Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Luận văn đề xuất một số giải pháp liên kết đào tạo nghề giữa trường cao đẳng ngh...

Tài liệu Luận văn đề xuất một số giải pháp liên kết đào tạo nghề giữa trường cao đẳng nghề tp.hcm với doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề

.PDF
131
454
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI --------- PHẠM THỊ CHÂU HƢƠNG ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP. HỒ CHÍ MINH VỚI DOANH NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Hà Nội – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI --------- PHẠM THỊ CHÂU HƢƠNG ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP. HỒ CHÍ MINH VỚI DOANH NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ Chuyên ngành: LL& PPDH bộ môn kỹ thuật công nghiệp Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS ĐẶNG VĂN NGHĨA Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào. Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Phạm Thị Châu Hƣơng i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học và các Thầy, Cô - Khoa Sư phạm kỹ thuật Trường Đại học sư phạm Hà Nội đã quan tâm, tạo mọi điều kiện để tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS Đặng Văn Nghĩa đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Thầy, Cô giáo, các em SV trường Cao đẳng nghề Tp.HCM và các Doanh nghiệp trên đại bàn Tp.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra, khảo sát, nghiên cứu và hoàn thành tốt quá trình thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và các Anh, Chị học viên lớp Cao học K25 những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn của quý Thầy, Cô giáo và các Anh, Chị đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Phạm Thị Châu Hƣơng ii MỤC LỤC Trang phụ bìa:….……………………………………………………………… Lời cam đoan:………………………………………………….……………… Lời cảm ơn:………………………………………………….………………… Mục lục: ……………………………………………………………………… Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt:…………………………….………... Danh mục các bảng:…………………………………………………..……… Danh mục các hình vẽ, biểu đồ:……………………………………………… PHẦN NỘI DUNG PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 2 Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ DOANH NGHIỆP .......................................................... 6 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 6 1.1.1. Một số mô hình liên kết đào tạo ở nƣớc ngoài ................................. 6 1.1.1.1. Mô hình liên kết “đào tạo luân phiên” tại Pháp [2] .................... 6 1.1.1.2. Mô hình liên kết đào tạo hệ thống tam phƣơng (Trial System) tại Thụy Sỹ [2] ........................................................................................ 8 1.1.1.3. Hệ thống dạy nghề 2+1 ở Hàn Quốc [3] .................................. 10 1.1.1.4. Dạy nghề tại doanh nghiệp ở Nhật Bản [3] .............................. 11 1.1.1.5. Mô hình đào tạo kép (Dual system) [5] .................................... 11 1.1.1.6. Mô hình đào tạo tuần tự [5] ...................................................... 12 1.1.2. Tình hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp ......... 13 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ......................................................................... 15 1.2.1. Đào tạo ............................................................................................ 15 1.2.2. Đào tạo nghề ................................................................................... 16 1.2.3. Liên kết ........................................................................................... 16 1.2.4. Liên kết đào tạo nghề ...................................................................... 17 iii 1.2.5. Doanh nghiệp .................................................................................. 17 1.2.6. Chất lƣợng đào tạo nghề ................................................................. 18 1.3. LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ DOANH NGHIỆP........................................................................................ 19 1.3.1. Một số vấn đề về liên kết đào tạo ................................................... 19 1.3.1.1. Mục đích của liên kết đào tạo ................................................... 19 1.3.1.2. Nguyên tắc liên kết đào tạo ...................................................... 20 1.3.2. Nội dung và lợi ích của liên kết đào tạo ......................................... 20 1.3.2.1. Nội dung của liên kết đào tạo ................................................... 20 1.3.2.2. Lợi ích của liên kết đào tạo....................................................... 23 1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết đào tạo ..................................... 25 1.3.4. Một số định hƣớng nâng cao chất lƣợng dạy học qua liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp ....................................................... 28 1.4. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DOANH NGHIỆP .................. 30 1.4.1. Mục đích và nội dung khảo sát ....................................................... 30 1.4.2. Xử lý kết quả khảo sát .................................................................... 31 1.4.3. Đánh giá thực trạng việc liên kết giữa trƣờng Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh với doanh nghiệp ......................................................... 31 1.4.3.1. Nội dung chƣơng trình đào tạo ................................................. 31 1.4.3.2. Đội ngũ giáo viên ..................................................................... 32 1.4.3.3. Cơ sở vật chất ........................................................................... 33 1.4.3.4. Tuyển sinh và giải quyết việc làm ............................................ 34 Kết luận chƣơng I ............................................................................................ 35 Chƣơng II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TRONG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP.HCM VỚI DOANH NGHIỆP. .................................................................. 37 iv 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................... 37 2.2. THỰC TRẠNG NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI CỦA TRƢỜNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................... 41 2.2.1. Thực trạng nghề Cắt gọt kim loại ................................................... 41 2.2.2. Định hƣớng phát triển ..................................................................... 42 2.2.2.1. Quan điểm ................................................................................. 42 2.2.2.2. Định hƣớng ............................................................................... 43 2.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI ............. 44 2.3.1. Xây dựng nội dung chƣơng trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp ............................................................................................. 44 2.3.2. Dạy học môn học gắn với thực tế sản xuất ..................................... 49 2.3.3. Tổ chức dạy học thực hành và tham quan tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp ............................................................................................. 50 Kết luận chƣơng II .......................................................................................... 83 Chƣơng III: KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ .............................................. 85 3.1. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM .... 85 3.1.1. Mục đích kiểm nghiệm ................................................................... 85 3.1.2. Nhiệm vụ kiểm nghiệm................................................................... 85 3.1.3. Phạm vi và đối tƣợng kiểm nghiệm ................................................ 85 3.1.4. Phƣơng pháp kiểm nghiệm ............................................................. 86 3.2. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH KIỂM NGHIỆM ................................ 86 3.2.1. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................. 86 3.2.2. Phƣơng pháp kiểm nghiệm sƣ phạm .............................................. 87 3.2.2.1. Chuẩn bị nội dung kiểm nghiệm .............................................. 87 3.2.2.2. Các bƣớc tiến hành kiểm nghiệm ............................................. 87 v 3.3. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM ................................................................. 88 3.3.1. Kết quả kiểm nghiệm ở phƣơng pháp chuyên gia .......................... 88 3.3.2. Kết quả kiểm nghiệm ở phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......... 90 3.3.2.1. Đánh giá định tính .................................................................... 90 3.3.2.2. Đánh giá định lƣợng ................................................................. 91 Kết luận chƣơng III .......................................................................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 105 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Viết tắt BLĐTBXH Bộ Lao động thƣơng binh xã hội CĐN Cao đẳng nghề CN Công nghiệp CNH Công nghiệp hóa CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp GV Giáo viên HĐH Hiện đại hóa HSSV Học sinh sinh viên KCX Khu chế xuất KT –XH Kinh tế xã hội LKĐT Liên kết đào tạo NCS Nghiên cứu sinh NCKH Nghiên cứu khoa học PGS.TS Phó giáo sƣ, Tiến sĩ QĐ Quyết định THPT Trung học phổ thông TNHH Trách nhiệm hữu hạn Th.S Thạc sĩ Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTGDTX Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên UBND Ủy ban nhân dân SV Sinh viên vii DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG Bảng 1.1: Quan hệ liên kết giữa nhà trƣờng và Doanh nghiệp ....................... 20 Bảng 3.1. Đánh giá của chuyên gia về các giải pháp liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng Cao đẳng nghề Tp Hồ Chí Minh với doanh nghiệp..................... 88 Bảng 3.2. Bảng phân phối Fi (số sinh viên Fi đạt điểm Xi) ............................. 92 Bảng 3.3. Bảng tần suất fi(%) (số phần trăm sinh viên đạt điểm Xi) .............. 92 Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến fa (số % SV Fi đạt điểm Xi trở lên) ....... 92 Bảng 3.5. Phƣơng sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên cho lớp đối chứng .... 93 Bảng 3.6. Phƣơng sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên cho lớp thực nghiệm . 93 Bảng 3.7. Bảng so sánh các tham số thống kê ................................................. 94 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 1.1. Ý kiến về việc liên kết xây dựng mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo……………………………….. 31 Biểu đồ 1.2. Ý kiến về việc nhà trƣờng và doanh nghiệp liên kết tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp vào làm tại doanh nghiệp.. 33 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÊN HÌNH TRANG Hình 3.1: Đồ thị biểu diễn tần suất fi (% số SV đạt điểm Xi)...... 95 Hình 3.2: Đồ thị tần suất hội tụ tiến fa (số % SV Fi đạt điểm Xi trở lên)......................................................................................... 1 95 PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đất nƣớc ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, việc đào tạo đội ngũ nhân lực có chất lƣợng cao đang trở thành một vấn đề cấp bách. Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo trong bối cảnh thị trƣờng cạnh tranh và hội nhập quốc tế, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội đã trở thành một vấn đề cấp thiết. Bƣớc sang cơ chế thị trƣờng, với quy luật cung - cầu, hệ thống đào tạo phải đáp ứng đƣợc nhu cầu lao động kỹ thuật của khách hàng về chất lƣợng, số lƣợng cũng nhƣ cơ cấu ngành nghề và cơ cấu trình độ, do vậy để tồn tại và phát triển, các trƣờng dạy nghề phải chuyển sang đào tạo theo "hƣớng nhu cầu". Ngày nay, xu hƣớng tuyển dụng của các doanh nghiệp ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển luôn coi trọng kỹ năng, thái độ làm việc, không dựa vào tấm bằng, học vị để tuyển dụng, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang hƣớng tới mục tiêu đó. Nắm bắt đƣợc xu hƣớng trên, Trƣờng Cao đẳng nghề Tp. HCM ngày càng đẩy mạnh sự liên kết với các doanh nghiệp nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề và liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM với doanh nghiệp chƣa đƣợc chặt chẽ vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ: - Các nghề đào tạo vẫn chƣa phù hợp với thị trƣờng lao động; chƣa bổ sung thƣờng xuyên các nghề đào tạo mới theo yêu cầu của thị trƣờng lao động; thiếu lao động kỹ thuật trình độ cao cung cấp cho các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn, ngành kinh tế trọng điểm và xuất khẩu lao động trong và ngoài nƣớc. 2 - Chất lƣợng đào tạo nghề vẫn còn nhiều hạn chế so với yêu cầu thực tế của doanh nghiệp, nội dung chƣơng trình chƣa gắn chặt với nhu cầu tuyển dụng, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động và chƣa phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ sản xuất của doanh nghiệp. - Sinh viên qua đào tạo nghề, kỹ năng thực hành và khả năng thích ứng với sự thay đổi công nghệ của doanh nghiệp, kỹ năng sống hòa nhập vào môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp còn hạn chế. Một số học sinh sinh viên tốt nghiệp ra trƣờng vẫn khó tìm việc vì trình độ, kỹ năng nghề yếu, không sát với yêu cầu của doanh nghiệp… Một trong những nguyên nhân chủ yếu đã gây nên tình trạng nêu trên là do nhiều doanh nghiệp chƣa thật sự quan tâm đến công tác đào tạo nghề, mối quan hệ trƣờng và doanh nghiệp chƣa chặt chẽ nên chƣa có các giải pháp tổ chức quản lý liên kết đào tạo giữa trƣờng và doanh nghiệp cho phù hợp. Do đó, tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp về mặt số lƣợng và chất lƣợng: thiếu công nhân, kỹ thuật viên lành nghề, kiến thức và kỹ năng nghề của SV còn khoảng cách khá xa giữa đào tạo và yêu cầu thực tế của sản xuất. Vấn đề đặt ra hiện nay là chất lƣợng đào tạo đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp chƣa? Những kết quả mà trƣờng và doanh nghiệp đạt đƣợc khi tiến hành liên kết là gì? Đã đáp ứng đƣợc nhu cầu đặt ra hay không? Những nhân tố nào tác động đến sự liên kết giữa trƣờng và doanh nghiệp để nâng cao chất lƣợng đào tạo? Các giải pháp liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng cao đẳng nghề Tp.HCM với doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lƣợng là gì? Xuất phát từ những vấn đề trên ngƣời nghiên cứu đã chọn đề tài: “Đề xuất một số giải pháp liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM với DN nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình. 3 II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề xuất một số giải pháp đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp tại trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM. III. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Các hoạt động liên kết đào tạo nghề tại trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Một số giải pháp liên kết đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp tại trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu việc liên kết đào tạo nghề trọng điểm: Cắt gọt kim loại trình độ Cao đẳng nghề tại trƣờng cao đẳng nghề Tp.HCM với các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM. IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu áp dụng các giải pháp dạy học liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM với doanh nghiệp nói riêng và các trƣờng Cao dẳng nghề nói chung một cách chặt chẽ phù hợp thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. V. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. - Thực trạng liên kết đào tạo nghề giữa trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM với doanh nghiệp. - Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng trong liên kết đào tạo nghề Cắt gọt kim loại giữa trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM với doanh nghiệp. 4 VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả đã sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau đây: - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích đánh giá, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi để thu thập ý kiến từ các lãnh đạo nhà trƣờng, GV và các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM để tìm hiểu thực trạng, những khó khăn trở ngại, đề xuất giải pháp phù hợp trong liên kết đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo. Sử dụng phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: khảo sát, nghiên cứu những kinh nghiệm thực tiễn đã từng thực hiện giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. Sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm để minh chứng cho tính đúng đắn của giả thuyết khoa học và tính khả thi của các giải pháp đƣợc đề xuất. VII. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về việc LKĐT nghề giữa nhà trƣờng và DN. Chƣơng 2: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng trong liên kết đào tạo nghề Cắt gọt kim loại giữa Trƣờng Cao đẳng nghề Tp.HCM với doanh nghiệp. Chƣơng 3: Kiểm nghiệm và đánh giá Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 5 Chƣơng I CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số mô hình liên kết đào tạo ở nƣớc ngoài Ở các nƣớc phát triển, việc liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp đã thực hiện ngay từ khi nền công nghiệp phát triển. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có vai trò và tác động tích cực, hiệu quả đến hoạt động đào tạo nghề và đã xuất hiện nhiều mô hình liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển của xã hội, sự phát triển của nền kinh tế tri thức cùng với sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học – kỹ thuật – công nghệ thúc đẩy các trƣờng dạy nghề phải thƣờng xuyên bồi dƣỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho giáo viên và nhất là các thiết bị dạy nghề phải đáp ứng đƣợc với thực tiễn. Do đó nhiều mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp đã ra đời. Đó là điều tất yếu trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển của xã hội. Có thể nêu lên một số mô hình liên kết đào tạo điển hình trên thế giới nhƣ sau: 1.1.1.1. Mô hình liên kết “đào tạo luân phiên” tại Pháp [2] Liên kết đào tạo giữa trƣờng dạy nghề với doanh nghiệp tại Pháp theo mô hình đào tạo luân phiên (Alternation) do viện đào tạo luân phiên về xây dựng và công trình công cộng (IFABTP: Institut de Formation par Alternance du Batiment et des Travaux Publics) ở Pháp đề xuất. Mô hình này có một số đặc trƣng sau: - Chương trình đào tạo: Đối với các lớp đào tạo chính quy nhà trƣờng hoàn toàn tuân thủ theo quy định chuẩn của quốc gia về chƣơng trình giảng dạy, sau khi tốt nghiệp nhà 6 trƣờng cấp bằng nghề. Doanh nghiệp tham gia gián tiếp thông qua các đại diện tới ủy ban Giáo dục quốc gia. Đối với các lớp bồi dƣỡng nâng cao trình độ thì doanh nghiệp đƣợc tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng chƣơng trình, khi tốt nghiệp nhà trƣờng cấp chứng chỉ. - Về tổ chức quá trình đào tạo: Viện và doanh nghiệp cùng kết hợp tổ chức đào tạo. Các môn cơ bản, lý thuyết chuyên môn, thực hành cơ bản đƣợc dạy tại viện IFABTP, thực tập sản xuất đƣợc thực hiện tại các doanh nghiệp có sự tham gia giảng dạy của các cán bộ kỹ thuật của doanh nghiệp. Cụ thể nhƣ sau:  Các khóa học có 20 tuần đầu tiên học lý thuyết tại trƣờng.  Sau đó đi thực tập 6 tháng tại doanh nghiệp.  Sau khi kết thúc đợt thực tập học sinh quay lại trƣờng tiếp tục học lý thuyết 10 tuần.  Sau đó đến doanh nghiệp tiếp tục thực tập 6 tháng.  Tuần tự tiếp tục nhƣ thế với tổng thời gian thực tập là 2 năm (4 đợt).  Kết thúc đợt thực tập cuối cùng, học sinh quay lại trƣờng để ôn và thi trong vòng 5 tuần. Trong thời gian học sinh đi thực tập tại doanh nghiệp, cuối mỗi đợt doanh nghiệp có tổ chức đánh giá, nhận xét từng học sinh đồng thời với sự theo dõi nhận xét của nhà trƣờng. - Đánh giá tốt nghiệp: Kiểm tra lý thuyết đƣợc tiến hành ở viện, kiểm tra tay nghề đƣợc thực hiện tại doanh nghiệp. Tỷ lệ cán bộ tham gia hội đồng đánh giá Viện/DN là 1/1. - Về tài chính: Doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc một khoản thuế (thuế học nghề) bằng 0.5% quỹ lƣơng của doanh nghiệp. 7 - Việc làm sau khi tốt nghiệp: Học sinh sau tốt nghiệp quay về làm việc tại doanh nghiệp nơi học sinh thực tập trong quá trình học. Với mô hình đào tạo này, chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết kế theo từng giai đoạn, lý thuyết gắn chặt với thực hành và đƣợc nâng cấp dần. Ta thấy mô hình đào tạo luân phiên có một số điểm tƣơng đồng với mô hình đào tạo nghề kép, nhƣng trong mô hình đào tạo nghề kép thì lý thuyết gắn với thực hành theo từng chủ đề trong thời gian ngắn hàng tuần. Trong khi đó mô hình đào tạo luân phiên lý thuyết gắn với thực hành qua từng giai đoạn dài hơn thƣờng là hàng tháng. Tuy nhiên, khi áp dụng các biện pháp của mô hình này vào Việt Nam sẽ gặp một số khó khăn. - Doanh nghiệp khó chấp nhận khoản đóng góp 5% quỹ lƣơng nộp vào thuế dạy nghề. - Chƣa có cơ chế bắt buộc doanh nghiệp tham gia vào quá trình dạy nghề. - Chƣơng trình đào tạo và kế hoạch thực hiện phải chi tiết, phù hợp với từng ngành nghề, từng doanh nghiệp cụ thể khi thực tập sản xuất tại xí nghiệp. 1.1.1.2. Mô hình liên kết đào tạo hệ thống tam phương (Trial System) tại Thụy Sỹ [2] Đặc điểm của dạy nghề trong hệ thống tam phƣơng tại Thụy Sỹ đó là việc học nghề đƣợc tiến hành trong doanh nghiệp. Hình thức đào tạo này còn đƣợc gọi là “thực tập tại xí nghiệp” hoặc “tập sự hành nghề”. Doanh nghiệp đảm bảo việc dạy thực hành trong 3 năm và học sinh đảm bảo việc theo học đầy đủ tại nhà trƣờng và doanh nghiệp. 8 Tại Thụy Sỹ, hình thức tổ chức quá trình đào tạo nghề có ba đơn vị cùng tham gia, đó là doanh nghiệp, trung tâm dạy nghề (dạy kiến thức và kỹ năng nghề căn bản) và trƣờng dạy nghề (dạy kiến thức và kỹ năng nghề nâng cao). Do đó, hệ thống dạy nghề ở Thụy Sỹ đƣợc gọi là hệ thống đào tạo tam phƣơng (Trial System). Mô hình này có một số đặc trƣng sau: - Về quản lý: ở các Bang có cơ quan quản lý nhà nƣớc về việc liên kết đào tạo nghề giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp. - Về mục tiêu, nội dung chƣơng trình: chƣơng trình đào tạo lý thuyết đƣợc các bang xây dựng theo chƣơng trình khung thống nhất toàn liên bang, gồm các môn giáo dục đại cƣơng, các môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên ngành. Chƣơng trình đào tạo thực hành đƣợc xây dựng căn cứ theo chƣơng trình khung nhƣng có định hƣớng theo yêu cầu phát triển công nghệ sản xuất của địa phƣơng và của doanh nghiệp. - Về cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành: gồm cơ sở vật chất của doanh nghiệp và nhà trƣờng nên luôn đáp ứng đƣợc yêu cầu cập nhật công nghệ mới. - Về giáo viên: gồm cả giáo viên của nhà trƣờng và doanh nghiệp cùng tham gia vào quá trình giảng dạy. Ƣu điểm của mô hình này là việc học nghề đƣợc tổ chức rộng rãi ở các cơ sở thuộc doanh nghiệp công và tƣ, dạy nghề phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp. Việc đào tạo theo mô hình tam phƣơng góp phần tiết kiệm, tăng hiệu quả đầu tƣ tại doanh nghiệp và các cơ sở dạy nghề, đáp ứng đúng, kịp thời sự phát triển của khoa học công nghệ. Tuy nhiên, muốn áp dụng đƣợc mô hình này tại Việt Nam thì chúng ta cần có bộ phận quản lý nhà nƣớc chuyên phụ trách về việc liên kết giữa các doanh nghiệp và các cơ sở dạy nghề. 9 1.1.1.3. Hệ thống dạy nghề 2+1 ở Hàn Quốc [3] Từ giữa thập niên 80, Hàn Quốc đã bắt đầu cải cách chƣơng trình đào tạo, đƣa vào thử nghiệm hệ thống [2+1]. Đây là chƣơng trình có sự kết hợp giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp (thời gian đào tạo 2 năm tại trƣờng và 1 năm tại doanh nghiệp) nhằm tăng chất lƣợng đầu ra, một mô hình mới với mục tiêu đào tạo là hƣớng tới năng lực thực hiện của ngƣời học, tăng thời gian thực hành và cung cấp kinh nghiệm thực tiễn cho ngƣời học trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Luật Hàn Quốc quy định doanh nghiệp sử dụng trên 300 lao động thì phải có bộ phận tổ chức đào tạo tại doanh nghiệp. Nhờ đó, Hàn Quốc đã đạt đƣợc mục tiêu đề ra là đáp ứng đƣợc số lƣợng và chất lƣợng lao động kỹ thuật theo nhu cầu xã hội, thỏa mãn nhu cầu của doanh nghiệp và làm tăng khả năng cạnh tranh của kinh tế Hàn Quốc trong thời đại toàn cầu hóa. Qua tìm hiểu các mô hình liên kết đào tạo ở các nƣớc trên thế giới thì mỗi mô hình liên kết đào tạo đều có ƣu và nhƣợc điểm riêng. Từ kinh nghiệm tham khảo các mô hình ở các nƣớc, ngƣời nghiên cứu nhận thấy một số biện pháp trong các mô hình có thể nghiên cứu và vận dụng tại Việt Nam: - Nhà nƣớc cần ban hành luật quy đinh cụ thể về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các bên trong liên kết đào tạo nghề. - Cần có một bộ phận quản lý nhà nƣớc chuyên trách về công tác điều phối trong liên kết đào tạo nghề giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. - Các doanh nghiệp phải có trách nhiệm đóng góp vào quỹ dạy nghề. - Chƣơng trình dạy nghề đƣợc xây dựng linh hoạt hơn, nhà trƣờng và doanh nghiệp cần hợp tác chặt chẽ hơn nữa trong việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo trong giới hạn cho phép của bộ. Doanh nghiệp và nhà trƣờng thống nhất với nhau trong việc tổ chức dạy thực hành cho học viên nhằm đáp ứng phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp và địa phƣơng. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng