 2.14.Các thông số, thang đánh giá và trọng số tạm thời của 8 thông số ....... 68 Bảng 2.15.Các giá trị quan trắc tại mẫu đất Đ-I2 .............................................................................. 69 Bảng 2.16.Kết quả tính toán điểm mẫu ĐI2 ............................................................. 71 - ix - Bảng 3.1. Diện tích đất nông nghiệp phân theo các cấp ô nhiễm ở huyện Hải Lăng ................................................................................................................. 83 Bảng 3.2. Chất lượng môi trường đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính . 86 Bảng 3.3. CLMT đất nông nghiệp huyện Hải Lăng phân theo hiện trạng sử dụng . 94 Bảng 3.4. Điểm xử lí chất thải sinh hoạt và đánh giá thực trạng xử lí chất thải trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ................................................................. 98 -x- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ............................. 39 Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 – 2015 47 Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lương thực huyện Hải Lăng .... 48 Hình 2.4. Diện tích và sản lượng lúa trong giai đoạn 2010 – 2015....................... 50 Hình 2.5. Bản đồ mạng lưới lấy mẫu đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị........... 78 Hình 2.6. Bản đồ chất lượng môi trường đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .... 82 Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện diện tích đất nông nghiệp phân theo cấp ô nhiễm ở huyện Hải Lăng ............................................................................................................. 83 Hình 3.2. Biểu đồ thể CLMT đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính ......... 87 Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện CLMT đất nông nghiệp phân theo hiện trạng sử dụng 95 -1- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Suy thoái CLMT và diện tích đất sản xuất đang là vấn đề cấp thiết của không chỉ một quốc gia mà nó là vấn đề mang tính toàn cầu, do những nguyên nhân như: xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn, biến đổi khí hậu... dẫn đến suy giảm tính chất đất hoặc thậm chí gây hoang mạc hóa, bên cạnh đó, việc khai thác quá mức của con người và ô nhiễm môi trường đất. Sản xuất nông nghiệp liên quan mật thiết đến chất lượng đất, vì đất là tư liệu sản xuất quan trọng nhất và không thể thay thế. Ở Quảng Trị nói chung và Hải Lăng nói riêng thì phần lớn diện tích là đất nông – lâm nghiệp. Với huyện Hải Lăng diện tích đất tự nhiên là 42.480 ha, trong đó đất phục vụ cho nông năm 2017 là 11.764 ha chiếm 27,7% [47]. Tuy có diện tích không lớn nhưng đất nông nghiệp là bộ phận quan trọng và chịu nhiều tác động gây suy thoái nhất ở Hải Lăng. Hải Lăng có 87275 người (2015), số người trong đổi tuổi lao động là 43201 người chiếm 49,5%, số lượng lao động thực tế là 37642 người, chiếm 43,1% tổng dân số. Trong đó, lao động hoạt động trong các ngành nông - lâm – ngư nghiệp là 76,5% [15]. Đây là một tỉ lệ lao động rất lớn trong cơ cấu lao động nói chung. Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp là khu vực kinh tế giải quyết phần lớn việc làm của huyện, vì vậy mặc dù mang lại giá trị kinh tế không cao nhưng sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập cũng như đời sống của hơn 2/3 số dân cư của huyện. Trong đó, nông nghiệp là ngành quan trọng bậc nhất trong cơ cấu giá trị của khu vực I. Đối với nông nghiệp thì đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng và không thể thay thế, chất lượng đất quyết định rất lớn đến năng suất từ đó ảnh hưởng đến giá trị mà nông nghiệp mang lại. Hải Lăng là khu vực trọng điểm sản xuất nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị, cả sản lượng và năng suất lúa hằng năm đều đứng đầu toàn tỉnh. Ngoài ra, một số cây công nghiệp ngắn ngày hay việc trồng rừng cũng là một trong những lợi thế của huyện Hải Lăng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây đất đai của -2- huyện Hải Lăng đang có biểu hiện suy thoái làm cho năng suất và sản lượng cây trồng giảm. Điều này xuất phát điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, có tính phân mùa rõ rệt khiến thoái hóa đất diễn ra nhanh chóng hơn nhưng chủ yếu là do quá trình sử dụng, canh tác đất của người dân không đúng cách làm cho đất dễ dàng bị thoái hóa. Hơn nữa, trong bối cảnh biến đổi khí hậu thì đất Hải Lăng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ, do thường xuyên bị hạn vào mùa khô và giảm lượng phù sa bồi đắp vào mùa lũ. Đất sản xuất trong nền nông nghiệp của huyện Hải Lăng là tối quan trọng, tuy nhiên chất lượng đất ngày càng suy giảm vậy nên cần có những đánh giá sâu về hiện trạng chất lượng môi trường đất để phục vụ cho công tác quản lí đất đai theo hướng bền vững. Học viên chọn đề tài “Đánh giá chất lượng môi trường đất huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị phục vụ quản lí đất đai theo hướng phát triển bền vững”. Từ kết quả của đề tài sẽ góp phần xây dựng quy hoạch sử dụng đất và phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị một cách hợp lí nhất. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Ứng dụng phương pháp đánh giá chất lượng môi trường đất theo chỉ tiêu đánh giá tổng hợp – TSQI nhằm xác định chất lượng môi trường đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, phục vụ quản lí đất đai theo hướng phát triển bền vững. 2.2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở khoa học và các phương pháp xây dựng bản đồ chuyên đề về đất cấp huyện. - Xây dựng kế hoạch và tiến hành thu thập hệ thống tài liệu, số liệu. Xử lí số liệu phục vụ cho việc xác định các chỉ số đánh giá chất lượng đất. - Thành lập các bản đồ chuyên đề phục vụ việc đánh giá chất lượng đất huyện Hải Lăng. - Phân tích nguyên nhân gây suy thoái CLMT đất và đề xuất biện pháp quản lí và bảo vệ tài nguyên đất huyện Hải Lăng theo định hướng phát triển bền vững. -3- 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: - Các nhân tố phát sinh, quá trình hình thành và thoái hóa đất. - Đặc điểm tài nguyên đất và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường đất. 3.2. - PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Về không gian: toàn bộ huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng Trị tập trung vào nghiên cứu khu vực đất sản xuất nông nghiệp. - Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá CLMT đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị; tập trung nghiên cứu trên đất nông nghiệp, kết quả của luận văn được thể hiện thông qua bản đồ TSQI tỉ lệ 1:50.000. Ứng dụng phương pháp đánh giá chất lượng môi trường đất theo chỉ số đánh giá chất lượng môi trường tổng cộng – TSQI (Total Soil Quality Index), đánh giá theo 8 chỉ số quan trọng phản ánh chất lượng môi trường đất là: nhóm kim loại nặng (Cadimi, Đồng, Chì), nhóm hàm lượng tổng số (P2O5 ts, Nts, OM, K2Ots), hàm lượng muối (Na+). Áp dụng theo thang TCVN theo phiên bản mới nhất. Ứng dụng bản đồ chất lượng môi trường đất để đề ra giải pháp cải tạo và bảo vệ môi trường đất theo hướng bền vững. - Về thời gian: số liệu, tài liệu, dữ liệu cập nhật đến năm 2015. Mẫu đất thu thập năm 2017. 4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Đất ở mỗi khu vực là một bộ phần không thể tách rời trong chỉnh thể của một lãnh thổ, nó tạo nên một không gian sống nhất định. Khi nghiên cứu các vấn đề về đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cần quan tâm các hợp phần khác trong tự nhiên như nước, không khí, địa chất, sinh vật. . . và kể cả môi trường nhân văn. Vì tất cả các hợp phần trong tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ, tương tác lẫn nhau để tạo nên -4- một thể tổng hợp hoàn chỉnh. Vậy, khi nghiên cứu địa lí nói chung, mà môi trường đất nói riêng cần áp dụng quan điểm tổng hợp để có cách nhìn tổng quan, tránh sự phiến diện trong nghiên cứu. Đây cũng là quan điểm định hướng cho quá trình nghiên cứu. 4.1.2. Quan điểm hệ thống Môi trường tự nhiên là một chỉnh thể, bao gồm các hợp phần và bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Bản thân môi trường đất cũng là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh trong môi trường tự nhiên. Trong môi trường đất cũng bao gồm các bộ phận tương tác với nhau tạo thành một thể thống nhất. Mỗi địa phương môi trường đất phản ánh quá trình thay đổi về tự nhiên, quá trình khai thác của con người. Vì vậy để đảm bảo tính khoa học cần nghiên cứu môi trường đất dưới góc độ coi môi trường đất là một thể thống nhất. 4.1.3. Quan điểm nguồn gốc phát sinh của đất Quan điểm nguồn gốc phát sinh là quan điểm khá quan trọng trong việc đánh giá CLMT đất, vì đối tượng nghiên cứu ở đây là môi trường đất. Đất được hình thành từ đá gốc dưới sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên và xã hội, các quá trình này làm biến đổi các tính chất của đất. Trong nghiên cứu cần tìm ra nguồn gốc và quá trình hình thành của đất, cũng như những tác nhân làm biến đổi chất lượng đất. Đối với mỗi tỉnh sẽ có những điều kiện tự nhiên cụ thể, nên cần áp dụng quan điểm này để có những nhận định chính xác về đặc điểm của các loại đất. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Hiện nay, quá trình phát triển kinh tế cũng như bùng nỗ dân số dẫn đến nhiều hệ lụy về môi trường, nhất là môi trường đất vì đất là nơi mà con người sinh hoạt cũng như khai thác trong sản xuất. Chính vì vậy, mà đất cũng là thành phần dễ chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài. Khi xét đến quan điểm này trong nghiên cứu sẽ giúp cho việc định hướng khai thác một cách hiệu quả lãnh thổ, nhưng vẫn hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến môi trường. Đồng thời, có những biện pháp cải tạo những tổn hại đến môi trường, đảm bảo hài hòa lợi ích của việc phát triển kinh tế, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. -5- 4.1.5. Quan điểm lịch sử Quá trình hình thành và phát triển của đất ở mỗi địa phương đều gắn chặt với các điều kiện tự nhiên cũng như kinh tế xã hội ở đó. Nắm được những quá trình diễn biến trong lịch sử chính là nền tảng trong việc đưa ra các dự báo biến đổi chất lượng môi trường đất trong tương lai, từ đó có thể đưa ra những giải pháp đúng đắn để khai thác tài nguyên đất hợp lí nhất. 4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.2.1. Phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp tài liệu Phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp tài liệu là nhóm phương pháp được áp dụng một cách xuyên suốt trong quá trình thực hiện luận văn. Bước đầu tiên, thống kê các tài liệu có liên quan đến nội dung của luận văn. Trong bước này, tác giả tiến hành thu thập và hệ thống hóa các tài liệu liên quan theo đề cương cũng như là nội dung nghiên cứu. Bước hai, tiến hành phân loại, phân tích và đánh giá mức độ chính xác, thẩm định mức độ quan trọng cho quá trình nghiên cứu để hình thành luận văn. Bước cuối cùng, tổng hợp và hệ thống lại tài liệu, thông tin, cơ sở dữ liệu… để hình thành cơ sở khoa học cho luận văn. Nhóm phương pháp luận này, không những giúp tác giả hình thành được cơ sở và tư duy khoa học để hoàn thành luận văn, mà còn là nguồn tài liệu quý báu để tác giả tiến hành kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đó, đồng thời tìm ra những điểm mới trong quá trình nghiên cứu. 4.2.2. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) Trong địa lí, bản đồ là một công cụ hết sức hữu ích, vừa là nguồn tài liệu cung cấp thông tin, đồng thời cũng là công cụ để phân tích, so sánh, mô hình hóa và đưa ra dựa báo. Ngoài ra, bản đồ là phương tiện biểu hiện trực quan nhất các kết quả nghiên cứu. Khi tiến hành nghiên cứu bằng bản đồ, chúng ta sẽ có được một cách nhìn toàn diện nhất về lãnh thổ nghiên cứu. Đồng thời dựa vào vị trí của các đối tượng trên bản đồ có thể phân tích sự phân bố về không gian và mối quan hệ qua lại giữa chúng. Đề tài đã ứng dụng linh hoạt có hiệu quả các bản đồ vừa để cung cấp thông tin đầu vào, xử lí và phân tích thông tin và phản ánh các thông tin, các kết quả nghiên cứu một cách khoa học, trực quan về CLMT đất ở Hải Lăng. -6- Hệ thống thông tin địa lí (Geographic Infomation Systems - GIS) và những phần mền chuyên dụng là phương tiện quan trọng trong việc thực hiện đề tài. Nguồn dữ liệu để xử lí bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính, nguồn cơ sở dữ liệu được số hóa, xử lí và hiển thị dưới dạng bản đồ. Khi làm việc với GIS ta có thể chiết xuất thông tin để tạo ra những thành phần khác nhau: như bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ một cách thuận tiện và chính xác. Cụ thể, phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) được ứng dụng trong việc phân tích, xử lí và chồng xếp các lớp dữ liệu để thực hiện những bài toán để đánh giá môi trường đất, sau đó lập thành bản đồ chuyên đề tương ứng. 4.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa Phương pháp thực địa là phương pháp quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu địa lí. Thông qua quá trình thực địa có thể kiểm chứng độ tin cậy của các nguồn tài liệu, các luận điểm nghiên cứu trong luận văn. Thực địa cũng góp phần đánh giá được hiện trạng môi trường đất của huyện từ đó có những bổ sung, hiệu chỉnh cần thiết trong quá trình nghiên cứu, nhận định vấn đề. Quan trọng hơn hết là việc thu thập mẫu đất làm căn cứ xác định CLMT đất ở từng vị trí đại diện trên địa bàn huyện, sau đó nội suy ra được CLMT đất cho cả vùng bằng phần mềm Arc GIS. 4.2.4. Phương pháp sử dụng chỉ số TSQI trong đánh giá CLMT đất Năm 2010, tác giả Phạm Ngọc Hồ đã xây dựng một chỉ số mới (chỉ số CLMT tổng cộng – TEQI) để đánh giá tổng hợp CLMT của từng thành phần: không khí, nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ và đất. Phương pháp này có thể được ứng dụng rộng rãi bởi những ưu điểm của nó mang lại: - Không mắc phải hiệu ứng “ảo”. - Thang phân cấp đánh giá CLMT phụ thuộc vào số thông số khảo sát n (quan trắc thực tế), do đó thang đánh giá không tự quy định và cố định như các phương pháp khác [1]. - Trọng số Wi của từng thông số i và ngưỡng đánh giá trong thang 100 đều được thiết lập bằng lí thuyết dựa trên các điều kiện toán học: giá trị bé nhất, giá trị lớn nhất, -7- giá trị MIN, MAX, giá trị trung vị và giá trị trung bình; nên có cơ sở khoa học, không tự quy định như các phương pháp khác [1]. - Ứng dụng TEQI (Total Enviroment Quality Index) có thể đánh giá CLMT cho từng điểm khảo sát và cả vùng nghiên cứu. - Thuận lợi cho việc xây dựng bản đồ phân vùng nghiên cứu dạng số, cũng như trong việc xây dựng mô hình tính toán cảnh báo ô nhiễm của khu vực nghiên cứu bằng việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lí. - Các kết quả thử nghiệm của TEQI có đối sánh với EQI của các tác giả khác cho thấy TEQI phù hợp với số liệu quan trắc thực tế và đã được công bố trên các tạp chí quốc tế [1]. Trên cơ sở đó, luận văn sử dụng phương pháp đánh giá chất lượng môi trường tổng cộng ứng dụng riêng cho môi trường đất ở khu vực huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, để tiến hành nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khách quan trong đánh giá. 4.2.5. Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia là phương pháp được sử dụng tương đối phổ biến trong nghiên cứu. Tuy có nhiều hạn chế do mắc phải hiện tượng kết quả đánh giá mang tính chủ quan và dựa vào kinh nghiệm, nhưng phương pháp này giúp cho người nghiên cứu tiếp cận nhanh chóng với kiến thức cũng như có thể có được những nhận định, đánh giá xác đáng về lĩnh vực và khu vực nghiên cứu mà những chuyên gia đã dày công nghiên cứu. Vì vậy, khi xử dụng kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác thì phương pháp chuyên gia sẽ mang lại hiệu quả cao trong nghiên cứu. Trong đề tài, phương pháp chuyên gia được sử dụng khi tác giả xác định vị trí lấy mẫu đất, áp dụng phương pháp đánh giá CLMT đất theo chỉ tiêu tổng số TSQI và xây dựng bản đồ thể hiện kết quả nghiên cứu. 5. CƠ SỞ DỮ LIỆU 5.1. HỆ THỐNG CÁC BẢN ĐỒ VÀ DỮ LIỆU SỐ Trong luận văn sử dụng các dữ liệu bản đồ và dữ liệu số như sau: - Về bản đồ: bản đồ hành chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ thổ nhưỡng với tỉ lệ 1/50. 000 -8- - Về số liệu: kết quả phân tích các chỉ số chỉ thị CLMT đất từ đó tính toán chỉ số chất lượng môi trường tổng cộng – TSQI, số liệu diện tích các loại đất, báo cáo quy hoạch sử dụng đất của huyện Hải Lăng. 5.2. HỆ THỐNG TÀI LIỆU - Luận văn tham khảo các văn bản pháp quy của nhà nước, các tài liệu do các bộ, ban ngành biên soạn; các sách, tài liệu tham khảo được xuất bản; các bài báo đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học; các luận văn, luận án đã dược bảo vệ; các số liệu, tài liệu được thu thập trực tiếp từ huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. - Các số liệu thống kê trong niên giám của tỉnh Quảng Trị và huyện Hải Lăng; các báo cáo kinh tế - xã hội của huyện Hải Lăng. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 6.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần thành lập bản đồ chuyên đề đánh giá CLMT đất cấp huyện sử dụng chỉ tiêu chất lượng môi trường đất tổng cộng, có thể ứng dụng cho các địa phương khác trong tỉnh cũng như ở tỉnh ngoài. 6.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Những kết quả nghiên cứu của luận văn bao gồm các nội dung quan trắc, đánh giá, hệ thống bản đồ và các giải pháp nhằm khai thác hiệu quả tài nguyên đất ở huyện Hải Lăng, giảm thiểu tác động đến môi trường nói chung và môi trường đất nói riêng. Luận văn là một nguồn tài liệu chuyên khảo về đất đai của huyện, góp phần quan trọng trong công tác quản lí đất đai ở địa phương. 7. CẤU TRÚC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN 7.1. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, phần nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan, cơ sở lí luận và thực tiễn của việc đánh giá chất lượng môi trường đất. Chương 2: Thành lập bản đồ chất lượng môi trường đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan