Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHẠM HOÀI NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ HỘI
QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM HOÀI NAM
*************************
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
TẠI TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ XÂY DỰNG (COMA)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học
TS.LÊ LINH LƯƠNG
KHÓA 2008
Hà Nội - 2011
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ HỘI
*************************
PHẠM HOÀI NAM
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
TẠI TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ LINH LƯƠNG
Hà Nội - 2011
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua liên hệ thực tế, tổng
hợp số liệu từ công ty nơi tôi làm việc, không sao chép của bất kỳ luận văn nào
trước đó.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Tác giả luận văn:
Phạm Hoài Nam
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại lớp: Cao học Quản trị kinh doanh khóa 2008,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, tôi đã được đào tạo và tích lũy nhiều kiến
thức cho vốn hiểu biết cũng như phục vụ công việc.
Tôi xin bày tỏ lòng tri ân tới các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế & Quản lý
và các Cán bộ quản lý của Viện sau đại học- Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và quá
trình hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến cô TS. LÊ LINH LƯƠNG đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn
tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn tất cả các bạn học đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm, kiến
thức trong quá trình học tập. Tôi cũng xin được cảm ơn ban lãnh đạo, các phòng
ban trong Tổng công ty Cơ khí Xây dựng đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập số
liệu và đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với nỗ lực của bản thân, song với
kiến thức và thời gian còn hạn chế nên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô; sự góp ý
của bạn bè và đồng nghiệp nhằm bổ xung, hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên:
PHẠM HOÀI NAM
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT .. 4
1.1. Khái niệm về sản xuất và quản trị sản xuất............................................. 4
1.1.1 Khái niệm về sản xuất........................................................................... 4
1.1.2 Phân loại sản xuất ..................................................................................... 5
1.1.3 :Khái niệm quản lý sản xuất...................................................................... 6
1.2. Các chức năng quản lý sản xuất ............................................................. 15
1.2.1. Quản lý kế hoạch sản xuất ..................................................................... 16
1.2.1.1. Dự báo [10,tr20] ....................................................................... 16
1.2.1.2. Lập kế hoạch sản xuất ............................................................... 17
1.2.1.3. Lập kế hoạch cung ứng vật tư.................................................... 26
1.2.2. Hệ thống danh mục ................................................................................ 28
1.2.3. Quản lý kho phân xưởng.......................................................................28
1.3. Vai trò của quản lý sản xuất. .................................................................. 28
1.3.1. Vai trò của quản lý sản xuất..................................................................28
1.3.1.1 Thích ứng với sự thay đổi của môi trường .................................. 29
1.3.1.2 Tăng năng suất ........................................................................... 29
1.3.1.3 Đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. .......................... 29
1.4. Nội dung của quản lý sản xuất trong doanh nghiệp .............................. 30
1.4.1. Nghiên cứu và dự báo nhu cầu sản phẩm ............................................30
1.4.2. Thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ ............................................ 34
1.4.2.1 Thiết kế sản phẩm....................................................................... 34
1.4.2.2 Thiết kế công nghệ...................................................................... 34
1.4.2.3 Các hình thức thiết kế sản phẩm và công nghệ ........................... 35
1.4.3. Hoạch định năng lực sản xuất và lựa chọn công nghệ sản xuất phù
hợp..................................................................................................................... 35
1.4.3.1. Hoạch định năng lực sản xuất ................................................... 35
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
1.4.3.2. Lựa chọn quá trình sản xuất. ..................................................... 36
1.4.4 . Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp....................................................... 38
1.4.5. Lập kế hoạch các nguồn lực................................................................... 41
1.4.5.1 Khái niệm ................................................................................... 41
1.4.5.2 Lập kế hoạch tổng hợp ............................................................... 41
1.4.5.3 Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu ........................................ 42
1.4.6 Điều độ sản xuất ...................................................................................... 43
1.4.6.1 Bản chất của điều độ sản xuất .................................................... 43
1.4.6.2 Nội dung cảu điều độ sản xuất.................................................... 43
1.4.7. Kiểm tra hệ thống sản xuất..................................................................... 44
1.4.7.1 Kiểm tra hàng dự trữ .................................................................. 44
1.4.7.2 Kiểm tra chất lượng.................................................................... 45
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 46
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
SẢN XUẤT ..................................................................................................... 47
2.1. Giới thiệu về Tổng công ty Cơ khí Xây dựng......................................... 47
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty cơ khí xây
dựng .................................................................................................................47
2.1.1.1 Cơ cấu quản lý điều hành gồm ................................................... 47
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất - kinh doanh gồm các đơn vị hạch toán phụ
thuộc....................................................................................................... 47
2.1.1.3 Các đơn vị sự nghiệp .................................................................. 48
2.1.1.4 Các công ty con .......................................................................... 48
2.1.1.5 Các công ty liên kết .................................................................... 48
2.1.2. Những đặc điểm của Tổng công ty cơ khí xây dựng ............................. 49
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................ 49
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..................................... 49
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty Cơ khí Xây
dựng một số năm gần đây................................................................................ 51
2.2. Phân tích quy trình công nghệ sản xuất ................................................. 55
2.3. Phân tích bộ máy lập kế hoạch và quản lý sản xuất .............................. 56
2.3.1. Các bước lập kế hoạch sản xuất. [2, 6] .................................................. 56
2.3.1.1. Nhận thức cơ hội ....................................................................... 56
2.3.1.2. Lập các mục tiêu........................................................................ 57
2.3.1.3. Xem xét các tiền đề lập kế hoạch............................................... 57
2.3.1.4. Xác định phương án................................................................... 57
2.3.1.5. So sánh phương án đã đề ra ....................................................... 57
2.3.1.6. Chọn phương án ........................................................................ 57
2.3.1.7. Lập kế hoạch hỗ trợ ................................................................... 58
2.3.1.8. Số hóa bằng các kế hoạch để lập ngân quỹ. ............................... 58
2.3.2. Các phương pháp lập kế hoạch sản xuất............................................... 58
2.3.2.1. Phương pháp cân đối................................................................. 59
2.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ cố định ......................................................... 59
2.3.2.3. Phương pháp lập kế hoạch từ việc phân tích các nhân tố tác động.. 60
2.3.2.4. Phương pháp lợi thế vượt trội.................................................... 60
2.3.2.5. Phương pháp phân tích chu kỳ sống của sản phẩm.................... 61
2.3.3. Công tác tổ chức lập kế hoạch...............................................................61
2.3.5. Quy trình lập kế hoạch ..........................................................................63
2.3.6. Phân tích sản lượng kế hoạch và sản lượng thực tế của Tổng công ty
trong giai đoạn 2006- 2009..............................................................................66
2.3.6.1 Mục tiêu giai đoạn 2005-2009 .................................................... 67
2.3.6.2 Những kết quả đạt được.............................................................. 70
2.3.7. Phân tích những hạn chế trong công tác lập kế hoạch........................73
2.4. Phân tích công cụ đang được kiểm soát trong công ty. ......................... 75
2.4.1. Lịch trình sản xuất.................................................................................. 75
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2.4.1.1. Các nguyên tắc ưu tiên. [2, 13] .................................................. 75
2.4.1.2. Đánh giá mức độ hợp lý của các công việc. (MĐHL) [2, 17] .... 76
2.4.1.3. Phương pháp vẽ sơ đồ GANTT. [2, 18]...................................... 77
2.4.1.4. Phương pháp sơ đồ PERT ......................................................... 78
2.4.2. Công nghệ thông tin ............................................................................... 81
2.4.3. Hệ thống văn bản, biên bản, nhật ký công trình.................................... 81
2.4.3.1. Hệ thống văn bản, danh mục ..................................................... 81
2.4.3.2. Nhật ký công trình ..................................................................... 86
2.4.3.3. Báo cáo ngày............................................................................. 86
2.4.3.4. Biên bản hiện trường:................................................................ 86
2.5. Quản lý chất lượng tại Tổng công ty Cơ khí Xây dựng ........................ 86
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 90
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT ......................................................................... 91
3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty ............................................... 91
3.1.1.Cơ hội và thách thức................................................................................ 91
3.1.2.Mục tiêu trong thời gian tới..................................................................... 92
3.1.3. Phương hướng hoạt động....................................................................... 93
3.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý sản xuất................................. 93
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế hoạch hóa sản xuất tại Tổng
công ty Cơ khí Xây dựng ............................................................................... 94
3.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý ....................................................... 94
3.3.2. Hoàn thiện phương pháp lập kế hoạch sản xuất................................... 96
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý .................................................. 97
3.3.4.Đào tạo đội ngũ quản lý, giám sát sản xuất ............................................ 99
3.3.5. Xây dựng các giải pháp tạo động lực cho công nhân viên.................. 100
3.3.6.1. Giải pháp về tiền lương . ......................................................... 100
3.2.4.2. Giải pháp về khen thưởng ....................................................... 101
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
3.4. Một số kiến nghị .................................................................................... 102
3.3.1. Đối với Nhà nước............................................................................. 102
3.3.2. Đối với các doanh nghiệp ..................................................................... 103
Kết luận chương 3 ........................................................................................ 105
KẾT LUẬN................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng Báo cáo tài chính trong ba năm tài chính................................. 54
Bảng 2.2: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cơ khí xây dựng .... 55
Bảng 2.3: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cơ khí xây dựng giai
đoạn 2005-2009................................................................................................ 69
Bảng 2.4: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cơ khí xây dựng .... 71
Bảng 2.5: Ví dụ minh họa sơ đồ PERT [9, 218] ............................................... 79
Bảng 2.6: Tiến độ và thời gian rảnh rỗi của dự án [9, 220]............................... 80
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Lưu đồ quá trình sản xuất [10,45]....................................................... 6
Hình 1.2: Những nhân tố, yếu tố đầu vào cho quá trình.................................... 24
lập kế hoạch sản xuất.[2, tr10].......................................................................... 24
Hình 1.3 : Các bước tiến hành dự báo............................................................... 33
Hình 2.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Cơ khí Xây dựng) ................ 49
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình lập kế hoạch sản xuất hàng năm của Tổng công ty cơ
khí xây dựng. ................................................................................................... 64
Hình 2.3: Hình minh họa sơ đồ Gantt............................................................... 78
Hình 2.4: Hình minh họa sơ đồ PERT [9, 221]................................................. 80
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
1
Đại học Bách Khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường và thực hiện nền kinh tế mở có
sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu
đáng khích lệ. Cùng với sự phát triển của mọi thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp quốc doanh không còn giữ được thế độc quyền như trước nữa, song song
với nó là sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Tuy nhiên, tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vững mạnh trong
nền kinh tế quốc dân phải xác định được chỗ đứng của mình, nắm bắt được sự
tác động của môi trường kinh doanh và mọi thời cơ để tổ chức sản xuất, kinh
doanh có hiệu quả.
Để thích nghi với cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp
để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của thị trường. Đó là vấn đề sống còn đối
với các doanh nghiệp. Đó cũng chính là lí do tại sao mỗi doanh nghiệp phải lựa
chọn cho mình một phương án quản lý sản xuất, kinh doanh tối ưu. Có thể nói,
quản lý sản xuất là một công cụ quan trọng, hữu hiệu để doanh nghiệp xây dựng
chiến lược phát triển sản xuất của mình và trong đó việc lập kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp đóng góp một phần quan trọng vào thành công của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện đổi mới công tác quản lý sản xuất,
đặc biệt là lập kế hoạch sản xuất ở các doanh nghiệp vẫn còn nhiều vấn đề cần
bàn bạc và tiếp tục hoàn thiện trên nhiều phương diện từ nhận thức của người
làm kế hoạch đến phương pháp, nội dung làm kế hoạch.
Tổng công ty Cơ khí xây dựng là doanh nghiệp trong lĩnh vực cơ khí chế
tạo và lắp đặt các thiết bị cơ khí phi tiêu chuẩn. Doanh nghiệp đã đạt được
những thành công nhất định trong sản xuất, kinh doanh. Đó là sự cố gắng của
toàn thể cán bộ công nhân viên của nhà máy mặt khác cũng là do lãnh đạo tổng
công ty, đã hiểu được công tác quản lý sản xuất có vai trò quan trọng như thế
nào đối với các hoạt động của công ty. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động vẫn
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
2
Đại học Bách Khoa Hà Nội
tồn tại nhiều hạn chế cần hoàn thiện để hoạt động hoạt động của công ty được
hiệu quả hơn. Vì vậy tác giả đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài:
“Giải pháp hoàn thiện công quản lý sản xuất tại Tổng công ty Cơ khí
Xây dựng (COMA)”.
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu : Trên cơ sở nghiên cứu tình hình phát triển của kinh tế
trong nước, tình hình của ngành cơ khí xây dựng nói chung và tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Tổng công ty Cơ khí Xây dựng giai đoạn 2005-2009 nói riêng,
phân tích thực trạng, xác định điểm mạnh, điểm yếu, tìm ra nguyên nhân để từ
đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sản xuất tại Tông công ty
Cơ khí Xây dựng
Đối tượng nghiên cứu: Tổng công ty Cơ khí Xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý sản
xuất, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sản xuất tại
Tổng công ty Cơ khí Xây dựng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý sản xuất trong doanh
nghiệp. Áp dụng cơ sở lý luận vào phân tích và đánh giá thực trạng công tác
quản lý sản xuất của Tổng công ty Cơ khí Xây dựng để thấy được những hạn
chế, tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy sự phát
triển của doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, tổng hợp cơ sở lý luận
để tìm hiểu nội dung nghiên cứu. Trên cơ sở đó, phân tích và khái quát các dữ
liệu thu thập được tại doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của đề tài.
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
3
Đại học Bách Khoa Hà Nội
5.Nội dung của luận văn
Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý sản xuất.
Chương II: Phân tích thực trạng của công tác quản lý sản xuất xuất tại Tổng
công ty Cơ khí Xây dựng.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sản xuất
tại Tổng công ty Cơ khí Xây dựng
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
4
Đại học Bách Khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm về sản xuất và quản trị sản xuất
1.1.1 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất (tiếng Anh: production) hay sản xuất của cải vật chất là hoạt
động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình
làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản
xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?,sản
xuất cho ai?, giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và
khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
Theo kinh tế chính trị Mac-Lênin có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng
trong quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao
động là sự tiêu dùng sức lao động trong thực hiện.
Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con
người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao
động có hai loại. Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên như các khoáng
sản, đất, đá, thủy sản... Các đối tượng lao động loại này liên quan đến các
ngành công nghiệp khai thác. Loại thứ hai đã qua chế biến nghĩa là đã có sự tác
động của lao động trước đó, ví dụ như thép phôi, sợi dệt, bông... Loại này là đối
tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến.
Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác
động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động
thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Tư liệu lao động lại gồm bộ
phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức
là công cụ lao động, như các máy móc để sản xuất), và bộ phận trực tiếp hay
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
5
Đại học Bách Khoa Hà Nội
gián tiếp cho quá trình sản xuất như nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương
tiện giao thông. Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định
đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Khái niệm:
Quá trình sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có
hiệu quả đất đai, vốn, thiết bị máy móc, các phương pháp quản lý và công cụ lao
động tác động lên các yếu tố như nguyên vật liệu, bán thành phẩm (đối tượng
lao động và biến các yếu tố đầu vào thành sản xuất hoặc dịch vụ phù hợp với
nhu cầu của xã hội).
Trong các yếu tố lao động, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thiết bị máy
móc, nhà xưởng, đất đai, vốn, quản lý, thì lao động và quản lý là các yếu tố quan
trọng nhất, chịu nhiều tác động nhất.
Quá trình sản xuất là tập hợp quá trình lao động và quá trình tự nhiên cần thiết.
* Quá trình lao động là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào dưới tác động
trực tiếp của người lao động, của thiết bị máy móc dưới sự điều khiển của người
lao động.
* Quá trình tự nhiên là quá trình làm thay đổi các tính chất cơ, lý, hoá của
đối tượng lao động dưới tác động của các điều kiện tự nhiên như độ ẩm, nhiệt
độ, ánh sáng,…
1.1.2 Phân loại sản xuất
Có rất nhiều tiêu thức phân loại sản xuất:
- Dựa vào tính liên tục của quá trình sản xuất: sản xuất dán đoạn, sản xuất
liên tục, sản xuất hỗn hợp ( vừa có giai đoạn gián đoạn, vừa có phân kỳ).
- Dựa vào kết cấu sản phẩm cuối cùng chia làm ba loại: sản xuất hội tụ, sản
xuất phân kỳ và dạng trung gian - hỗn hợp.
- Dựa vào tính tự chủ của quá trình:
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
6
a. Sản xuất tự chủ hoàn toàn: có đủ các giai đoạn thiết kế, sản xuất)
b.Sản xuất với mức tự chủ trung: không có thiết kế, chỉ sản xuất theo các
yêu cầu của các hợp đồng - sản xuất theo hình thức thầu, tuy nhiên tự chủ trong
khâu tổ chức thực hiện sản xuất
c. Sản xuất với mức tự chủ thấp: sản xuất theo hình thức gia công, hạn chế
tự chủ trong cả khâu sản xuất, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị nhiều khi phải
được bên doanh nghiệp thuê gia công giao cho.
- Dựa vào số lượng sản phẩm và tính chất lặp lại, có 3 dạng sản xuất sau :
sản xuất đơn chiếc, đại trà, theo lô. Đối với tổ chức sản xuất thì cách phân loại
này là một trong các cách phân loại quan trọng nhất.
a. Sản xuất đơn chiếc: sản xuất theo từng chiếc, đa dạng về chủng loại, ít
hoặc không có tính lặp lại.
b. Sẩn xuất đại trà: chủng loại sản phẩm ít, có số lượng sản xuất mỗi loại
lớn, quá trình sản xuất mang tính lặp lại cao.
c. Sản xuất theo lô: là dạng trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất
đại trà, chủng loại sản phẩm tương đối nhiều nhưng số lượng mỗi loại trung
bình, quá trình sản xuất lặp lại theo chu kỳ
1.1.3 :Khái niệm quản lý sản xuất
Các yếu tố đầu vào(inputs)
Đất đai
Nguyên vật
liệu
Thiết bị nhà
xưởng
Lao động
Vốn
Quản lý
Những biến cố
ngẫu nhiên
Điều chỉnh
Kiểm tra
Quá trình sản xuất
Các yếu tố đầu ra
Hàng hoá
Dịch vụ
Ô nhiễm
môi trưòng
So sánh giữa kết
cấu quả thực tế
với mong muốn
Hình 1.1: lưu đồ quá trình sản xuất [10,45]
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
7
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Quản lý sản xuất là quản lý quá trình biến các yếu tố đầu vào nhen nguyên
vật liệu, thiết bị máy móc, đất đai (vật lực), lao động(nhân lực), vốn(tài lực) và
quản lý thành hàng hoá và dịch vụ mong muốn.
Quản lý sản xuất một doanh nghiệp bắt đầu ngay khi doanh nghiệp đó xuất
hiện. Nói cách khác quản lý sản xuất có cùng tuổi đời với doanh nghiệp. Vì sao
con người ta nói đến quản lý sản xuất ngày càng nhiều ?
Câu trả lời là: Luôn có sự thay đổi về điều kiện và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu sự thay đổi của môi trường cạnh tranh vài chục năm trở lại đây,
người ta chia ba giai đoạn trong sự biến đổi của môi trường doanh nghiệp.
Giai đoạn 1: Là giai đoạn có sự tăng nhanh của sản xuất va thị trường, lợi nhuận
cao, cung thấp hơn cầu. Phương châm của doanh nghiệp trong giai đoạn này là
“sản xuất rồi bán”.
Các đặc điểm chủ yếu của sản xuất ở giai đoạn này là : Sản xuất với số
lượng tối ưu, dự trữ hợp lý bán thành phẩm giữa các nơi làm việc, sản xuất theo
loạt, chu kỳ lỳ sản xuất cố định, quản lý thủ công. Khi cung cầu cân bằng chúgn
chuyển sang giai đoạn thứ hai.
Giai đoạn 2: là giai đoạn khách hàng có sự lựa chọn người cung cấp (người
bán). Ở giai đoạn này phương châm của các nhà sản xuất là “Sản xuất những gì
sẽ bán được”. Cần phải có các dự báo thương mại, tự chủ hoạt động sản xuất, tố
chức tốt dự trữ giá thành sản phẩm và vật tư, thanh toán nhanh các khoản tồn
đọng, tuân thủ kỳ hạn.
Giai đoạn 3: Từ giai đoạn 2 thị trường nhanh chóng chuyển sang giai đoạn
3, ở đó tồn tại một lượng cung dư (cung lớn hơn cầu): một sự cạnh tranh thực sự
giữa các doanh nghiệp trước sự chứng kiến của những khách hàng khó tính. Sự
cạnh tranh đòi hỏi phải tự “chế ngự” được chi phí sản xuất, đòi hòi chất lượng
sản phẩm tốt, thời gian cung cấp sản phẩm nhanh, độ tin cậy lớn. Sản xuất loạt
nhỏ là đặc điểm nổi bật của giai đoạn này. Chu kỳ sống của sản phẩm được rút
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
8
Đại học Bách Khoa Hà Nội
ngắn đòi hỏi phải luôn luôn đổi mới sản xuất. Doanh nghiệp phải có sự thích
ứng nhanh với mọi sự biến đổi về kết cấu sản phẩm và kỹ thuật sản xuất. Doanh
nghiệp có xu hướng “Sản xuất nhưng gì bán đựơc”- sản xuất theo đơn đặt hàng.
Trong giai đoạn này mối lo của các doanh nghiệp là chiến lược sản xuất
phải thích ứng với sự biến đổi của môi trường và kiểm tra chính xác quá trình
quản lý. Hơn nữa phát hiện sớm các mâu thuẫn giữa giá - chất lượng, giữa giá
- loạt nhỏ…và cần phải có sự thoả hiệp mâu thuẫn đó để nhận được sự phù
hợp chung..
Quản lý sản xuất: (theo bài giảng- Tóm lược môn quản lý sản xuất- Đại
học Bách Khoa Hà Nội- TS.Trần Bích Ngọc)
a.Định nghĩa 1( xét trên quan điểm hệ thống): Quản lý sản xuất là quản lý
các đối tượng, các quá trình của hệ thống sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu
để ra của hệ thống sản xuất.
b.Định nghĩa 2 ( xét trên quan điểm quá trình quản lý) : Quản lý sản xuất
là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm tra hệ thống sản xuất
nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra.
c.Định nghĩa 3 ( là môn khoa học quản lý): Quản lý sản xuất là môn khoa
học nghiên cứu về quản lý các quá trình sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ.
d.Định nghĩa 4 ( là quá trình ra các quyết định quản lý) : Quản lý sản xuất
là quá trình ra các quyết định quản lý trong lĩnh vực sản xuất và đảm bảo các
biện pháp thực hiện chúng
Quản lý sản xuất nhằm đạt các mục tiêu:
Xuất phát từ mục tiêu tổng quát của doanh nghiệp: Thu lợi thong qua thỏa
mãn nhu cầu thị trường về hang hóa và dịch vụ của mình, từ đó có một số mục
tiêu cụ thể của quản lý sản xuất:
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ: Sản phẩm và dịch vụ sản
xuất ra phải phù hợp với những tiêu chuẩn được đặt ra khi thiết kế và phải phù
hợp với nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, chủng loại. Chất lượng
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
Khoa Kinh tế & Quản lý
9
Đại học Bách Khoa Hà Nội
có thể được đánh giá bằng các tiêu chuẩn đặt ra từ bên ngoài doanh nghiệp và
bằng chính nhưng tiêu chuẩn do doanh nghiệp đặt ra. Mức chất lượng cũng có
thể đánh giá so với sản phẩm/dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh.
- Bảo đảm đúng thời gian và rút ngắn thời gian giao hang : Trong sự
cạnh tranh của thị trường ngày nay, ba nhân tố: thời gian giao hàng, chất lượng
và giá cả là nhân tố quyết định sự thành công của việc đáp ứng nhu cầu đặt
hàng. Nếu như doanh nghiệp có thể đưa ra sản phẩm mà khách hàng cần, đáp
ứng được nhu cầu về gía cả nhưng không đáp ứng được yêu cầu về giá cả nhưng
không đáp ứng được thời gian giao hàng như mong muốn thì khách hàng cũng
sẽ không dặt mua hàng cho doanh nghiệp. Thêm vào đó, nếu như coi chất lượng
là yếu tố quyết định trứơc tiên thì trong rât nhiều trường hợp, điều kiện thời gian
giao hàng là điều kiện quyết định quan trọng so với điều kiện về giá cả.
Mấu chốt của việc rút ngắn thời gian giao hàng là rút ngắn chu kỳ sản xuất.
Chu kỳ sản xuất là thời gian từ khi đưa ra lệnh sản xuất cho đến khi đến khi sản
xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn và giao hàng đi. Muốn rút ngắn chu kỳ sản xuất
bắt buộc hải rút ngắn các yếu tố các yếu tố tạo nên nó- đó chính là thời gian thiết
kế, ký hạn cung cấp nguyên liệu và quá trình sản xuất. Xét về mặt đảm bảo thời
gian giao hàng, điều quan trọng là phải làm cho chu kỳ snr xuất không vượt quá
thời gian giao hàng theo yêu cầu bình quân của khách hàng.
- Giảm chi phí sản xuất: Các nhà quản lý sản xuất phải tìm các biện pháp
để giảm chi phí sản xuất nhằm giảm giá bán giành được thị trường hoặc giảm
chi phí để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Giá thành sản xuất của sản phẩm có thể chia thành chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, công nhân trực tiếp và chi phí chế tạo .v.v… theo chức năng; chia
thành chi phí biến đổi và chi phí cố định .v.v…dựa theo tính chất của chi phí
trong giá thành. Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo sản lượng, chủ yếu là
về nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp; chi phí cố định là chi phí không thay
Luận văn Thạc sỹ khoa học
Học viên: Phạm Hoài Nam
- Xem thêm -