BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐINH THỊ YẾN
DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐINH THỊ YẾN
DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN THỊ HỒNG VINH
HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục chuyên ngành Giáo dục và phát
triển cộng đồng với đề tài “ Dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm
GDNN – GDTX thành phố Móng Cái” là kết quả của quá trình cố gắng
không ngừng của bản thân, sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và người thân. Tác giả xin chân thành cảm ơn
những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu.Tôi xin tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh đã tận
tình hướng dẫn động viên, hêt lòng chỉ bảo, định hướng, giúp đỡ tôi hoàn
thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
khoa Tâm lý giáo dục học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc
học tập, nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song Luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô để
luận văn hoàn thiện hơn.
TÁC GIẢ
Đinh Thị Yến
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu ““ Dạy nghề cho lao động nông thôn tại
trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên thành phố Móng
Cái” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh là công trình
nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố
trong bất cứ một nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ
Đinh Thị Yến
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
1. CBQL
Cán bộ quản lý
2. CNH-HĐH
Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
3. CSVC
Cơ sở vật chất
4. ĐTB
Điểm trung bình
5. GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
6. GDNN-GDTX
Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên
7. GDTX&HN
Giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp
8. GV
Giáo viên
9. HN&GDTX
Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên
10. HTSĐ
Học tập suốt đời
11. LĐNT
Lao động nông thôn
12. LĐTB&XH
Lao động thương binh và xã hội
13. NQ/ TW
Nghị quyết/ Trung ương
14. QĐ/TTg
Quyết định/ Thủ tướng Chính phủ
15. THCS
Trung học cơ sở
16. THPT
Trung học phổ thông
17. TTHTCĐ
Trung tâm học tập cộng đồng
18. UBND
Uỷ ban nhân dân
MỤC LỤC
.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5
8. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN.......................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Ở nước ngoài .......................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 9
1.2. Các khái niệm công cụ ........................................................................... 14
1.2.1. Giáo dục cộng đồng.............................................................................. 14
1.2.2. Dạy nghề ............................................................................................... 15
1.2.3. Lao động nông thôn ............................................................................. 17
1.2.4. Dạy nghề cho lao động nông thôn ...................................................... 17
1.2.5. Biện pháp .............................................................................................. 18
1.3. Đặc điểm của nông thôn và lao động nông thôn hiện nay .................. 19
1.3.1. Đặc điểm nông thôn hiện nay .............................................................. 19
1.3.2. Đặc điểm lao động nông thôn hiện nay .............................................. 20
1.4. Hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNNGDTX ............................................................................................................. 24
1.4.1. Ý nghĩa, vai trò, mục tiêu của dạy nghề cho lao động nông thôn tại
trung tâm GDNN – GDTX ............................................................................. 24
1.4.2. Đặc điểm của dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN
– GDTX ........................................................................................................... 26
1.4.3. Nội dung, chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung
tâm GDNN – GDTX ....................................................................................... 28
1.4.4. Các phương pháp, phương tiện dạy nghề cho lao động nông thôn tại
trung tâm GDNN – GDTX ............................................................................. 31
1.4.5. Hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX .............................................................................................................. 32
1.4.6. Chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX .............................................................................................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động dạy nghề cho lao động nông
thôn tại trung tâm GDNN - GDTX.............................................................. 34
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
– GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TỈNH
QUẢNG NINH............................................................................................... 41
2.1. Giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu........................................ 41
- xã hội thành phố Móng Cái ............. 41
2.1.2. Khái quát về Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên thành phố Móng Cái ........................................................................... 41
2.2. Thực trạng hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm
GDNN – GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .......................... 46
2.2.1. Thực trạng về quy mô, số lượng các khóa dạy nghề cho lao động
nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................... 46
nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX...................................................... 47
2.2.3. Nhu cầu học nghề của lao động nông thôn thành phố Móng Cái .... 50
trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái ......................................... 52
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy nghề cho lao động nông
thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
......................................................................................................................... 63
2.3. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 64
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................. 64
2.3.2. Những tồn tại........................................................................................ 65
2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 66
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 68
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY
NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN THÀNH PHỐ
MÓNG CÁI TỈNH QUẢNG NINH ............................................................. 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa........................................................ 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................ 70
3.2. Các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy nghề cho lao động
nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 71
Nâng cao nhận thức của các ngành có
hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN –
GDTX………………………………………………………………………71
3.2.2.
2:
d
–
3.2.3.
............. 73
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ
CBQL, GV tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN – GDTX .............................................................................................. 76
3.2.4.
4: Hu
dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN
– GDTX ........................................................................................................... 77
3.2.5.
5: Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các khóa
dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN – GDTX .............. 79
3.2.6.
việc dạy nghề cho lao động nông thôn gắn với giải quyết việc làm tại Trung
tâm GDNN – GDTX ....................................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất86
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 86
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 86
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ................................................................. 86
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 86
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
–
......................................................................................................... 44
g nông thôn tại trung tâm
GDNN – GDTX .............................................................................................. 48
................................................................................... 49
.. 51
thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái .............................. 53
tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái ...................................... 54
lao động nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái ...... 55
động nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái ............ 57
nông thôn tại trung
tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái ..................................................... 58
g tâm GDNN – GDTX thành
phố Móng Cái .................................................................................................. 60
–
GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh............................................... 62
thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái .............................. 63
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp .................. 87
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................... 88
Bảng 3.3. Kết quả tổng hợp khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp ................................................................................................... 90
Biểu đồ 3.1. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 91
U
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội và quá trình đô thị hóa ở nước ta
diễn ra nhanh, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch mạnh mẽ. Tuy nhiên, ngày
càng có nhiều hộ nông nghiệp bị mất đất sản xuất, phải tìm cách chuyển đổi
lao động sang lĩnh vực phi nông nghiệp nên rất cần được hưởng chính sách ưu
đãi về đào tạo nghề. Bên cạnh đó, chất lượng lao động ở nông thôn nước ta
còn quá thấp. Chất lượng lao động nông thôn thấp đã làm cho thu nhập của
người lao động không thể tăng nhanh; gây ra chênh lệch khoảng cách giàu
nghèo giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng. Chính vì vậy, đào tạo nghề
cho lao động nông thôn ở Việt Nam đang là một yêu cầu cấp bách.
Nhằm giải quyết tình trạng trên, trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
5-8-2008 của Ban chấp hành Trung ương (khóa X) về nông nghiệp, nông dân
và nông thôn có đề ra: “Giải quyết việc làm cho nông dân là nhiệm vụ ưu tiên
xuyên suốt trong mọi chương trình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; bảo
đảm hài hòa giữa các vùng, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng,
giữa nông thôn và thành thị. Có kế hoạch cụ thể về đào tạo nghề và chính
sách bảo đảm việc làm cho nông dân, nhất là ở các vùng chuyển đổi mục đích
sử dụng đất. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ nông thôn... Hình thành
Chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực,
bảo đảm hằng năm đào tạo khoảng 1 triệu lao động nông thôn; phấn đấu đến
năm 2020 lao động nông nghiệp còn khoảng 30% lao động xã hội; tỷ lệ lao
động nông thôn qua đào tạo đạt trên 50%” [10].
Đối với dạy nghề cho lao động nông thôn, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009 phê duyệt Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Trong quyết định này đ
1
khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để
[19]
đào tạo, bồi dưỡng 1.00.000 lượt cán bộ, công chức xã. Nâ
[19]. Mục
tiêu cụ thể của Đề án 1956, từ nay đến năm 2020, 80% số lao động nông thôn
sau khi được đào tạo nghề có việc làm phù hợp với nghề được đào tạo.
Khẳng định vai trò của dạy nghề cho lao động nông thôn, trong Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 04/ 6/ 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020” đã nêu rõ “Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn,
thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch
nhanh cơ cấu lao động nông thôn” [22].
Nhận thức được điều này, UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành một
loạt văn bản nhằm thực hiện tốt công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
như Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân tỉnh
Quảng Ninh V/v "Phê duyệt Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020" [31]; Quyết định số 1274/2012/QĐ-UBND ngày
01/6/2012 của Ủy ban nhân tỉnh Quảng Ninh V/v "Hỗ trợ tiền ăn cho lao
2
động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh học nghề theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ" [32]; Quyết định
số 1460/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh phân công
tổ chức thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn học nghề theo Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh [35].
Trên thực tế, theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của
UBND tỉnh Quảng Ninh, Trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng cái là
một trong các đơn vị được giao tổ chức thực hiện dạy nghề cho lao động nông
thôn học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Móng Cái. Công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn của trung tâm đã được tổ chức và đạt được một số
thành tựu nhất định. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề cho lao động nông
chưa được coi trọng đúng mức, nhận thức các ngành, các cấp chưa đầy đủ, coi
đào tạo nghề chỉ là cứu cánh, có tính thời điểm, không phải là vấn đề quan
tâm thường xuyên, liên tục và có hệ thống. Công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ở trung tâm còn cầm chừng, chưa có sự vào cuộc quyết liệt
của lãnh đạo các cấp, công tác điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề
cho lao động nông thôn còn gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra, nhiều nông dân
chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc đào tạo nghề nên không
mặn mà với các trung tâm dạy nghề. Nhiều gia đình chỉ tính đến việc cho con
em mình theo học nghề khi không đủ chỉ tiêu để theo học bất kỳ hệ đào tạo
nào khác.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu
của mình là “Dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX thành phố Móng Cái” làm luận văn thạc sĩ.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, các trung tâm bạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, tìm ra các biện pháp
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX thành phố Móng Cái đạt hiệu quả đáp ứng yêu cầu xã hội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX thành phố Móng Cái.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX thành phố Móng Cái.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN –
GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh diễn ra còn những hạn chế, tồn
tại như nhận thức của các ngành, các cấp và người dân còn chưa đầy đủ; đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên còn thiếu kinh nghiệm; CSVC, tài liệu học tập
chưa đủ để đáp ứng được yêu cầu học tập,.... Nếu đề xuất được các biện pháp
phù hợpvới thực tiễn giáo dục, từ đó khắc phục được những hạn chế nêu trên
thì sẽ nâng cao chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm
GDNN – GDTX thành phố Móng Cái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy nghề cho lao động nông thôn tại
trung tâm GDNN – GDTX.
5.2. Khảo sát thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm
GDNN – GDTX thành phố Móng Cái.
4
5.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho lao động
nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái đáp ứng yêu
cầu xã hội; từ đó khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp dạy nghề Kỹ thuật nuôi tôm thẻ
chân trắng, Tiếng Trung Thương mại và Du lịch cho lao động nông thôn đáp
ứng yêu cầu xã hội.
- Giới hạn về địa bàn:
Đề tài triển khai nghiên cứu trên địa bàn tại trung tâm GDNN – GDTX
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Giới hạn về thời gian: Nghiên cứu hoạt động đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh trong 2 năm (từ 2014 – 2016).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Tổng quan các tài liệu lý luận, hệ thống hoá các khái niệm, các lý
thuyết có liên quan đến biện pháp, dạy nghề, dạy nghề cho lao động nông
thôn tại trung tâm GDNN – GDTX,… để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố
Móng Cái đáp ứng yêu cầu xã hội.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi để điều tra CBQL, GV trung tâm GDNN GDTX và lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Móng Cái nhằm tìm
hiểu thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN –
GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh hiện nay và thực trạng những
yếu tố ảnh hưởng đến dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN
– GDTX thành phố Móng Cái.
5
7.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm
Quan sát hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN
– GDTX thành phố Móng Cái nhằm bổ sung tài liệu cho điều tra thực tiễn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn, trao đổi với một số giáo viên, CBQL, chính
quyền địa phương, cộng đồng dân cư, lao động nông thôn nhằm làm rõ hơn
những kết quả thu được qua phiếu hỏi, đồng thời bổ sung thêm những thông
tin cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu sản phẩm của GV như nội dung, chương trình giảng dạy,
tài liệu học tập,…và sản phẩm hoạt động của lao động nông thôn đã tham gia
vào các khóa học nghề tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái
cũng như các sản phẩm được ứng dụng vào thực tiễn,…
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Thu thập các thông tin từ các chuyên gia về những vấn đề có liên quan
đến dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN – GDTX.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học cơ bản, chương trình SPSS để
xử lý các tài liệu nghiên cứu nhằm rút ra những nhận xét, kết luận có giá trị
khách quan.
8. Cấu trúc của đề tài
Đề tài có cấu trúc là ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị,
Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, Đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về dạy nghề cho lao động nông thôn tại trung
tâm GDNN – GDTX.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại
trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3. Biện pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho lao động nông
thôn tại trung tâm GDNN – GDTX thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Trên thế giới, việc nghiên cứu về lao động và lao động nông thôn đã
được nhắc đến nhiều nhất là trong lĩnh vực kinh tế, xã hội học. Trong cuốn
“Của cải của các dân tộc” năm 1776 cuốn sách kinh điển lớn đầu tiên về
thuyết kinh tế của nhà kinh tế học Adam Smitd cũng đã có nhiều quan tâm
đến vấn đề lao động khi ông dành khá nhiều cho những vấn đề về phân công
lao động; nguyên tắc chi phối việc phân công lao động, mức độ phân công lao
động bị hạn chế bởi quy mô của thị trường; tiền công lao động; tiền công và
lợi nhuận trong cách sử dụng lao động và vốn…Điều hết sức quan trọng là
trong nghiên cứu của mình khi đi tìm nguồn gốc tạo ra của cải của các dân tộc
ông đã nhấn mạnh vai trò của sự phân công lao động và cho rằng người ta chỉ
trao đổi hàng hóa khi nhận thức được là “chuyên môn hóa có lợi cho tất cả
các bên”. Ông đã chứng minh kết quả của việc phân công lao động bằng một
thí dụ mà chính ông đã biết. Ông nhận thức rằng, sự phân công lao động
không những làm cho công việc của con người dễ chịu hơn, họ làm được
nhiều sản phẩm hơn mà nó còn tăng cường những quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
trong xã hội. Những vấn đề cơ bản trên là nền tảng lý luận về chuyển dịch cơ
cấu lao động, coi đó như là tất yếu nếu muốn sản xuất phát triển, tạo thêm của
cải cho các dân tộc. Đây là cơ sở quan trọng cho sự nghiên cứu về phân công
lao động và tác động của nó đến nền kinh tế, trong đó có vấn đề đặt ra đối với
các hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn [1; tr. 131-177].
7
Joseph E.Stinglitz là nhà kinh tế học, nhà giáo dục với tác phẩm “Kinh
tế công cộng” năm 1995 được ấn hành tại New York và London cũng đã có
những nghiên cứu về các vấn đề lao động và việc làm như vấn đề về thuế và
tác động của thuế đến lao động; những tác động đến lao động. Những nghiên
cứu này được coi là những nghiên cứu về sự tác động của các cá nhân tới
chuyển dịch lao động gia đình từ hoạt động kinh tế này sang hoạt động kinh
tế khác. Đây là những vấn đề tạo lập những cơ sở cho nghiên cứu về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn [16; tr. 195-200].
Michael P.Todaro với tác phẩm “Kinh tế học cho thế giới thứ ba” năm
1998 đã giới thiệu kết quả nghiên cứu về những nguyên tắc, vấn đề và chính
sách phát triển…đã dành thời lượng đáng kể cho vấn đề nông nghiệp nông
thôn, về lao động và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế xã hội, những
vấn đề về dân số, nghèo đói và tấn công vào nghèo đói; vấn đề thất nghiệp
những khía cạnh của một số vấn đề toàn cầu; di cư từ nông thôn ra thành thị:
lý thuyết và chính sách; nông nghiệp trì trệ và các cơ cấu ruộng đất. Những
vấn đề trên có thể tạo lập những cơ sở lý thuyết cơ bản cho những vấn đề về
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và vấn đề đào tạo nghề cho lao động nông thôn
của nhiều nước, trong đó có nước ta [20; tr. 223-243].
E. Wayne Nafziger, trong tác phẩm “Kinh tế học cho thế giới thứ ba” năm
1998 đã có những phần nghiên cứu rất quan trọng liên quan đến chuyển dịch cơ
cấu lao động và giải quyết việc làm trong chuyển dịch cơ cấu lao động nông
nghiệp, nông thôn như: tài nguyên thiên nhiên, đất đai và khí hậu; sự nghèo đói
ở nông thôn và chuyển đổi nông nghiệp; việc làm, di cư và đô thị hóa; dân số
phát triển [12; tr. 125 - 143].
Như vậy, những công trình nghiên cứu ở nước ngoài không những chỉ
ra các vấn đề mang tính quy luật của các vấn đề liên quan đến lao động và
người lao động, mà có một số nội dung gợi mở những giải pháp giải quyết
8
những vấn đề liên quan đến lao động nông thôn, trong đó có đào tạo nghề cho
người lao động. Chính những yếu tố ấy sẽ đóng góp rất nhiều cho công trình
nghiên cứu về dạy nghề cho trong xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn
hiện nay.
1.1.2. Ở Việt Nam
Vấn đề đào tạo nghề và đào tạo nghề cho người lao động nông thôn đã
được đề cập nhiều trong các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các công trình
nghiên cứu khoa học dưới nhiều góc độ khác nhau.
Trần Thanh Đức trong tạp chí nghiên cứu và lý luận 10/2000 đã có bài
viết về “Nhân tố con người trong lực lượng lao động sản xuất hiện đại”,
trong bài viết tác giả đã nhấn mạnh vai trò của yếu tố con người trong lực
lượng lao động sản xuất hiện đại và nhấn mạnh yêu cầu của con người đáp
ứng sự đòi hỏi của lực lượng sản xuất hiện đại, trong đó có nhấn mạnh vai trò
đào tạo của các tri thức, trình độ nghề cho con người để đáp ứng các yếu tố đó
[11; tr. 34].
Nguyễn Quang Huề, Nguyễn Tuấn Doanh có bài viết về “Đào tạo
nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trong Tạp chí
Thông tin thị trường lao động, số 2 – 1999. Các tác giả đã nêu bật xu thế của
công ngiệp hóa, hiện đại hóa và những vấn đề đặt ra cho vấn đề đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu của CNH – HĐH [14; tr. 35-39].
Năm 2000, Trương Văn Phúc có bài viết đăng trên Tạp chí Lao động –
Xã hội số 11/2000, với tiêu đề “Thực trạng lực lượng lao động 1996 – 2000
và một số vấn đề cần quan tâm trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực
2001 – 2005”. Bài viết đã tập trung phân tích thực trạng lực lượng lao động
trên các mặt và biến động của nó trong giai đoạn 1996 – 2000; nêu lên những
thành tựu và những vấn đề đặt ra cho phát triển nguồn nhân lực giai đoạn
2001 – 2005, trong đó vấn đề đào tạo nghề được nhấn mạng như là một trong
các giải pháp trọng yếu của hệ thống các giải pháp [26; tr. 32-36].
9
Năm 2000, Đại học Kinh tế Quốc dân xuất bản cuốn “Thực trạng và
các giải pháp phát triển kinh tế trang trại trong thời kì CNH, HĐH ở Việt
Nam”, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Tuy cuốn sách này tập trung vào các
vấn đề của trang trại, nhưng thực trạng về trình độ chuyên môn của các chủ
trang trại, của các lao động trong trang trại cũng được làm rõ; từ đó những
vấn đề đặt ra cho việc nâng cao trình độ cho chủ trang trại được nêu ra, đặc
biệt các giải pháp liên quan đến đào tạo cho chủ trang trại đã được đề xuất
[15; tr. 42-48]. Tuy nhiên, các vấn đề được trình bày trên phạm vi cả nước và
vấn đề đào tạo chủ trang trại chỉ thể hiện một bộ phận nhỏ của nguồn lao
động nông thôn. Vì vậy xét trên phương diện dạy nghề cho người lao động
–
sẽ có những khía cạnh và
những vấn đề khác nhau so với công trình trên.
Năm 2000, GS. TS Phạm Đức Thành và TS Lê Doãn Khải đã xuất bản
cuốn “Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở vùng Bắc Bộ nước ta” [30; tr. 55-62]. Công trình khoa học trên
đã hệ thống hóa cơ sở khoa học của quá trình cơ cấu lao động theo hướng
CNH – HĐH trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam; đã đánh giá thực trạng
chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH – HĐH trong nông nghiệp,
nông thôn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ; đã đưa ra các quan điểm và giải pháp
cơ bản nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
CNH – HĐH trong nông nghiệp, nông thôn vùng Đồng bằng Bắc Bộ đến
2010. Công trình nghiên cứu của tập thể tác giả đã tập trung vào các vấn đề
của chuyển dịch cơ cấu lao động trong điều kiện tác động của CNH – HĐH.
Nó chỉ đề cập đến nội dung nhỏ của đề tài luận văn. Hơn nữa đề tài lấy đối
tượng chính là cơ cấu lao động và sự tác động của CNH – HĐH. Vì vậy, tuy
công trình có những điểm liên quan với nội dung đề tài luận văn, nhưng
không đề cập đến vấn đề dạy nghề cho người lao động với tư cách là đối
tượng nghiên cứu chính.
10
- Xem thêm -