BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
NGUYỄN ANH TUẤN
ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
NGUYỄN ANH TUẤN
ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS ĐỖ VĂN PHỨC
HÀ NỘI - 2014
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài luận văn..................................................................................7
2. Mục đích (Các kết quả) nghiên cứu....................................................................8
3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................8
4. Nội dung của luận văn: .......................................................................................8
Luận văn gồm 3 chương .........................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP ................................................................................................9
1.1 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lượng quản
lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên .9
1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý DN.....................17
1.3 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
doanh nghiệp.........................................................................................................34
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY
ĐẦU TƯ PTCN VÀ TMVN ..................................................................................................... 52
2.1 Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu quả
hoạt động của Công ty Đầu tư PTCN và TMVN .................................................52
2.1.1 Các loại sản phẩm và đặc điểm của từng loại.......................................59
2.1.2 Các loại khách hàng và đặc điểm của từng loại...................................60
2.2 Đánh giá tình hình chất lượng ĐN CBQL ở Công ty đầu tư PTCN và TM
VN.........................................................................................................................64
2.3 Những nguyên nhân của chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty đầu tư PTCN
và TMVN chưa cao...............................................................................................67
2.3.1 Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban
đầu CBQL giỏi của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt
Nam ................................................................................................................67
2.3.2 Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý hạn chế của phương pháp đánh giá
thành tích và mức độ hấp dẫn thấp của chính sách đãi ngộ cho các loại
CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam..71
2.3.3 Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và
thương mại Việt Nam.....................................................................................77
Nguyễn Anh Tuấn
1
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRỌNG YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ PTCN VÀ TMVN TRONG 5 NĂM TỚI......... 79
3.1 Sáu sức ép mới đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty đầu tư phát triển
công nghệ và thương mại Việt Nam trong 5 năm tới ...........................................79
3.2 Giải pháp 1: Đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của
Công ty ĐTPTCN và TM Việt Nam trong 5 năm tới...........................................82
3.3 Giải pháp 2: Đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty ĐT
PTCN và TM Việt Nam trong 5 năm tới..............................................................86
3.4 Giải pháp 3: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ
cho từng loại CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt
Nam trong 5 năm tới.............................................................................................95
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 106
PHỤ LỤC LUẬN VĂN........................................................................................................... 108
Nguyễn Anh Tuấn
2
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp VN ........10
Bảng 1 2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm
hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của DN..............................14
Bảng 1 3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp (%)......................................................................19
Bảng 1 4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt
Nam 2010 – 2015 ..............................................................................................19
Bảng 1 5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công
nghiệp Việt Nam ...............................................................................................20
Bảng 1 6 Tỷ lệ tốt nhất về đào tạo của ĐN CBQL ...................................................26
Bảng 1 7 Tỷ lệ tốt nhất về cấp độ chuyên môn.........................................................28
Bảng 1 8 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam. ........................................................30
Bảng 1 9 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý doanh nghiệp.............................................................................30
Bảng 1 10 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý trong 5 năm gần nhất của
công ty...............................................................................................................31
Bảng 1 11 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý của công ty………………… ..........................................................32
Bảng 1 12 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu
hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty …................................................40
Bảng 1 13 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn
của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty …..trong 5 năm
tới.......................................................................................................................41
Bảng 1 14 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho
người có công với doanh nghiệp Việt Nam ......................................................44
Bảng 1 15 Động thái các quan hệ góp phần đảm bảo công bằng tương đối khi tính
toán chi trả cho người có công với doanh nghiệp VN ......................................44
Bảng 1 16 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát mức độ hài lòng đối với thực trạng
chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty…......................................45
Bảng 1 17 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi
ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty…..............................................................46
Bảng 1 18 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn
của chính sách đãi ngộ CBQL giỏi của công ty…..trong 5 năm tới ................48
Bảng 1 19 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ
trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của công ty….. ...................49
Nguyễn Anh Tuấn
3
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Bảng 1 20 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của công ty..........................................50
Bảng 2 2 Tình hình hiệu quả hoạt động của công ty đầu tư phát triển công nghệ và
thương mại Việt Nam trong 3 năm gần nhất.....................................................64
Bảng 2 3 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý của công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam
(12/2013) ...........................................................................................................66
Bảng 2 4 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách
thu hút ban đầu CBQL giỏi của Công ty Đầu tư PTCN và TMVN năm 2012. 70
Bảng 2 5 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách
đãi ngộ CBQL giỏi của Công ty Đầu tư Phát triển công nghệ và thương mại
Việt Nam năm 2012. ........................................................................................76
Bảng 2 6 Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ
trợ nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty Đầu tư Phát triển công nghệ và
thương mại Việt Nam năm 2012.......................................................................78
Bảng 3 1 Tập hợp kết quả đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi
của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam trong 5 năm
tới.......................................................................................................................90
Bảng 3 2 Tập hợp kết quả đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ CBQL giỏi của Công
ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam trong 5 năm tới. .......91
Bảng 3 3 Tập hợp kết quả đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình
độ cho đội ngũ CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại
Việt Nam trong 5 năm tới .................................................................................99
Nguyễn Anh Tuấn
4
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 2 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động
của doanh nghiệp...............................................................................................11
Hình 1 3 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. ....................................................................................................13
Hình 1 4 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của DN ............16
Hình 2 1 Sơ đồ công ty..............................................................................................53
Hình 2 2 Sơ đồ hệ thống khí nén...............................................................................62
Nguyễn Anh Tuấn
5
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
GS. TS
Nội dung
Giáo sư, Tiến sỹ
TS
Tiến sỹ
QĐ
Quyết định
NĐ
Nghị định
TCVN
DN
Tiêu chuẩn Việt Nam
Doanh nghiệp
SXCN
Sản xuất công nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CBQL
Cán bộ quản lý
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
ĐHBKHN
Đại học Bách khoa Hà Nội.
ĐHTC
Đại học tại chức
ĐHCQ
Đại học chính quy
KS2
Kỹ sư 2
QTKD
Quản trị kinh doanh
HĐQT
Hội đồng quản trị
PX
Phân xưởng
ROA
Tỷ suất sinh lời của tài sản (Return on Assets)
WTO
Tổ chức thương mại quốc tế (Word Trade Organization)
NCKH
Nghiên cứu khoa học
EPC
Tổng thầu Thiết kế - Mua sắm - Thi cụng (Engineering –
Procurement – Construction)
PTCN
Phát triển công nghệ
TMVN
thương mại Việt Nam
[A, tr.B]
Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B
[12, tr.100]
Nguyễn Anh Tuấn
Tài liệu số 12 (mục lục tham khảo) ở trang 100
6
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Sau quá trình học chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của trường Đại học
Bách khoa Hà Nội, Em nhận thức sâu sắc thêm rằng: Chất lượng quản lý, chất
lượng đội ngũ CBQL có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp khi nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, hội nhập
kinh tế quốc tế, thực thi các cam kết với WTO, tức là khi có cạnh tranh từ đáng kể
trở lên.
Trên thực tế Việt Nam từ trước đến nay, vấn đề chất lượng của đội ngũ
CBQL là vấn đề còn nhiều yếu kém, bất cập nhất; trong tương lai khi nước ta hội
nhập sâu vào kinh tế khu vực và thế giới doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh
nghiệp công nghiệp Việt Nam nói riêng phải có những đột phá trong giải quyết tất
cả các vấn đề, trong đó vấn đề có vai trò quyết định là vấn đề chất lượng của đội
ngũ CBQL.
Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam đang đứng
trước những thách thức to lớn với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường
trong nước; trước thực trạng với sự biến động thường xuyên của lực lượng lao
động, do sự cạnh tranh thu hút nguồn nhân lực của các doanh nghiệp. Là cán bộ của
Công ty trực tiếp liên quan đến công tác quản lý tại Công ty và theo dõi hoạt động
sản xuất, kinh doanh của Công ty, Em nhận thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh
doanh của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam thật sự
không cao; quản lý hoạt động, đội ngũ CBQL của công ty có nhiều biểu hiện chưa
mang lại hiệu quả cho Công ty.
Vì những lý do trên, là học viên cao học chuyên ngành QTKD, Em đã chủ
động đề xuất và được Giáo viên hướng dẫn GS. TS kinh tế Đỗ Văn Phức và Viện
Nguyễn Anh Tuấn
7
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Kinh tế và Quản lý chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề tài: Đánh
giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL Công ty TNHH đầu tư
phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam.
2. Mục đích (Các kết quả) nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này học viên phải đạt được các két quả quan trọng sau:
- Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các nhân tố của tình hình chất
lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Kết quả đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty đầu tư
phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam trong thời gian qua cùng những
nguyên nhân.
- Kết quả đề xuất một số giải pháp trọng yếu nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam trong
thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là
phương pháp mô hình hóa thống kê, điều tra - phân tích và chuyên gia.
4. Nội dung của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Đầu
tư PTCN và TMVN.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty
đầu tư PTCN và TMVN trong 5 năm tới.
Nguyễn Anh Tuấn
8
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Từ khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhận
biết sâu sắc thêm rằng: chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều nhất sức
cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển. Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành dật 3 loại người tài: cán bộ quản lý
giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề. Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại
người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp. Thực tiễn phát triển hoạt
động của doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời 3
câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao
nhiêu; nâng cao bằng cách nào. Góp phần trả lời câu hỏi 1 có sự tham gia của nội
dung mục 1.1; câu hỏi 2 - nội dung mục 1.2; câu hỏi 3 - nội dung mục 1.3.
1.1 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất
lượng quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ
đáng kể trở lên
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử
dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập
hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể. Doanh nghiệp
là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch
vụ.
Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích
Nguyễn Anh Tuấn
9
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động
cao nhất, bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 15], hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu
được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí
cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần
thiết. Do đó, cần tính toán tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để
tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được
toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích..
Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán,
so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá,
xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và
môi trường sinh thái như sau :
Bảng 1 1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến
môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp
VN
Giai đoạn
Loại ảnh hưởng
Loại A
Loại B
Loại C
2006 - 2010
2011-2015
2016 - 2020
Xã hội - chính trị
1, 35
1, 25
1, 15
Môi trường
1, 2
1, 3
1, 45
Xã hội - chính trị
1
1
1
Môi trường
1
1
1
Xã hội - chính trị
0, 80
0, 85
0, 90
Môi trường
0, 80
0, 75
0, 70
Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được
nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
Nguyễn Anh Tuấn
10
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh
tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức
độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Hình 1 1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao
hoạt động của doanh nghiệp
Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn
chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh
đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao
gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm:
hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược. Hoạch
định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách – hàng
chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh
đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý
chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác
động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất
lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý doanh
nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ
Nguyễn Anh Tuấn
11
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau
đây:
Chọn các cặp sản phẩm – khách hàng ;
Cạnh tranh vay vốn;
Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;
Tổ chức quá trình kinh doanh;
Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;
Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh...
Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý
kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ
bốn loại công việc sau:
- Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm-khách hàng và lập kế hoạch thực
hiện;
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ;
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp;
- Kiểm tra.
Không thực hiện hoặc thực hiện không tót dù chỉ một loại công việc nêu ở
trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận
biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.
Nguyễn Anh Tuấn
12
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Chất
lượng
quản lý
hoạt động
của doanh
nghiệp
Trình độ và động
cơ làm việc của đa
Chất lượng
cạnh tranh
số người lao động
Trình độ khoa
học, công
Khả năng
Giá thành
sản phẩm
Hiệu quả
kinh doanh
Hình 1 2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản
lý. Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết
định, biện pháp quản lý. Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ
thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ. Chất lượng của các cơ sở, căn
cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho quá
trình nghiên cứu tạo ra chúng.
Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có
tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi
tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn biến
tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp
với mục đích của quản lý; Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý,
chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng cách xem
xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố
ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin
(căn cứ) sử dụng.
Nguyễn Anh Tuấn
13
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Bảng 1 2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động
làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của DN
Loại
Biểu hiện
Nguyên nhân trực
Tác động làm giảm
tiếp, sâu xa
hiệu quả kinh doanh
CVQLDN
Hoạch
- Chọn các cặp sản
- Không có các kết
- Kết quả kinh doanh
định
kinh
phẩm - khách hàng
quả dự báo cụ thể,
giảm hoặc tăng chậm;
doanh
kém
thị trường không cần
chính xác về nhu cầu
- Lãng phí, rủi ro
nhiều;
nhiều
thị trường, về đối thủ
nhiều, giá thành đơn
đối thủ cạnh tranh
cạnh tranh, về năng
vị sản phẩm cao;
mạnh hơn hẳn
lực của bản thân
Hiệu quả hoạt động
- Ba phần của bản kế
doanh nghiệp trong
của
hoạch ít cụ thể, kém
cùng một tương lai;
giảm hoặc không tăng
rõ ràng, không lôgic
- Nhận thức và đầu tư
hoặc tăng chậm.
với nhau
cho công tác hoạch
1.
chất lượng
hoặc
doanh
nghiệp
định kinh doanh chưa
đủ lớn...
- Kết quả kinh doanh
2. Đảm bảo
- Bộ máy chồng chéo,
tổ chức bộ
có chức năng nhiều
- Thiếu nghiêm túc,
không tăng hoặc tăng
máy và tổ
bộ phận cùng chủ trì,
động cơ và kỹ năng
chậm;
chức cán bộ
có chức năng không
làm công tác tổ chức
- Chi phí cho hoạt động
kém
có bộ phận chủ trì;
cán bộ;
quản lý cao do mức độ
- Số lượng cán bộ có
- Nhận thức, đầu tư
tích cực, sáng tạo trong
năng lực phù hợp với
cho đào tạo và ràng
công việc của từng cán
chức trách quá ít; Số
buộc giữa tham gia
bộ và mức độ phối hợp,
lượng cán bộ đảm
đóng góp với đãi ngộ
trôi chảy trong hoạt
nhiệm cùng một lúc từ
cho cán bộ làm công
động của bộ máy thấp.
3 chức trách trở lên
tác tổ chức chưa đủ
- Trục trặc, lãng phí, rủi
quá nhiều...
hấp dẫn...
ro nhiều, giá thành đơn
lượng
chất
vị sản phẩm của doanh
Nguyễn Anh Tuấn
14
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
nghiệp cao...
3.
Điều - Số lượng quyết định
- Sản lượng, doanh
phối
(điều điều phối vội vàng,
- Thiếu nghiêm túc, thu, chất lượng giảm
động cơ và kỹ năng hoặc không tăng hoặc
phiến diện quá nhiều;
hành)
hoạt động - Số lượng trục trặc điều phối hoạt động tăng chậm;
doanh đáng kể quá nhiều;
của
cụ thể
của doanh
- Trục trặc, ngừng trệ,
lãng phí trong điều
nghiệp kém - Số lần khắc phục nghiệp;
chất lượng
trục trặc chậm quá
- Nhận thức, đầu tư phối nhiều;
nhiều và tốn phí quá cho đào tạo và ràng
cao...
- Chi phí cho điều
buộc giữa tham gia phối cao; Giá thành
đóng góp với đãi ngộ đơn vị sản phẩm của
cho cán bộ điều phối doanh nghiệp không
chưa đủ hấp dẫn...
- Thiếu nghiêm túc,
4. Kiểm tra
giảm hoặc tăng...
- Sản lượng, doanh
- Số lượng kiểm tra động cơ và kỹ năng thu, chất lượng giảm
lý hoạt động hình thức, ít được thấp trong kiểm tra hoặc không tăng hoặc
trong
quản
doanh chuẩn bị kỹ trước quá hoạt động cụ thể của tăng chậm;
doanh nghiệp;
nghiệp kém nhiều;
- Rủi ro, thất thoát,
chất lượng
- Nhận thức, đầu tư lãng phí trong quá
- Tiêu cực trong
của
kiểm tra quá nhiều...
cho đào tạo và ràng trình kinh doanh nhiều;
buộc giữa tham gia giá thành đơn vị sản
đóng góp với đãi ngộ phẩm
của
cho cán bộ kiểm tra nghiệp
không
chưa đủ hấp dẫn.
doanh
giảm
hoặc tăng...
Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu xa,
quan trọng nhất của tình trạng:
Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;
Công nghệ, thiết bị lạc hậu;
Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp;
Nguyễn Anh Tuấn
15
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào
bán không có sức cạnh tranh;
Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh
nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất lượng cao.
Các quyết định quản lý có chất lượng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các quyết
định đó tốt làm cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo làm
cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh, hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh
thường cao hơn tốc độ tăng chất lượng quản lý.
Hiệu quả KD
0
a
Chất lượng QL
DN
Hình 1 3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của DN
Trong khi đó chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu
vào chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Và chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý doanh nghiệp lại phụ thuộc chủ yếu vào mức độ hấp dẫn của 3 chính
sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp đó: chính sách thu hút ban đầu,
chính sách sử dụng và chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ.
Nguyễn Anh Tuấn
16
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Mức độ
hấp dẫn
của 3
chính sách
đối với cán
bộ quản lý
doanh
nghiệp
Chất
lượng đội
ngũ cán
bộ quản
lý doanh
nghiệp
Chất
lượng các
loại công
việc quản
lý hoạt
động của
doanh
nghiệp
Chất
Sức cạnh
lượng ,
tranh -sức
Hiệu quả
giá thành,
tiêu thụ
hoạt
thời gian
và tỷ suất
động của
phát triển
hoàn
lội nhuận
doanh
của doanh
thành sản
của sản
nghiệp
phẩm
phẩm
Tồn tại và
nghiệp
1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý DN
Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 269], do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên
phải đánh giá. Muốn đánh giá được phải có và biết sử dụng phương pháp đánh giá.
Phương pháp đánh giá càng có hàm lượng khoa học cao càng cho kết quả đánh giá
có sức thuyết phục.
Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lượng
thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp cao đến đó. Chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý
doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
quyết định. Cán bộ quản lý doanh nghiệp là người trực tiếp hoặc tham gia, đảm
nhiệm cả bốn loại (4 chức năng) quản lý ở doanh nghiệp. Trong chuyên đề này
chúng ta đặc biệt chú trọng cán bộ quản lý giỏi; nhu cầu ưu tiên thỏa mãn của cán
bộ quản lý giỏi; mức độ hấp dẫn của chính sách đối với cán bộ quản lý giỏi. Cán bộ
quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghệp giỏi là cán bộ quản lý được đào tạo đầy
đủ kỹ thuật chuyên ngành và QTKD từ đại học trở lên, có đủ các kỹ năng quản lý;
được thừa nhận thực hiện tốt chức trách được giao từ 5 năm trở lên, có tín nhiệm
cao. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người có quyết định bổ
nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ cấp trách nhiệm của doanh nghiệp đó.
Nguyễn Anh Tuấn
17
CH QTKD-BK 2011A PTTT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là kết tinh từ chất lượng của
các cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Chất lượng người cán bộ quản lý doanh
nghiệp phải được thể hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình
huống phức tạp, căng thẳng và mức độ dũng cảm.
Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý. Các vấn đề, các
tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên
quan đến con người, lợi ích của họ. Do vậy, để giải quyết, xử lý được và nhất là tốt
các vấn đề, tình huống quản lý người cán bộ quản lý phải có khả năng sáng suốt.
Khoa học đã chứng minh rằng, người hiểu, biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt
(nhanh trí và nhạy cảm gọi tắt là nhanh nhạy) là người có khả năng sáng suốt trong
tình huống phức tạp, căng thẳng. Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết nhất
định về thị trường, về hàng hoá, về công nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản
chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết
sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức (công nghệ) tác động đến con
người. Cán bộ quản lý phải là người có khả năng tư duy biện chứng, tư duy hệ
thống, tư duy kiểu nhân - quả liên hoàn, nhạy cảm và hiểu được những gì mới, tiến
bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế...
Quản lý theo khoa học là thường xuyên thay đổi cung cách quản lý theo
hướng tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm
thu được hiệu quả ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của
nó là định hướng chiến lược, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức
phân chia thành quả... là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một
thế lực đồ sộ. Do vậy, làm quản lý mà không dũng cảm thì khó thành công.
Nguyễn Anh Tuấn
18
CH QTKD-BK 2011A PTTT
- Xem thêm -