Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Luận văn đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển bền vững và...

Tài liệu Luận văn đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển bền vững và đảm báo an ninh quốc phòng huyện đảo phú quý, tỉnh bình thuận

.PDF
133
678
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ********** TRƢƠNG THỊ THU HIỀN ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG HUYỆN ĐẢO PHÚ QUÝ, TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ********** TRƢƠNG THỊ THU HIỀN ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG HUYỆN ĐẢO PHÚ QUÝ, TỈNH BÌNH THUẬN CHUYÊN NGÀNH: Địa lý Tự nhiên MÃ SỐ: 60.44.02.17 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ THANH HẰNG HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 05 năm 2017 Tác giả luận văn LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu này, bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự đóng góp giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè. Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thanh Hằng – Trưởng phòng Địa lý Đới bờ, Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam người đã hướng dẫn khoa học, chỉ bảo tỉ mỉ và nhiệt tình giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ Địa lí tự nhiên, cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Địa lí, các cán bộ trường Đại học sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Uỷ ban nhân dân huyện đảo Phú Quý, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia và viện Địa lý đã cung cấp nguồn tư liệu, tài liệu quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã khích lệ, động viên tôi hoàn thành khóa học này. Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017 Tác giả Trƣơng Thị Thu Hiền CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐKTN Điều kiện tự nhiên ĐVPD Động vật phù du ĐVTM Động vật thân mềm HST Hệ sinh thái KTTV Khí tượng thủy văn PTBV Phát triển bền vững QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN Quy chuẩn Việt Nam UBND Uỷ ban nhân dân Tb Tế bào TVPD Thực vật phù du DANH MỤC BẢN ĐỒ STT Tên các bản đồ Trang 1 Bản đồ hành chính huyện Phú Quý 35 2 Bản đồ địa mạo đảo Phú Quý 51 3 Bản đồ thổ nhưỡng đảo Phú Quý 73 4 Bản đồ thảm thực vật đảo Phú Quý 83 5 Bản đồ cảnh quan đảo Phú Quý 95 6 Bản đồ định hướng phát triển huyện Phú Quý 109 DANH MỤC HÌNH STT Tên các biểu đồ, hình vẽ 1 Hình 1.1. Sơ đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam Trang 26 2 Hình 2.1. Sơ đồ địa chất đảo Phú Quý 43 3 Hình 2.2. Số giờ nắng trung bình tháng tại trạm Phú Quý 52 4 5 Hình 2.3. Nhiệt độ bình quân tháng, lớn nhất, nhỏ nhất và bình quân năm tại trạm Phú Quý Hình 2.4. Số ngày mưa, lượng mưa bình quân tháng và lượng mưa ngày lớn nhất tại trạm Phú Quý 53 54 6 Hình 2.5. Độ ẩm không khí bình quân tháng tại trạm Phú Quý 55 7 Hình 2.6. Tốc độ gió (m/s) 56 8 Hình 2.7. Thống kê số cơn bão hoạt động trên vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau (1945 – 2008) theo các tháng 58 9 Hình 2.8. Sơ đồ địa chất thuỷ văn đảo Phú Quý 65 10 Hình 2.9. Sơ đồ phân bố cỏ biển đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận 85 DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1. Sự biến động dân số trung bình huyện Phú Quý giai 37 đoạn 1990 – 2015 2 Bảng 1.2. Dân số huyện Phú Quý phân theo giới tính giai đoạn 37 2005 – 2015 3 Bảng 2.1. Số giờ nắng trung bình tháng tại trạm Phú Quý (giờ) 52 4 Bảng 2.2. Nhiệt độ bình quân tháng trung bình nhiều năm tại trạm 53 Phú Quý (oC) 5 Bảng 2.3. Nhiệt độ lớn nhất tại trạm Phú Quý (oC) 53 6 Bảng 2.4. Nhiệt độ thấp nhất tại trạm Phú Quý (oC) 54 7 Bảng 2.5. Số ngày mưa (ngày) 55 8 Bảng 2.6. Lượng mưa trung bình tháng tại trạm Phú Quý (mm) 55 9 Bảng 2.7. Độ ẩm không khí trung bình tháng tại trạm Phú Quý (%) 55 10 Bảng 2.8. Lượng bốc hơi Piche trung bình tháng (mm) 56 11 Bảng 2.9. Tốc độ gió (m/s) 57 12 Bảng 2.10. Số ngày mưa dông bình quân tháng (ngày) 57 13 Bảng 2.11. Nhu cầu dùng nước huyện đảo Phú Quý (m3/ngày đêm) 60 14 Bảng 2.12. Tổng hợp các chỉ tiêu về chất lượng nước đảo Phú Quý 65 15 Bảng 2.13. Đặc trưng cực trị của mực nước tại Phú Quý 67 16 Bảng 2.14. Một số chỉ tiêu số lượng của cỏ biển đảo Phú Quý tỉnh 94 Bình Thuận 17 Bảng 2.15. Cấu trúc thành phần loài san hô cứng vùng biển Phú Quý 97 18 Bảng 3.1. Phân loại khí hậu tốt – xấu đối với sức khỏe 106 19 Bảng 3.2. Chỉ tiêu khí hậu sinh học đối với con người 106 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................11 1. Lí do chọn đề tài ...............................................................................................11 2. Lịch sử nghiên cứu ...........................................................................................12 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................14 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................14 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................15 6. Cấu trúc luận văn ............................................................................................18 PHẦN NỘI DUNG .........................................................................................19 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG VÙNG HẢI ĐẢO ......................19 1.1. Cơ sở lí luận ...................................................................................................19 1.1.1. Quan niệm về đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên ........................................... 19 1.1.2. Phát triển bền vững vùng hải đảo............................................................................ 19 1.1.3. An ninh quốc phòng vùng hải đảo .......................................................................... 21 1.1.3.1. Các khái niệm liên quan ................................................................ ....21 1.1.3.2. Chính sách của Nhà nước Việt Nam về các vùng biển và thềm lục địa .................................................................................................................... ....23 1.2. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................33 1.2.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu............................................................................ 33 1.2.1.1. Vị trí, phạm vi khu vực nghiên cứu ................................................ ....33 1.2.1.2. Khái quát tiềm năng phát triển của huyện đảo Phú Quý .............. ....36 1.2.1.3. Dân cư ........................................................................................... ....37 1.2.1.4. Tình hình kinh tế ............................................................................ ....39 1.2.2. Thực trạng phát triển bền vững và bảo vệ an ninh quốc phòng huyện đảo Phú Quý .......................................................................................................................................... 40 CHƢƠNG II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG HUYỆN PHÚ QUÝ, TỈNH BÌNH THUẬN ................................................................42 2.1. Đặc điểm địa chất, địa hình .........................................................................42 2.1.1. Địa chất ........................................................................................................................ 42 2.1.2. Địa hình ....................................................................................................................... 44 2.1.2.1. Địa hình nguồn gốc bóc mòn ......................................................... ....45 2.1.1.2. Địa hình nguồn gốc dòng chảy trên mặt (sông, suối) ................... ....46 2.1.2.3. Địa hình nguồn gốc biển ............................................................... ....47 2.1.4.4. Địa hình nguồn gốc biển – gió ...................................................... ....48 2.1.2.5. Bãi biển hiện đại ............................................................................ ....49 2.2. Đặc điểm khí hậu ..........................................................................................52 2.2.1. Số giờ nắng.................................................................................................................. 52 2.2.2. Chế độ nhiệt ................................................................................................................ 53 2.2.3. Chế độ mưa, ẩm, bốc hơi .......................................................................................... 54 2.2.4. Chế độ gió .................................................................................................................... 56 2.2.5. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt............................................................................... 57 2.2.5.1. Mưa dông ....................................................................................... ....57 2.2.5.2. Bão ................................................................................................. ....57 2.3. Đặc điểm thuỷ văn ........................................................................................58 2.3.1. Nước mặt ..................................................................................................................... 58 2.3.2. Nước ngầm.................................................................................................................. 61 2.3.2.1. Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích tuổi Holocen (qh) ......... ....62 2.3.2.2. Tầng chứa nước lỗ hổng (qp2) trong trầm tích tuổi Pleistocen muộn (mQ13-2) ....................................................................................................... ....62 2.3.2.3. Tầng chứa nước khe nứt trong phun trào bazan – trầm tích tuổi Pleistocen muộn (β/Q13-1) ........................................................................... ....63 2.3.2.4. Tầng chứa nước lỗ hổng (qp1) trong trầm tích tuổi Pleistocen giữa muộn (mQ12-3pt) .......................................................................................... ....64 2.4. Đặc điểm hải văn ...........................................................................................67 2.4.1. Thuỷ triều .................................................................................................................... 67 2.4.2. Nhiệt độ, độ mặn nước biển..................................................................................... 68 2.4.3. Sóng .............................................................................................................................. 68 2.4.4. Dòng chảy vùng biển ................................................................................................. 68 2.5. Thổ nhƣỡng ...................................................................................................69 2.5.1. Đất đồi thấp dốc trên đá bazan ................................................................................. 70 2.5.2. Đất nâu đỏ đồi thấp phẳng lồi trên đá cát kết và bazan nông ............................. 70 2.5.3. Đất nâu vàng đồi lồi thấp trên đá cát kết và bazan nông ..................................... 70 2.5.4. Đất đỏ vàng trên đồi cát kết thấp và dốc ................................................................. 71 2.5.5. Đất đỏ vàng trên bán bình nguyên cát kết.............................................................. 72 2.5.6. Đất trên đồi cát xám ................................................................................................... 72 2.5.7. Đất trắng xám trên đồi sạn kết vỏ sò ....................................................................... 72 2.5.8. Đất trắng xám trên bán bình nguyên sạn kết vỏ sò .............................................. 75 2.5.9. Đất vàng nhạt trên bán bình nguyên sạn kết vỏ sò ............................................... 75 2.5.10. Đất đỏ vàng trên bán bình nguyên cát vỏ sò chặt sít .......................................... 75 2.5.11. Đất cát ven biển ........................................................................................................ 75 2.6. Sinh vật ..........................................................................................................77 2.6.1. Thảm thực vật trên cạn ............................................................................................. 77 2.6.1.1. Thảm thực vật tự nhiên .................................................................. ....78 2.6.1.2. Thảm thực vật nhân tác ................................................................. ....81 2.6.2. Sinh vật biển................................................................................................................ 84 2.6.2.1. Sự đa dạng hệ sinh thái ................................................................. ....84 2.6.2.2. Sự đa dạng về thành phần loài ...................................................... ....87 2.7. Cảnh quan .....................................................................................................93 2.7.1. Cấp hệ cảnh quan ...................................................................................................... 93 2.7.2. Lớp cảnh quan............................................................................................................ 93 2.7.3. Kiểu cảnh quan .......................................................................................................... 94 2.7.4. Các hạng cảnh quan trên đảo .................................................................................. 97 2.7.5. Các loại cảnh quan .................................................................................................. 102 CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG HUYỆN PHÚ QUÝ ..................105 3.1. Đề xuất định hƣớng phát triển bền vững .................................................105 3.1.1. Về kinh tế ................................................................................................................... 105 3.1.1.1. Phát triển du lịch ........................................................................... ..105 3.1.1.2. Phát triển ngư nghiệp .................................................................... ..109 3.1.1.3. Phát triển nông - lâm nghiệp ......................................................... ..111 3.1.2. Về xã hội .................................................................................................................... 114 3.1.3. Về môi trường ........................................................................................................... 116 3.2. Đề xuất đảm bảo an ninh quốc phòng ......................................................119 PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................120 1. Kết luận ...........................................................................................................120 2. Kiến nghị .........................................................................................................121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................122 PHỤ LỤC ẢNH ...........................................................................................127 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Lãnh thổ Việt Nam bao gồm phần đất nổi (lãnh thổ đất liền, các đảo, quần đảo), vùng biển, vùng trời được quy định rõ ràng trong Hiến pháp. Biển đảo là một bộ phận không thể tách rời trong lãnh thổ Việt Nam. Thế giới đang bước vào “Kỉ nguyên đại dương”, hướng ra biển trở thành xu thế chủ đạo của các quốc gia có biển, thậm chí một số quốc gia không có biển cũng đang tìm mọi cách tiếp cận với biển để được hưởng nguồn lợi. Nghiên cứu tổng quan về biển đảo với vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là bước đệm quan trọng để phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng. Biển Đông là biển chung của 9 quốc gia bao gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Indonesia, Brunay và Philippin. Nước ta có vùng biển rộng lớn với diện tích hơn 1 triệu km2 với hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, nhiều đảo chụm lại thành quần đảo, trong đó có hai quần đảo ở ngoài khơi xa là Hoàng Sa và Trường Sa. Hiện nay, vấn đề biển đảo ở nước ta rất được quan tâm, nhưng các nghiên cứu khoa học về biển đảo còn chưa nhiều, thiếu thông tin thực tế, gây cản trở việc tiến ra biển, khai thác biển đảo hiệu quả. Quần đảo Phú Quý và cũng là một huyện đảo của tỉnh Bình Thuận, có hệ toạ độ địa lí từ 9o50’B đến 10o45’B và từ 108o20’Đ đến 109o20’Đ, cách thành phố Phan Thiết 56 hải lí (khoảng 100km) về phía Đông Nam, cách quần đảo Trường sa 385km về phía Tây Bắc, cách Vũng Tàu 200km về phía Đông. Ngày 27 – 4 – 1977, huyện đảo Phú Quý chính thức được thành lập theo Quyết định số 329-CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở đảo Phú Quý, khi đó thuộc tỉnh Thuận Hải, gồm 3 xã: Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh. Ngày 26-12-1991, tỉnh Thuận Hải được tách thành 2 tỉnh là Bình Thuận và Ninh Thuận, huyện đảo Phú Quý trực thuộc tỉnh Bình Thuận. Đây là một huyện đảo đông dân cư với 27 744 người năm 2015 (Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận) [8], mật độ dân số trung bình là 1541 người/km2 cao nhất so với các huyện, thành phố khác của tỉnh Bình Thuận. Huyện 11 đảo có lịch sử cư trú và phát triển lâu đời, nhưng đến nay vẫn chưa thực sự phát triển xứng đáng với tiềm năng sẵn có. Nhận thức được tầm quan trọng của biển đảo, trong đó có huyện đảo Phú Quý đối với an ninh chính trị, toàn vẹn lãnh thổ cũng như sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước, học viên đã quyết định lựa chọn chủ đề biển đảo, mà cụ thể là: “Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận”. 2. Lịch sử nghiên cứu Biển ngày càng có vai trò đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chính trị trên thế giới, đó cũng là lí do các vấn đề liên quan đến biển được quan tâm nghiên cứu trên nhiều khía cạnh khác nhau. Việt Nam là một quốc gia biển theo đúng nghĩa về tỉ lệ chiều dài đường bờ biển với diện tích đất liền, văn hóa biển, dân cư miền biển, kinh tế biển đã xuất hiện và ăn sâu vào tâm hồn người Việt. Với một vùng biển giàu có, nhiều tiềm năng, Việt Nam cũng ý thức được những thuận lợi có được, quan tâm đầu tư và hướng ra biển, nhưng cho đến nay việc khai thác biển của nước ta còn có nhiều hạn chế và chưa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vấn đề chủ quyền và an ninh quốc phòng biển đảo còn có nhiều vấn đề cần giải quyết. Để khai thác biển đảo hiệu quả và bền vững thì trước nhất cần phải hiểu về đặc điểm của biển đảo nước ta từng vùng, từng khu vực. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ 20 đến nay, đã có nhiều công trình, dự án, báo cáo cấp nhà nước, cấp bộ,... nghiên cứu về các vùng biển Việt Nam, có thể kể đến: - Điều kiện tự nhiên các hải đảo ven bờ Việt Nam (Ba Mùn, Phượng Hoàng, Cù Lao Chàm, Hòn Tre, Côn Sơn, Bảy Cạnh, Phú Quý, Hòn Thơm, Phú Quốc), Báo cáo Đề tài cấp Nhà nước 48B-05-01 (Trần Quang Ngãi năm 1990). - Điều tra, đánh giá nguồn nước dưới đất vùng đảo Phú Quý - tỉnh Bình Thuận, Liên Đoàn ĐCTV - ĐCCT miền Trung (Phạm Văn Năm năm 1997). 12 - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu Phú Quý – Dự án ven bờ (Nguyễn Viết Thịnh năm 2002). - Qui hoạch chung xây dựng đảo Phú Quý, Huyện Phú Quý - Tỉnh Bình Thuận (Bộ Xây dựng năm 2002). - Qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Quý thời kì 2006-2020, (Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2007). - Luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế - sinh thái trên một số đảo, cụm đảo lựa chọn thuộc vùng biển ven bờ Việt Nam, Báo cáo đề tài cấp nhà nước KC.09.12 (Lê Đức Tố năm 2005). - Đề tài: "Đánh giá nguồn lợi cá rạn san hô ở một số vùng dự kiến thiết lập khu bảo tồn biển và một số loài hải sản có giá trị kinh tế cao ở dốc thềm lục địa Việt Nam, đề xuất các giải pháp sử dụng bền vững nguồn lợi” (Đỗ Văn Khương năm 2008). - Thành phần loài và nguồn lợi rong biển, cỏ biển đảo Phú Quý (Cù Lao Thu), Bình Thuận. Tuyển tập Nghiên cứu biển, XVI: 225-243 (Nguyễn Hữu Đại, Phạm Hữu Trí, Nguyễn Xuân Vị năm 2009). - Nghiên cứu, đánh giá bước đầu tìm kiếm nước dưới đất ở độ sâu lớn hơn 80 mét và đề xuất giải pháp bảo vệ khai thác hợp lí tài nguyên nước cho huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận (Viện Địa lý Tài Nguyên – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2015). Tuy nhiên, việc đánh giá một cách tổng hợp các điều kiện tự nhiên gắn với phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng ở huyện đảo Phú Quý còn hạn chế. Vì vậy, với đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn sẽ có những đóng góp thiết thực, mới mẻ và tin cậy về điều kiện tự nhiên huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, cũng như đề xuất hướng phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng của huyện đảo. 13 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận trong phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nêu trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn về đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng. - Thu thập, phân tích cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên huyện đảo Phú Quý từ vị trí địa lí, địa chất – địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hải văn, thổ nhưỡng, sinh vật, cảnh quan. - Đánh giá điều kiện tự nhiên huyện Phú Quý đối với phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng. - Đưa ra các đề xuất định hướng phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng ở huyện đảo Phú Quý. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Không gian nghiên cứu Bao gồm toàn bộ phần diện tích của huyện đảo Phú Quý (10 đảo và phần thềm lục địa, lãnh hải bao quanh các đảo của huyện đảo Phú Quý). 4.2. Nội dung - Nghiên cứu các đối tượng thuộc điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lí, địa chất – địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hải văn, thổ nhưỡng, sinh vật, cảnh quan của huyện đảo Phú Quý. 14 - Đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên đến phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng huyện đảo Phú Quý. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Mọi sự vật hiện tượng đều có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo thành một thể thống nhất, hoàn chỉnh, được gọi là một hệ thống. Quan điểm hệ thống là một quan điểm khoa học rất phổ biến trong nghiên cứu địa lí. Các yếu tố tự nhiên trên một lãnh thổ luôn luôn có tác động qua lại, quan hệ với nhau chặt chẽ tạo nên một hệ thống động lực hở, tự điều chỉnh và có trạng thái cân bằng động. Vận dụng quan điểm này trong đề tài, huyện đảo Phú Quý được xem như là một hệ thống lãnh thổ tự nhiên bao gồm các hợp phần : Địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, hải văn, thổ nhưỡng, sinh vật,….Hệ thống tự nhiên này là một hệ thống con của hệ thống khu tự nhiên, miền tự nhiên, đồng thời nó lại chứa đựng nhiều hệ thống cấp thấp hơn: cảnh, diện địa lí,… Trong hệ thống này có sự tương tác giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã hội. Đề tài này được thực hiện dựa trên những nguyên lí cụ thể sau: + Mỗi thành phần tự nhiên phải được nghiên cứu tổng hợp trong mối liên hệ biện chứng với các hiện tượng và các thành phần khác về không gian lãnh thổ cũng như về thời gian và động lực phát sinh. + Mỗi thành phần hoặc đơn vị lãnh thổ Địa lí tự nhiên đều có quá trình phát sinh từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ lượng đến chất thông qua những bước nhảy vọt. + Quá trình tồn tại và diễn biến của các thành phần và địa hệ đều tuân thủ theo các quy luật Địa lí tự nhiên, đồng thời chịu sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội,… 15 Đề tài giới hạn trong phạm vi đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên của huyện đảo Phú Quý, vì vậy tất cả các yếu tố tự nhiên đều được trình bày, phân tích, đánh giá dựa trên một hệ thống có mối liên hệ, tác động lẫn nhau, ảnh hưởng đến quy hoạch định hướng phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng. 5.1.2. Quan điểm lãnh thổ Bất cứ một đối tượng địa lí nào cũng gắn với một lãnh thổ cụ thể. Vì vậy, các quá trình nghiên cứu không thể tách khỏi lãnh thổ đó. Đồng thời lãnh thổ nghiên cứu lại nằm trong một lãnh thổ lớn hơn, và có nhiều mối quan hệ với các lãnh thổ xung quanh cả về tự nhiên và kinh tế, xã hội. Chính vì thế, lãnh thổ nghiên cứu sẽ vừa mang đặc điểm chung lại vừa có đặc điểm riêng biệt. Theo quan điểm này, một mặt, đề tài nghiên cứu trong lãnh thổ huyện đảo Phú Quý, mặt khác, đồng thời nghiên cứu mối liên hệ giữa Phú Quý với các khu vực lân cận trong vùng biển phía Nam và các vùng biển khác. Qua đây có thể dễ dàng nhận thấy và khắc sâu hơn những nét riêng biệt về điều kiện tự nhiên của huyện đảo so với các huyện đảo khác trong cả nước. Trên cơ sở phân tích, nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên trên lãnh thổ để đưa ra những đánh giá xác thực, phù hợp về việc sử dụng hợp lí, hiệu quả điều kiện tự nhiên để phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng huyện đảo Phú Quý. 5.1.3. Quan điểm tổng hợp Đối tượng nghiên cứu địa lí tự nhiên không phải là nghiên cứu các thành phần riêng lẻ của đối tượng tự nhiên mà luôn xem xét, phân tích và đặt chúng trong mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc của một lãnh thổ cụ thể. Nghiên cứu dựa trên quan điểm tổng hợp ở đề tài này là đưa ra những đánh giá, định hướng phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng dựa trên tất cả các yếu tố của tự nhiên : địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, sinh vật, hải văn,... không xem nhẹ cũng như ưu tiên bất kì yếu tố nào, đảm bảo được sự phát triển tổng hợp và hệ thống. 16 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Đối với bất kì vùng, lãnh thổ nào khi khai thác tiềm năng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nguyên tắc phát triển bền vững cần được đặt lên hàng đầu. Thực tế đã cho thấy nhiều bài học kinh nghiệm về phát triển không bền vững đem lại những hậu quả khủng khiếp và lâu dài cho môi trường. Trong nhiều trường hợp, kinh phí cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm hoặc hoàn nguyên môi trường còn lớn hơn nhiều lợi nhuận thu được từ việc khai thác tài nguyên không bền vững. Mức độ bền vững của hệ thống cảnh quan trong khu vực nghiên cứu cũng là thước đo mức độ bền vững của các chính sách phát triển và bảo tồn. Gắn với đề tài này, một lãnh thổ hải đảo có tính chất gắn với môi trường biển, cách xa đất liền, rất nhạy cảm về môi trường, hệ sinh thái, thì nguyên tắc phát triển bền vững càng trở nên quan trọng. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tư liệu Đây là phương pháp quan trọng trong quá trình nghiên cứu nhằm có được nguồn tư liệu, số liệu hữu ích phục vụ cho việc nghiên cứu. Tổng hợp và phân tích các tư liệu có liên quan để có cái nhìn tổng quan về đối tượng nghiên cứu. Qua việc thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thực trạng phát triển bền vững, an ninh quốc phòng huyện đảo Phú Quý làm cơ sở để phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên tác động đến phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng. 5.2.2. Phương pháp phân tích và đánh giá cảnh quan Phân tích và đánh giá cảnh quan sử dụng trong đề tài này là từ việc phân tích để xác định được đặc trưng của các đơn vị tổng hợp tự nhiên lãnh thổ và đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của huyện đảo Phú Quý để xác định mức độ thích hợp của các thể tổng hợp địa lí tự nhiên đối với phát triển bền vững, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị sử dụng hợp lí điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường. 5.2.3. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lí Đây là phương pháp quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Bản đồ vừa là phương pháp nghiên cứu, vừa là kết quả của quá trình nghiên cứu. Trong quá trình 17 nghiên cứu, phương pháp bản đồ được sử dụng khá phổ biến, thể hiện trong các khâu: sử dụng các bản đồ thu thập được để tìm hiểu các đối tượng địa lí tự nhiên, biên tập bản đồ các thành tố tự nhiên, bản đồ cảnh quan ở thời điểm hiện tại để trình bày, minh chứng cho kết quả nghiên cứu. Bằng cách tạo ra các bản đồ và các dạng khác của thông tin ở dạng số. Viễn thám và GIS cho phép tạo ra và hiển thị kiến thức về mặt địa lí theo những phương pháp đã có và phương pháp mới. Nó giúp chúng ta có thể nhận thức, quản lí các hoạt động và các nguồn tài nguyên. 5.2.4. Phương pháp chuyên gia Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tiến hành trao đổi thông tin, tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, những người có chuyên môn trong các lĩnh vực địa lí, cảnh quan học, môi trường, quy hoạch lãnh thổ,... để làm khách quan, chính xác kết quả nghiên cứu. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài nghiên cứu bao gồm: Phần mở đầu, nội dung và kết luận. Phần nội dung bao gồm các chương sau: Chương I. Cơ sở lí luận và thực tiễn về đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng hải đảo Chương II. Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển bền vững và đảm bảo an ninh quốc phòng huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Chương III. Đề xuất định hướng phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận 18 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐẢM BẢO AN NINH QUỐC PHÒNG VÙNG HẢI ĐẢO 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Quan niệm về đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (ĐKTN) là nhân tố của môi trường tự nhiên, không sử dụng trực tiếp làm các nguồn năng lượng để tạo ra lương thực, thực phẩm, các nguyên liệu cho công nghiệp, nhưng nếu không có sự tham gia của chúng thì không thể tiến hành tham gia sản xuất được, ví dụ như địa hình, thổ nhưỡng, nguồn nước, độ ẩm… Đánh giá: là xem xét một đối tượng nào đó dưới hình thức so sánh đối chiếu với những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định. Đánh giá điều kiện tự nhiên: Bản chất của việc đánh giá ĐKTN là so sánh, đối chiếu các tính chất của môi trường tự nhiên và các nhân tố hợp phần của chúng với những đòi hỏi, những yêu cầu các mặt khác nhau của đời sống và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người. 1.1.2. Phát triển bền vững vùng hải đảo Phát triển bền vững là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, để xã hội phát triển, sao cho sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển của ngày mai mà phải tạo nền tảng cho sự phát triển của tương lai. Sự phát triển thực sự phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, trong môi trường sống lành mạnh. Đó chính là mục tiêu của sự phát triển bền vững mà loài người hướng tới. Trong Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam (Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam), có nội dung về “Bảo vệ môi trường biển, ven biển, hải đảo và phát triển tài nguyên biển”, với các chính sách sau: [6]  Về chính sách, pháp luật: 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng