Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn điều tra hiện trạng quản lý chất thải rắn và đề xuất các biện pháp nâng...

Tài liệu Luận văn điều tra hiện trạng quản lý chất thải rắn và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh hải dương

.PDF
127
391
144

Mô tả:

NGUYỄN THỊ YẾN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI -------Z Y------- NGUYỄN THỊ YẾN KỸ THUẬT MÔI TRUỜNG ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG KHÓA 2011 - 2013 HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI -------Z Y------- NGUYỄN THỊ YẾN ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TƯỞNG THỊ HỘI HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong phần điều tra hiện trạng và đề xuất các biện pháp trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Yến LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Tưởng Thị Hội – Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, với sự quan tâm, tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này em cũng xin cám ơn các thầy, các cô và các cán bộ công tác tại Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường– Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã giúp đỡ và huớng dẫn em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trường. Bên cạnh đó, tôi cũng gửi lời cám ơn tới gia đình bố mẹ và bạn bè đã luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Yến MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 ...............................................................................................................3 TỔNG QUAN VỀ CTR VÀ CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ....................................3 1.1. Tổng quan về chất thải rắn............................................................................3 1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn .........................................................................3 1.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn..............................................................3 1.1.3. Phân loại chất thải rắn................................................................................4 1.1.4. Lượng, thành phần và tính chất của chất thải rắn......................................5 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới lượng và thành phần của CTR .......................10 1.1.7. Các văn bản pháp luật liên quan đến CTR tại Việt Nam.........................15 1.2. Các phương pháp xử lý CTR phổ biến hiện nay và hiện trạng xử lý CTR tại một số nước trên trên Thế Giới và ở Việt Nam..........................................16 1.2.1. Các phương pháp xử lý CTR hiện nay ....................................................16 1.2.2. Tình hình quản lý chất thải rắn của một số nước trên Thế Giới [12 .......21 1.2.3. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn của Việt Nam ...........................23 CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO CHẤT THẢI RẮN..........................26 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG..................................................................26 2.1. Sơ lược về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Hải Dương ................26 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên....................................................................................27 2.1.2. Kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương .......................................................28 2.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn ở tỉnh Hải Dương .................................33 2.2.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ..............................................33 2.2.2. Hiện trạng chất thải rắn xây dựng............................................................45 2.2.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp..........................................47 2.2.4. Hiện trạng quản lý chất thải rắn Y tế.......................................................51 2.2.5. Hiện trạng chất thải nông nghiệp.............................................................54 2.3. Hiện trạng quản lý chung CTR tại Hải Dương .........................................56 2.4. Những ưu điểm và tồn tại của công tác quản lý CTR ở tỉnh Hải Dương60 2.4.1. Những ưu điểm đã đạt được ...................................................................60 2.4.2. Các mặt còn tồn tại ..................................................................................60 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ......................................62 CHẤT THẢI RẮN CHO TỈNH HẢI DƯƠNG ....................................................62 3.1. Dự báo lượng CTR phát sinh trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến 2025 ....62 3.1.1. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt ở tỉnh đến năm 2025 ........................62 3.1.2. Dự báo lượng CTR xây dựng ở Hải Dương đến năm 2025 ....................63 3.1.3. Dự báo lượng CTR công nghiệp ở tỉnh Hải Dương đến năm 2025 ........63 3.1.4. Dự báo lượng chất thải rắn y tế ở tỉnh Hảit Dương đến năm 2025 .........65 3.1.5.Dự báo CTR nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương đến năm 2025...................66 3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn ở tỉnh Hải Dương..........68 3.2.1. Đề xuất các cơ chế chính sách.................................................................68 3. 2.2 Đề xuất về quy hoạch các khu xử lý tập trung ........................................69 3.2.3. Đề xuất các điểm hẹn và trạm trung chuyển ..........................................74 3.3. Đề xuất các phương án quản lý chất thải rắn cho từng loại chất thải.....76 3.3.1. Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt .............................76 3.3.2. Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn công nghiệp ........................80 3.3.3. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn y tế ............................................83 3.3.4. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn nông thôn ..................................84 3.3.5. Đê xuất giải pháp quản lý chất thải rắn xây dựng ...................................86 3.4. Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện quy hoạch ......................86 3.5. Đề xuất chương trình giám sát môi trường đối vơi các khu xử lý ...........88 3.5.1. Đối tượng quan trắc .................................................................................88 3.5.2. Các trạm quan trắc ...................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................92 1. Kết luận ............................................................................................................92 2. Kiến nghị ..........................................................................................................94 DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH Bảng 1. Chất thải rắn đô thị phát sinh từ các năm 2007 -2010 [2]......................8 Bảng 2. Lượng CTR phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2007 [2].................8 Bảng 3. Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của một số địa phương: năm 2009 -2010 [2] .........................................................................9 Bảng 4. Thành phần hóa học các hợp phần cháy được của chất thải rắn ............9 Bảng 5. Sự thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa[18].......................11 Bảng 7. Hiện trạng một số nhà máy chế biến compost ở Việt Nam [12]..........25 Bảng 8. Diện tích và dân số phân theo huyện, thành phố [6]............................28 Bảng 9. Dự báo dân số tỉnh Hải Dương đến năm 2030 [15] .............................29 Bảng 10. Dự báo phát triển kinh tế tỉnh Hải Dương đến 2030[15] ...................29 Bảng 11. Dự báo tốc độ tăng trưởng nông nghiệp đến 2030[14] ......................30 Bảng 12. Tổng số gường bệnh tại thành phố Hải Dương..................................31 Bảng 13. Thành phần rác thải sinh hoạt ở thành phố Hải Dương .....................33 Bảng 14. Thành phần rác thải sinh hoạt tại các huyện – tỉnh Hải Dương .........34 Bảng 15. Số lượng rác thải sinh hoạt thu gom hàng năm trên địa bàn thành phố Hải Dương .........................................................................................................35 Bảng 16. Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn..............................35 thành phố Hải Dương năm 2012........................................................................35 Bảng 17. Lượng chất thải rắn sinh hoạt tại các huyện, thị xã............................36 Bảng 19. Các đơn vị thu gom CTR trên dịa bàn TP. Hải Dương......................38 Bảng 20. Các điểm tập kết rác tại Thành phố Hải Dương.................................39 Bảng 21. Lượng rác thải sinh hoạt được thu gom rác tại các huyện, thị xã ......43 Bảng 22. Diện tích các công trình phá dỡ và xây mới tại tỉnh Hải Dương .......45 Bảng 23. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 ...............................................................................................46 Bảng 24. Khối lượng CTR xây dựng khu vực nội thành được thu gom ..........46 Hình ảnh 5. Một góc của bãi chứa chat thải rắn xây dựng ở Tp. Hải Dương ...46 Bảng 25. Danh mục các ngành nghề sản xuất CN, TTCN tỉnh Hải Dương......47 Bảng 26. Thành phần chất thải rắn công nghiệp từ các cơ sở công nghiệp tại tỉnh Hải Dương ..................................................................................................47 Bảng 27. Lượng chất thải Công nghiệp.............................................................48 Bảng 28. Tổng khối lượng CTNH phát sinh trong công nghiệp .......................49 Bảng 29. Thành phần trong chất thải rắn Bệnh viện [10] .................................51 Bảng 30. Lượng chất thải phát sinh ở các bệnh viện tại tỉnh Hải Dương .........51 Bảng 31. Tổng lượng y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh Hải Dương ....................52 Bảng 32. Tổng lượng y tế nguy hại và tỷ lệ thu gom (năm 2012).....................53 Bảng 33. Nhu cầu sử dụng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật của tỉnh ......54 Bảng 34. Tổng lượng chất thải trồng trọt ..........................................................55 Bảng 35. Tổng lượng chăn nuôi ........................................................................55 Bảng 36. Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh trong nông nghiệp ..............56 Bảng 37. Tổng hợp chất thải rắn thu gom trên địa bàn TP Hải Dương............56 Bảng 38. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2025 ........................................................................................62 Bảng 39. Dự báo khối lượng CTR xây dựng trên địa bàn TP Hải Dương đến năm 2025 (ước tính 20% tổng khối lượng CTR sinh hoạt) ...............................63 Bảng 40. Dự báo khối lượng CTR công nghiệp phát sinh tại Hải Dương đến năm 2025- không có yếu tố công nghệ mới ......................................................64 Bảng 42. Dự báo khối lượng CTR công nghiệp phát sinh tại tinhHải Dương đến năm 2025- có yếu tố công nghệ mới .................................................................64 Bảng 41. Dự báo khối lượng CTR công nghiệp phát sinh tại tỉnh Hải Dương ...........................................................................................................................65 Bảng 43. Dự báo khối lượng chất thải rắn y tế phát sinh ở các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2025 (tấn/ngày) ............................................66 Bảng 44. Dự báo tốc độ phát triển nông nghiệp ................................................66 Bảng 45. Dự báo lượng chất thải nông nghiệp đến 2025 ..................................66 Bảng 46. Phân loại, đánh giá các vị trí hiện hữu và quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương .........................................................70 Bảng 47. Loại và kích thước thùng chứa dùng để lưu trữ chất thải rắn tại nguồn77 Bảng 48: Số lượng xe cần để vận chuyển..........................................................79 Bảng 49 : Khả năng tái chế chất thải của từng ..................................................82 ngành sản xuất công nghiệp...............................................................................82 Bảng 50. Tổng hợp các Khu xử lý chất thải rắn tỉnh Hải Dương đến 2025......88 Bảng 51. Các tác động tiêu cực đến môi trường của khu xử lý chất thải rắn và biện pháp giảm thiểu..........................................................................................86 Bảng 52. Định hướng các phương pháp xử lý CTR tại Việt Nam ....................91 Sơ đồ 1. Nguồn phát sinh CTR............................................................................4 Sơ đồ 2. Chất thải rắn phân loại theo tính chất [2]...............................................5 Sơ đồ 3. Các tác động của chất thải rắn tới con người và môi trường ...............13 Sơ đồ 4: Quy trình xử lý CTR bằng phương pháp thiêu đốt ..............................18 Sơ đồ 5: Sơ đồ đốt chuyển rác thành năng lượng...............................................19 Sơ đồ 6. Quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn TP, Hải Dương.................................................................................................37 Sơ đồ7. Mức độ xử lý chất thải rắn ở tỉnh Hải Dương ......................................58 Sơ đồ 8. Tổng quát về quản lý dòng chất thải rắn ở tỉnh Hải Dương................59 Biểu đồ 1. Lượng chất thải phát sinh tại các nước có mức thu thập khác nhau ở Châu Á [19] ..................................................................................................6 Biểu đồ 2. Hiện trạng phát sinh CTR trong các vùng kinh tế của nước ta và dự báo tình hình thời gian tới [1]......................................................................7 Biểu đồ 3. Tỷ lệ các nguồn phát sinh chất thải rắn ...........................................57 Biểu đồ 4 . Lượng chất thải phát sinh và lượng chất thải thu gom....................57 Hình 2. Hoạt động thu gom tác ở Hải Dương ...................................................40 Hình 3. Hiện trạng các điểm hẹn rác ở Hải Dương............................................41 Hình 4. Bãi rác Soi Nam đã ngừng hoat động...................................................42 Hình 4. Một góc của bãi chứa chát thải rắn xây dựng ở TP. Hải Dương...........42 Hình 6. Mâu thùng chứa rác thực hiện phân loại tại nhà...................................76 Hình 7. Mâu thùng chứa rác thực hiện phân loại tại nguồn khu công cộng......77 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Tỉnh Hải Dương nằm ở trung tâm của tam giác tăng trưởng kinh tế Bắc Bộ (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh) với diện tích 1.656,0km2, Hải Dương gồm có 01 thành phố trực thuộc, 01 thị xã và 10 huyện. Bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉnh Hải Dương có nhiều điều kiện phát huy tiềm năng phát triển kinh tế, xã hội và đã vươn lên thành một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế, xã hội cao của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đất nước. Trong những năm vừa qua, tỉnh Hải Dương đã có những bước phát triển nhanh về kinh tế - xã hội (tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nhiều năm gần đây trung bình 14%/năm), góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân và làm tăng mức tiêu dùng hàng hóa, song theo đó hệ lụy của sự phát triển là lượng thải phát sinh ngày càng nhiều hơn, dẫn đến con người phải đối mặt với những vấn đề về môi trường rất bức xúc đang diễn ra hàng ngày. Tốc độ phát triển đô thị hóa, gia tăng dân số nhanh, khiến Thành phố Hải Dương phát sinh một lượng chất thải rắn (CTR) ngày càng lớn (bao gồm cả CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp, CTR y tế...). CTR là vấn đề đang gây bức xúc tại nhiều đô thị ở nước ta, trong đó có tỉnh Hải Dương bởi ảnh hưởng của nó tới cảnh quan, môi trường và sức khỏe con người là rất lớn. Việc thải bỏ một cách bừa bãi và quản lý không hiệu quả CTR ở các đô thị sẽ là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, làm phát sinh bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống con người, đồng thời việc xả rác bừa bãi còn làm mất mỹ quan đô thị, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt, ô nhiễm môi trường không khí và cản trở dòng chảy của các kênh mương, ao hồ. Nhằm hạn chế các ảnh hưởng của CTR, trong những năm qua tỉnh Hải Dương đã có những nỗ lực trong công tác xử lý CTR. Tuy nhiên, mới chỉ tập trung chủ yếu thực hiện đối với rác thải của thành phố, tại các huyện, thị xã thì công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn chưa được kiểm soát và quản lý nghiêm ngặt. Với mục tiêu góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn cho toàn tỉnh Hải Dương trong tương lai đáp ứng được tiến trình phát triển về kinh tế, xã hội và phù hợp với quy hoạch tổng thể của thành phố, tác giả thực hiện đề tài: “Điều tra hiện trạng quản lý chất thải rắn và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương”. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo và một phần có thể áp dụng triển khai vào thực tế. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Khảo sát, đưa ra kết quả hiện trạng thu gom, xử lý CTR của tỉnh phố Hải Dương hiện nay. Dự báo xu hướng gia tăng CTR đến năm 2025 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Các nguồn phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu khảo sát các nguồn phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương, cụ thể là: CTR sinh hoạt , CTR công nghiệp, CTR nông nghiệp, CTR y tế và CTR xây dựng, dự báo xu hướng gia tăng trong tương lai. Từ các kết quả khảo sát, tiến hành đề xuất các giải pháp về cơ chế, công nghệ cũng như địa điểm quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn. 4. Bố cục của đề tài: gồm 03 chương Chương 1. Tổng quan về chất thải rắn và công nghệ xử lý Chương 2. Hiện trạng và dự báo chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Chương 3. Đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CTR VÀ CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 1.1. Tổng quan về chất thải rắn 1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP, ngày09/4/2007 do Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về quản lý chất thải rắn thì: Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. - Chất thải rắn nguy hại được định nghĩa như sau: + Theo UNEP: Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt tính hóa học hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe hoặc môi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với các chất thải khác. + Theo Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam: Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam năm 2005 đã nêu rõ: “Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người”. - Chất thải rắn thông thường: là những chất thải không phải là chất thải nguy hại 1.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất thải rắn khác nhau nhưng phân loại theo cách thông thường nhất là từ các nguồn sau: - Từ các khu dân cư; - Từ các trung tâm thương mại; - Từ các công sở, trường học, công trình công cộng; - Từ các hoạt động dịch vụ; - Từ các hoạt động công nghiệp; - Từ các hoạt động nông nghiệp; - Từ các nhà máy xử lý chất thải 3 Sơ đồ 1. Nguồn phát sinh CTR CT sinh hoạt CT dịch vụ CT công nghiệp CT nông nghiệp Khoáng sản Đất đá Làm giầu Quặng đuôi Sản xuất Tái chế Sản xuất Tiêu thụ Thải 1.1.3. Phân loại chất thải rắn Chất thải rắn được được phân loại theo các cơ sở sau: a) Phân loại theo tính chất: người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, độc hay không độc, bị phân hủy sinh học hay không bị phân hủy sinh học b) Theo bản chất nguồn tạo thành - Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau: + Chất thải thực phẩm + Chất thải trực tiếp của động vật + Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh + Tro, các loại vật liệu sau đốt cháy + Các chất thải rắn từ đường phố - Chất thải rắn công nghiệp: là các chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. - Chất thải xây dựng: là các phế thải từ các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình - Chất thải nông nghiệp: là những chất thải từ các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi. - Chất Y tế: là các chất thải phát sinh từ hoạt động khám chữa bệnh 4 Sơ đồ 2. Chất thải rắn phân loại theo tính chất [2] NGUỒN PHÁT SINH CTR Sinh TÍNH CHẤT Thông thường Rác thực phẩm, giấy, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, Ion, kim loại,lá cây…VLXD thải từ xây sửa nhà, đường giao thông, vật liệu thải từ công trường. Nguy hại Đồ điện, điện tử hư hỏng, nhựa, túi nylon, pin, săm lốp, sơn thừa, đền neon hỏng, bao bì thuốc diệt chuột/ruồi/muỗi,... Thông thường Rác thực phẩm, giấy, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, Ion, kim loại,lá cây, rơm rạ, cành lá cây, chất thải chăn nuôi,… Nguy hại Đồ điện, điện tử hư hỏng, nhựa, túi nylon, pin, săm lốp, sơn thừa, đền neon hỏng, bao bì thuốc diệt chuột/ruồi/muỗi, bao bì thuốc bảo vệ thực vật. hoạt CTR Nông LOẠI CHẤT THẢI nghiệp CTR Công Thông thường Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình sản xuất và sinh hoạt… nghiệp CTR Nguy hại Kim loại nặng, giẻ lau máy, cao su, bao bì đựng hóa chất độc hại… Thông thường Chất thải nhà bếp, chất thải từ hoạt động hành chính, bao gói thông thường Nguy hại Phế thải phẫu thuật, bông, gạc, chất thải bệnh nhân, chất phóng xạ, hóa chất độc hại, thuốc quá hạn. Y tế 1.1.4. Lượng, thành phần và tính chất của chất thải rắn a) Lượng và thành phần của chất thải rắn Lượng và thành phần chất thải rắn thay đổi bới các yếu tố như mức sống, mùa, vùng, thói quen, tín ngưỡng, mức tăng trưởng kinh tế, tăng dân số và tốc độ đô thị hóa…Theo [19] cho thấy ở các nước có thu nhập cao các chất hữu cơ chiếm khoảng từ 25 đến 45 %, thấp hơn so với các nước thu nhập trung bình và thu nhập thấp. 5 Biểu đồ 1. Lượng chất thải phát sinh tại các nước có mức thu thập khác nhau ở Châu Á [19] Lượng, thành phần chất thải phát Lượng, thành phần chất thải phát sinh dự báo đến sinh năm 1999 năm 2025 Nước có thu nhập cao Tổng lượng CTR =85.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập cao Tổng lượng CTR =86.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập trung bình Tổng lượng CTR =34.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập trung bình Tổng lượng CTR =111.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập thấp: Tổng lượng CTR =158.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập thấp: Tổng lượng CTR =480.000.000 tấn/năm Theo biểu đồ trên đến năm 2025, các nước có thu nhập thấp sẽ tạo ra nhiều rác thải đô thị cao gấp đôi so với các nước có thu nhập trung bình và cao, khoảng 480 triệu tấn 6 chất thải mỗi năm. Một sự gia tăng đáng kể như vậy sẽ là áp lực rất lớn về nguồn lực tài chính hạn chế và hệ thống quản lý chất thải không đầy đủ. Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh đến hơn 15 triệu tấn chất thải rắn, trong đó chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, nhà hàng, các khu chợ và kinh doanh chiếm tới 80% tổng lượng chất thải phát sinh trong cả nước. Lượng còn lại phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, chất thải nguy hại công nghiệp và các nguồn chất thải y tế nguy hại tuy phát sinh với khối lượng ít hơn nhiều. Từ năm 2003 đến năm 2008 lượng CTR phát sinh trung bình tăng từ 150 -200%, CTR sinh hoạt đô thị tăng lên 200%, CTR công nghiệp tăng 181%, và còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Dự báo của Bộ xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm 2015, khối lượng CTR phát sinh khoảng 44 triệu tấn/năm [1] Biểu đồ 2. Hiện trạng phát sinh CTR trong các vùng kinh tế của nước ta và dự báo tình hình thời gian tới [1] Biểu đồ 2. Thành phần CTR toàn quốc năm 2008 và xu hướng thay đổi thời gian tới [1] 7 Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng đã trở thành nhân tố tích cực đối với phát triển KT-XH của đất nước. Tuy nhiên, đã tạo ra sức ép về nhiều mặt, dẫn đến suy giảm chất lượng môi trường và phát triển không bền vững. Các hoạt động sản xuất, sinh hoạt tăng theo do đó lượng chất thải cũng tăng theo. Tính bình quân người dân đô thị tiêu dùng năng lượng, đồ tiêu dùng, thực phẩm,... cao gấp 2 - 3 lần người dân nông thôn kéo theo lượng rác thải của người dân đô thị cũng gấp 2 - 3 lần người dân nông thôn. Chỉ số phát sinh CTR đô thị bình quân đầu người tăng theo mức sống. Năm 2007, chỉ số CTR sinh hoạt phát sinh bình quân đầu người tính trung bình cho các đô thị trên phạm vi toàn quốc vào khoảng 0,75 kg/người/ngày trong khi đó ở nông thôn là 0,4 kg/người/ngày. Bảng 1. Chất thải rắn đô thị phát sinh từ các năm 2007 -2010 [2] Nội dung 2007 2008 2009 2010 Dân số đô thị (triệu người) 23,8 27,7 25,5 26,22 % dân số đô thị so với cả nước 28,20 28,99 29,74 30,2 Chỉ số phát sinh (kg/người/ngày) ~ 0,75 ~ 0,85 0,95 1,0 17.682 20.849 24.225 26.224 CTR đô thị Tổng lượng CTR đô thị phát sinh (tấn/ngày) Bảng 2. Lượng CTR phát sinh ở các đô thị Việt Nam năm 2007 [2] TT Loại đô thị Chỉ số CTR sinh hoạt bình quân đầu người (kg/người,ngày) Lượng CTR đô thị phát sinh Tấn/ngày Tấn/năm 1 Đặc biệt 0,96 8.000 2.920.000 2 Loại 1 0,84 1.883 888.023 3 Loại 2 0,72 3.433 1.253.045 4 Loại 3 0,73 3.738 1.364.370 5 Loại 4 0,65 626 228.490 17.682 6.453.930 Tổng Tổng lượng CTR sinh hoạt ở các đô thị phát sinh trên toàn quốc năm 2008 khoảng 35.100 tấn/ngày, CTR sinh hoạt ở khu vực nông thôn khoảng 24.900 tấn/ngày [1]. Thành phần CTR sinh hoạt phụ thuộc vào mức sống ở một số đô thị. Mức sống, thu nhập khác nhau giữa các đô thị đóng vai trò quyết định trong thành phần CTR sinh hoạt. Tại hầu hết các đô thị, khối lượng CTR sinh hoạt chiếm 60- 70% tổng lượng chất CTR đô thị (một số đô thị, tỷ lệ này có thể lên đến 90%) [1]. Trong thành phần rác thải 8 đưa đến các bãi chôn lấp, thành phần rác có thể sử dụng làm nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ rất cao từ 54 - 77,1%; tiếp theo là thành phần nhựa: 8 - 16%; thành phần kim loại đến 2%; CTNH bị thải lẫn vào chất thải sinh hoạt nhỏ hơn 1%. Bảng 3. Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của một số địa phương: năm 2009 -2010 [2] TT 1 Loại chất thải Rác hữu cơ Hà Nội Hải Phòng Đà Nẵng HCM (Xuân Sơn) (Tràng Cát) (Hòa Khánh) (Đa Phước) 68,47 64,50 60,79 55,18 2 Giấy 5,38 4,54 5,07 8,17 3 Vải 1,76 4,57 1,55 3,88 4 Gỗ 6,63 4,93 2,79 4,59 5 Nhựa 8,35 14,34 11,36 12,42 6 Da và cao su 0,22 1,05 0,23 0,44 7 Kim loại 0,25 0,47 1,45 0,36 8 Thủy tinh 5,07 1,69 0,14 0,40 9 Sành sứ 1,26 1,27 0,79 0,24 10 Đất và cát 5,44 3,08 6,75 1,39 11 Xỉ than 2,34 5,70 0,0 0,44 12 Nguy hại 0,82 0,05 0,02 0,12 13 Bùn 1,63 2,29 1,35 2,92 14 Các loại khác 0,05 1,46 0,03 0,14 Tổng 100 100 100 100 b) Tính chất của chất thải rắn Tính chất của chất thải rắn có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thu gom vận chuyển và xử lý chát thải. CTR có các tính chất chủ yếu là: tính chất vật lý, tính chất hóa học và tính chất sinh học * Tính chất vật lý: Những tính chất vật lý quan trọng nhất của chất thải rắn là khối lượng riêng, độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt, khả năng giữ ẩm thực tế và độ xốp * Tính chất hóa học của chất thải rắn: - Thành phần nguyên tố tạo thành chất thải rắn: là phần trăm (%) của các nguyên tố C, H, O, N, S, tro, ẩm, chất bốc. Bảng 4. Thành phần hóa học các hợp phần cháy được của chất thải rắn Hợp phần % trọng lượng theo trạng thái khô 9 C H O N S Tro 48 6,4 37,6 2,6 0,4 5,0 Giấy 43,5 6,0 44,0 0,3 0,2 6,0 Catton 44,0 5,9 44,6 0,3 0,2 5,0 Chất dẻo (Plastic) 60,0 7,2 22,8 - - 10,0 Vải, hàng dệt 55,0 6,6 31,2 4,6 0,2 2,5 Cao su 78,0 10,0 - 2,0 - 10,0 Da 60,0 8,0 11,6 10,0 0,4 10,0 Chất thải vườn 47,8 0,6 38,0 3,4 0,3 4,5 Gỗ 49,5 0,6 42,7 0,2 0,1 1,5 Thủy tinh 0,5 0,1 0,4 0,1 - 98,9 Kim loại 4,5 0,6 4,3 0,1 - 90,5 Chất thải thực phẩm Nguồn: UNEP (2009), Development Integrate Solid Waste Management Plant, Vol 1- bản dịch - Các tính chất hóa học khác: oxy hóa khử, phản ứng trao đổi, kết tủa * Tính chất sinh học của chất thải rắn: Được thể hiện bởi 02 quá trình đó là phân hủy kỵ khí và phân hủy hiếu khí. Kết quả phân hủy yếm khí các thành phần hữu cơ có trong rác là sự hình thành mùi. 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới lượng và thành phần của CTR a) Ảnh hưởng của hoạt động giảm thiểu và tái sinh chất thải tại nguồn Việc giảm thiểu chất thải tại nguồn: Việc giảm chất thải tại nguồn trở thành yếu tố quan trọng của việc giảm thiểu khối lượng chất thải rắn trong tương lai. Ví dụ + Giảm thiểu đóng gói không cần thiết hoặc đóng gói quá thừa; + Phát triển và sử dụng các sản phẩm có tính bền vững khả năng phục hồi cao hơn; + Thay thế các loại sản phẩm chỉ sử dụng một lần bằng các sản phẩm có khả năng tái sử dụng được; + Sử dụng ít nguyên liệu hơn; + Tăng lượng vật liệu có thể tái sinh được trong sản phẩm; + Phát triển các chương trình khuyến khích nhà sản xuất tạo ra ít chất thải; 10 Tái sinh: Chương trình tái sinh chất thải của khu dân cư hoạt động sẽ ảnh hưởng đến lượng chất thải thu gom để tiếp tục xử lý hoặc thải bỏ. b) Ảnh hưởng của luật pháp và quan điểm của quần chúng Cùng với chương trình giảm thiểu và tái sinh chất thải tại nguồn, quan điểm của quần chúng và luật pháp cũng ảnh hưởng đáng kể đến lượng chất thải sinh ra. Vai trò của quần chúng: Khối lượng chất thải sinh ra sẽ giảm đáng kể nếu người dân sẵn lòng thay đổi ý muốn của họ, thay đổi cách sống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm gánh nặng kinh tế liên quan đến quản lý CTR. Cũng vì lý do đó mà việc giảm thiểu chất thải từ nguồn chỉ có thể thực hiện được hiệu quả khi tất cả mọi người trong cộng đồng hiểu được những tác hại của việc không phân loại và lợi ích của việc phân loại. Vai trò của luật pháp: biện pháp như khuyến khích mua và bán vật liệu tái sinh bằng cách giảm giá bán từ 5-10%, hay các chế tài xử phạt đối với người thải bỏ chất thải cũng có vai trò rất lớn trong việc giảm lượng và thành phần chất thải. c) Ảnh hưởng của các yếu tố địa lý tự nhiên đến sự phát sinh chất thải Các yếu tố địa lý tự nhiên như vị trí, mùa trong năm, chu kỳ thu gom và đặc điểm của khu vực có thể ảnh hưởng đến lượng chất thải sinh ra và lượng chất thải thu gom. Vị trí địa lý: Vị trí địa lý khí hậu có thể ảnh hưởng đến khối lượng cả thời gian phát sinh của một số loại chất thải. Ví dụ, sự biến thiên khối lượng rác vườn sinh ra từ những nơi khác phụ thuộc vào khí hậu. Ở những vùng ấm áp, mùa trồng trọt sẽ dài hơn những nơi khác, do đó rác vườn thu gom được không những có khối lượng lớn hơn đáng kể mà thời gian phát sinh cũng lâu hơn. Mùa trong năm: Khối lượng của một số thành phần chất thải rắn cũng bị ảnh hưởng của mùa trong năm. Ví dụ, khối lượng rác thực phẩm liên quan đến mùa trồng rau và trái cây. Đặc điểm khu vực: Đặc điểm khu vực phục vụ có ảnh hưởng đến lượng chất thải rắn sinh ra. Ví dụ, lượng rác vườn sinh ra tính trên đầu người ở những vùng nông thôn sẽ nhiều hơn khu vực đô thị. Bảng 5. Sự thay đổi thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo mùa[18] Chất thải Thực phẩm Giấy Nhựa dẻo Chất hữu cơ khác Chất thải vườn % Khối lượng Mùa mưa Mùa 11,1 13,5 45,2 40,6 9,1 8,2 4,0 4,6 18,7 4,0 11 % Thay đổi Giảm Tăng 21,0 11,5 9,9 15,0 28,3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan