Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường đ...

Tài liệu Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường đại học sư phạm kỹ thuật nam định

.PDF
129
470
90

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------o0o---------- VŨ XUÂN LUẬN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------o0o---------- VŨ XUÂN LUẬN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỄN VĂN THANH HÀ NỘI - 2014 Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình do chính bản thân tôi nghiên cứu, tập hợp tài liệu tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Các số liệu trong bài báo cáo là hoàn toàn khách quan, trung thực. Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014 Tác giả luận văn Vũ Xuân Luận Học viên: Vũ Xuân Luận 1 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại trường. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết tới PGS.TS. Nguyễn Văn Thanh người đã tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn này. Xin chân thành cám ơn những đóng góp khoa học xác đáng của các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn các cán bộ lãnh đạo đang công tác tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi nhiều thông tin và ý kiến thiết thực trong quá trình tôi thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Vũ Xuân Luận Học viên: Vũ Xuân Luận 2 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt 1 GVDN 2 CNH-HĐH 4 ĐNGV 5 HS 6 NCKH Nghiên cứu khoa học 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 GV 9 MKH Modun kỹ năng hành nghề 10 NLTH Năng lực thực hiện 11 ĐHSPKTNĐ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 12 CB-CNV-GV Cán bộ - Công nhân viên - Giáo viên 13 CBGD Cán bộ giảng dạy 14 PPDH Phương pháp dạy học 15 UBND Ủy ban Nhân dân Học viên: Vũ Xuân Luận Từ viết đầy đủ Giáo viên dạy nghề Công nghệp hóa - Hiện đại hóa Đội ngũ giáo viên Học sinh Giáo viên 3 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN DANH MỤC BẢNG STT Ký hiệu bảng 1 Bảng 2.1 Số lượng SV, học sinh của trường qua các năm 46 2 Bảng 2.2 Số lượng người học nhập học các hệ chính quy và không chính quy những năm gần đây 46 3 Bảng 2.3 Số lượng GV qua các năm 48 4 Bảng 2.4 Cơ cấu GV theo độ tuổi hiện nay 49 5 Bảng 2.5 Thâm niên công tác của ĐNGV hiện nay 51 6 Bảng 2.6 Trình độ chuyên môn ĐNGV những năm gần đây 54 7 Bảng 2.7 ĐNGV theo từng chuyên ngành đào tạo 55 8 Bảng 2.8 Trình độ ngoại ngữ, tin học của ĐNGV trong những năm qua 56 9 Bảng 2.9 Số lượng đề tài NCKH được nghiệm thu trong giai đoạn 2009 - 2011 59 10 Bảng 2.10 Hình thức xử lý Nhà trường thường áp dụng khi CB-CNV-GV vi phạm kỷ luật lao động 63 11 Bảng 3.1 12 Bảng 3.2 13 Bảng 3.3 Nội dung Trang Tổng hợp kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 1 Dự toán kinh phí triển khai thực hiện nội dung của giải pháp Dự toán kinh phí triển khai thực hiện nội dung của giải pháp Học viên: Vũ Xuân Luận 4 86 92 100 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH STT Ký hiệu sơ đồ 1 Hình 1.1 Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo 9 2 Hình 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo 10 3 Hình 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo 16 4 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu giới tính ĐNGV của trường qua các năm 52 5 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu trình độ của ĐNGV trường ĐHSPKT NĐ tính đến thời điểm hiện nay 54 6 Biểu đồ 2.3 Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sư phạm ĐNGV năm 2012 58 Nội dung Học viên: Vũ Xuân Luận 5 Trang Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết và lựa chọn đề tài ................................................................... 1 2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................... 3 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4 5. Cấu trúc của luận văn.................................................................................... 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ............... 5 1.1. Tổng quan về chất lượng đào tạo nghề: ..................................................... 5 1.1.1. Thực chất, đặc điểm của đào tạo nghề ................................................ 5 1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề ..................................................................... 6 1.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên nghề. ......................................................... 16 1.2.1 Thực chất và vai trò chất lượng đội ngũ giáo viên nghề.................... 16 1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng GVDN ........................... 20 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ GVDN................... 21 1.3. Cơ sở lý luận về ứng dụng Modul trong dạy nghề....................................... 23 1.3.1. Khái quát chung về đào tạo nghề theo Modun................................... 23 1.3.2. Yêu cầu đối với giáo viên trong đào tạo nghề theo năng lực thực hiện .............................................................................................................. 30 1.4. Cơ sở lí luận về các tiêu chí ISO trong lĩnh vực dạy nghề. ..................... 32 1.4.1. ISO là gì ? .......................................................................................... 32 1.4.2. ISO 9000 hình thành như thế nào?..................................................... 32 1.4.3. ISO 9000 phiên bản 2000 .................................................................. 33 1.4.4. Các nguyên tắc trong việc xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000:2000 .................................................................................... 33 Học viên: Vũ Xuân Luận 6 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN 1.4.5. Yêu cầu chủ yếu của ISO 9000: 2000............................................... 35 1.4.6. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000:2000 trong lĩnh vực dạy nghề ........ 36 1.5. Cơ sở lý luận về xây dựng quy chế, chế tài thưởng phạt nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề hiện nay. ........................................... 37 1.5.1. Quy chế.............................................................................................. 37 1.5.2. Chế tài................................................................................................ 38 1.5.3. Khen thưởng...................................................................................... 38 1.5.4. Kỷ luật lao động. ............................................................................... 39 Kết luận chương 1 và nhiệm vụ chương 2 ......................................................... 40 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH .................................................................. 41 2.1. Giới thiệu tổng quan trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. ............. 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. [Nguồn phòng KH-HTQT] ....................................................... 41 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Nhà trường.................. 42 2.1.3. Cơ sở vật chất của trường [Nguồn phòng Thiết bị Vật tư]................. 44 2.1.4. Quy mô đào tạo của nhà trường [Nguồn phòng Đào tạo]................. 45 2.1.5. Chất lượng đào tạo của nhà trường [Nguồn phòng Đào tạo]............ 46 2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định ............................................................................................... 47 2.2.1. Về số lượng ....................................................................................... 47 2.2.2. Về cơ cấu........................................................................................... 49 2.2.3. Về chất lượng .................................................................................... 53 2.3. Đánh giá chất lượng đội ngũ Giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định ............................................................................... 60 2.3.1. Những mặt mạnh ............................................................................... 60 Học viên: Vũ Xuân Luận 7 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN 2.3.2. Những tồn tại ..................................................................................... 60 2.4. Thực trạng về quy chế, chế tài thưởng phạt đang thực thi đối với đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. ...... 61 2.4.1. Quy chế tiền lương [Theo quy chế nội bộ Nhà trường năm 2012]... 61 2.4.2. Quy chế tiền thưởng [Theo quy chế nội bộ Nhà trường năm 2012] .. 62 Kết luận chương 2 và nhiệm vụ chương 3. .................................................... 63 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH..................................................................................................... 65 3.1. Định hướng phát triển Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đến năm 2020 và sau đó: [Nguồn theo chiến lược phát triển nhà trường đến năm 2020] ............................................................................................................... 65 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ Giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. [Nguồn theo chiến lược phát triển nhà trường đến năm 2020]...................................................................................... 67 3.2.1. Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. .......................................................................................... 67 3.2.2 Phân tích các cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài. ......... 71 3.3. Xác định các giải pháp trên cơ sở phân tích ma trận SWOT................... 72 3.4. Giải pháp 1: Ứng dụng phương pháp dạy nghề hiện đại theo modul vào việc dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Đinh.............................. 73 3.4.1. Mục tiêu giải pháp đến năm 2015..................................................... 73 3.4.2. Căn cứ của giải pháp ......................................................................... 74 3.4.3. Nội dung của giải pháp ..................................................................... 76 3.4.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp .............................................. 85 3.4.5. Dự toán kinh phí triển khai thực hiện nội dung của giải pháp ............... 86 3.4.6. Lợi ích của giải pháp nếu được thực hiện......................................... 86 Học viên: Vũ Xuân Luận 8 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN 3.4.7. Điều kiện và khuyến nghị triển khai giải pháp...................................... 88 3.5. Giải pháp 2: Ứng dụng mô hình ISO để nâng cao chất lượng dạy nghề và tay nghề của giáo viên. ........................................................................................... 88 3.5.1. Mục tiêu giải pháp đến năm 2015 ...................................................... 88 3.5.2. Căn cứ của giải pháp ......................................................................... 89 3.5.3. Nội dung giải pháp:........................................................................... 89 3.5.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp .............................................. 91 3.5.5. Dự toán kinh phí triển khai thực hiện nội dung của giải pháp............ 92 3.5.6. Lợi ích của giải pháp nếu được thực hiện......................................... 92 3.5.7. Điều kiện và khuyến nghị triển khai giải pháp...................................... 94 3.6. Giải pháp 3: Xây dựng hoàn thiện quy chế chế tài thưởng phạt nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề phù hợp với nhu cầu đào tạo tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định...................................................................... 94 3.6.1. Mục tiêu giải pháp đến năm 2015..................................................... 94 3.6.2. Căn cứ của giải pháp ......................................................................... 95 3.6.3. Nội dung giải pháp. ........................................................................... 96 3.6.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp. ............................................. 99 3.6.5. Lợi ích của giải pháp nếu được thực hiện....................................... 100 3.6.7. Điều kiện và khuyến nghị triển khai giải pháp................................. 100 Kết luận chương 3 và lợi ích các giải pháp .................................................. 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 103 PHỤ LỤC 1................................................................................................... 105 PHỤ LỤC 2:.................................................................................................. 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 112 TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................... 114 Học viên: Vũ Xuân Luận 9 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lựa chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thời đại mà toàn cầu hoá kinh tế là xu thế không thể đảo ngược, ở đó, nền kinh tế mới, nền kinh tế tri thức ngày càng có vai trò trọng yếu. Ứng xử đúng đắn trong trào lưu này là điều kiện quyết định sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Để có được những người lao động có phẩm chất, có năng lực đáp ứng yêu cầu của Đất nước thì giáo dục và giáo viên có vai trò hết sức to lớn. Thấy rõ được vị trí của giáo dục và đào tạo trong quá trình phát triển đất nước, Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung Uơng khoá VIII đã khẳng định “Muốn tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá thắng lợi phải đẩy mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Để xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, Chỉ thị số: 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của ban bí thư Ttrung Ương Đảng đã chỉ rõ: “Mục tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo. Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng giáo viên nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề (GVDN) cũng không nằm ngoài mục tiêu phát triển đội ngũ nhà giáo khi đào tạo nghề đảm nhận tới 70% nhân lực qua đào tạo trong cơ cấu lao động của đât nước, góp phần lớn tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tổ chức văn hoá giáo dục Liên hợp Quốc UNESCO đã khuyến cáo: “Bước sang thể kỷ XXI, học suốt đời là hành trình với nhiều hướng đi, trong đó đào tạo nghề nghiệp là hướng đi chủ yếu của cuộc hành trình này. Học viên: Vũ Xuân Luận 1 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN Trong hệ thống mạng lưới dạy nghề, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH và phát triển kinh tế xã hội. Nhà trường tiếp tục phát triển các ngành, nghề đào tạo, trọng tâm những nghề phục vụ trực tiếp cho phát triển sản xuất và dịch vụ của cả nước, đào tạo nghề cho xuất khẩu lao động. Liên kết với các trương Đại học, Cao đẳng để đào tạo liên thông. Được sự quan tâm của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Tổng cục Dạy nghề, các cấp và ngành của tỉnh Nam Định, trong những năm qua trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đã đạt được những thành tựu nhất định trong việc thực hiện sứ mạng và nhiệm vụ được giao. Số lượng HSSV tham gia học nghề trong Trường ngày càng gia tăng, năm sau cao hơn năm trước. Nhà trường đã góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu sản xuất của tỉnh và khu vực. Tuy nhiên, với sự phát triển của công tác dạy nghề, trước yêu cầu phát triển của Nhà trường thì đội ngũ giáo viên Nhà trường còn nhiều bất cập: Số lượng giáo viên của trường còn thiếu, chưa đáp ứng được sự tăng trưởng về số lượng và quy mô ngành nghề đào tạo của Nhà trường; trình độ, chất lượng của đội ngũ giáo viên không đồng đều và còn thấp so với yêu cầu chuẩn hoá; khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên còn ở mức thấp; cơ cấu đội ngũ giáo viên chưa đồng bộ. Trước thực tiễn trên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo – PGS.TS Nguyễn Văn Thanh, sự đồng ý của Viện đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế và Quản lý, tôi xin nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định” nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định nói riêng và nhằm hoàn thiện hơn nữa các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề của nước nhà. Học viên: Vũ Xuân Luận 2 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN 2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy của các trường nghề, Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định Đề suất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. 3. Phương pháp nghiên cứu Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập, phân tích, tổng hợp các tài liệu, từ những chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, của Tổng cục Dạy nghề, của tỉnh Nam Định....các công trình khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra: Sử dụng một số câu hỏi dành cho cán bộ, giáo viên của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, cán bộ quản lý dạy nghề tỉnh Nam Định để đánh giá tình hình thực tế về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề của trường. - Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với một số cán bộ quản lý và giáo viên có tâm huyết, có kinh nghiệm trong nhà trường nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu. Các phương pháp hỗ trợ khác: - Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên gia trước khi đưa ra những giải pháp phù hợp và hữu hiệu. - Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động quản lý, giảng dạy, học tập trong nhà trường, từ đó rút ra một số kết luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thống kê: Xử lý các vấn đề, các số liệu thu thập được và sắp xếp chúng có hệ thống theo một trật tự lôgic nhất định. Học viên: Vũ Xuân Luận 3 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vầ chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong phạm vi trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo nghề và đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề. Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Nội dung chi tiết được trình bày trong các phần tiếp theo của luận văn Học viên: Vũ Xuân Luận 4 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ 1.1. Tổng quan về chất lượng đào tạo nghề: 1.1.1. Thực chất, đặc điểm của đào tạo nghề Đào tạo nghề trang bị cho người lao động có trình độ kỹ thuật, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết để học trực tiếp tham gia vào quá trình lao động sản xuất. Chất lượng của đào tạo nghề chính là chất lượng của nguồn lao động qua đào tạo, đó là nguồn lao động có kỹ thuật đáp ứng nhu cầu xã hội, được thị trường lao động chấp nhận. Đặc điểm của đào tạo nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, được đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động....) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ.....) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Nếu phù hợp với một nghề thì tất nhiên sẽ phù hợp với những nghề cùng loại. Người ta nhận thấy rằng nghề nào cũng có 4 dấu hiệu cơ bản là: Đối tượng lao động Mục đích lao động Công cụ lao động Điều kiện lao động Đào tạo nghề là hình thành nhân cách người lao động mới. Thông qua quá trình đào tạo giúp người học có được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, chuyên môn nghề nghiệp nhất định để có thể làm việc theo nghề nghiệp đó sau khi ra trường; đồng thời giáo dục cho người học những phẩm chất nghề nghiệp như: lòng yêu nghề, đạo đức nghhè nghiệp, ý thức tổ chứ nghề nghiệp, ý thức tổ chức, kỷ luật trong lao động sản xuất. Đào tạo nghề gắn liền với quá trình sản xuất. Đây là đặc điểm cơ bản nhất. Học viên: Vũ Xuân Luận 5 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN Trong quá trình dạy - học muốn nắm được nội dung nghề nghiệp thì phải trực tiếp nhìn thấy quá trình sản xuất hay ít nhất thấy được mô hình của nó. Muốn đào tạo nghề có kết quả phải có một số điều kiện cơ bản sau: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, quỹ thời gian để luyện tay nghề, có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết và thực hành vừa giỏi kỹ thuật, vừa giỏi nghiệp vụ sư phạm. Ngoài ra phải tính đến việc sử dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất theo khoa học. Thiếu những điều kiện này, đào tạo nghề không thể đạt hiệu quả cao. Đào tạo nghề là đào tạo thực hành sản xuất. Nội dung giảng dạy bao gồm cả lý thuyết và thực hành, nhưng thời gian thực hành sản xuất giữ vai trò chủ đạo và chiếm khoảng 2/3 thời gian đào tạo. Nội dung dạy lý thuyết và thực hành được phản ánh trong kế hoạch giảng dạy và chương trình môn học. Hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, liên tục đổi mới công nghệ sản xuất. Đây là điểm khác biệt giữa đào tạo nghề với giáo dục phổ thông. 1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề 1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng Chất lượng là phạm trù rất quen thuộc với con người từ thời cổ đại. hiện nay khái niệm chất lượng còn gây nhiều tranh cãi. Tuỳ theo đối tượng mà “chất lượng” được nghiên cứu và đánh giá theo nhiều góc độ khác nhau. Người sản xuất coi chất lượng là những gì mà doanh nghiệp cần đạt được để khách hàng chấp nhận. Với đối thủ cạnh tranh, Chất lượng còn xem xét đến chi phí, giá cả. Chất lượng còn phụ thuộc vào lãnh thổ, nền văn hoá, phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học, kỹ thuật. Thậm chí chất còn mang nặng tính cá nhân và thay đổi theo điều kiện sửu dụng như không gian, thời gian. Đã có nhiều chuyên gia hàng đầu thế giới định nghĩa về chất lượng. Nhưng càng định nghĩa thì càng vi phạm những nét đẹp đẽ, và không bao quát hết ý nghĩa của chất lượng. Tuy nhiên chất lượng không qúa trừu tượng đến mức mà người ta không thể đi hết kết luận chung tương đối thống nhất. Thực tế có một số khái niệm về chất lượng: Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế về chất lượng: “Chất lượng là toàn bộ đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn các nhu cầu đã được tuyên bố hay tiềm ẩn”. Học viên: Vũ Xuân Luận 6 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN Theo J.M.Juran “Chất lượng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp với các nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thoả mãn đối với khách hàng” Nghiên cứu về chất lượng sản phẩm chúng ta cần xem xét đầy đủ các tính năng về chất lượng như sau: Chất lượng là một phạm trù có ý nghĩa về kinh tế, kỹ thuật, văn hoá xã hội, là sự quan tâm của mọi đối tượng. Chính vì vậy, khi nghiên cứu, giải quyết các vấn đề về chất lượng cần đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội. Khi đời sống xã hội ngày càng nâng cao như hiện nay làm cho mức độ đáp ứng của chất lượng cũng ngày càng được nâng cao. Vì thế doanh nghiệp muốn đứng vững và có thể phát triển trên thị trường thì việc nâng cao chất lượng là một trong các điều kiện tiên quyết. Chất lượng được đo bằng sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng, đó là những gì mà khách hàng thu được thông qua việc sử dụng sản phẩm so với chi phí mà họ đã bỏ ra để có được sản phẩm đó. Chính sự so sánh giữa chi phí phải bỏ ra để có sản phẩm với lợi ích thu được từ việc sử dụng sản phẩm đã đạt cho doanh nghiệp một yêu cầu quan trọng là thế nào để có cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm hay cụ thể là các doanh nghiệp phải xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng ở tất cả các khâu liên quan tới sản phẩm. Chất lượng sản phẩm là sự tổng hợp, là kết quả của quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng sản phẩm kể cả sau khi tiêu dùng sản phẩm (khi thanh lý sản phẩm). Điều đó là vì chất lượng sản phẩm chịu tác động bởi nhiều nhân tố. 1.1.2.2. Chất lượng đào tạo nghề Trong cơ chế thị trường, chất lượng giữ vai trò quyết định đối với sự thành công hay thất bại, sự tồn taị hay diệt vong của các Tổ chức nói chung và mỗi Nhà trường nói riêng, vì thế chất lượng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà trường. Chất lượng là một vấn đề rất trừu tượng, không ai nhìn thấy được và cảm nhận được nó một cách trực tiếp bằng các giác quan của mình, không thể đo lường bằng những công cụ đo lường thông thường. Vì vậy, hiện nay đang tồn tại nhiều khái niệm vầ chất lượng khác nhau. Chất lượng là mức độ hoàn thiện, đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản của sự việc, sự vật nào Học viên: Vũ Xuân Luận 7 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN đó. Theo quan niệm này, chất lượng được hiểu là các thuộc tính tồn tại khách quan trong sự vật. Chất lượng đồng nghĩa với chất lượng cao nhất, tuyệt hảo. Chất lượng hiểu theo quan niệm tương đối: Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu Chất lượng là thoả mãn vượt bậc các nhu cầu và sở thích của khách hàng Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu. Yêu cầu ở đây được hiểu là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố hoặc ngầm hiểu của các bên quan tâm như các tổ chức và khách hàng. Theo nghĩa này, chất lượng không chỉ là những thuộc tính của sản phẩm hay dịch vụ mà còn là mức độ của các thuộc tính ấy thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và sử dụng dịch vụ trong những điều kiện cụ thể. Chất lượng đào tạo thường được hiểu là chất lượng của sán phẩm đào tạo. Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng về giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình theo các ngành nghề cụ thể: Chất lượng đào tạo là mức độ đạt được so với mục tiêu đào tạo đề ra nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng. Chất lượng đào tạo chính là trình độ của sản phẩm đào tạo hay nhân cách mà người học đạt được sau khi kết thúc khoá đào tạo so với các chuẩn đề ra ở mục tiên đào tạo. Tuy nhiên, mục tiêu đào tạo phải được xây dựng theo các chuẩn nghề nghiệp, dịch vụ để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Do vậy, ngày nay ở nhiều nước, các doanh nghiệp đã tham gia vào việc xác điịnh mục tiêu đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp để đào tạo được gắn với yêu cầu của khách hàng, với nhu cầu của thị trường lao động trong từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia. Trong nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta, đào tạo có nhiều loại khách hàng như đã nêu ở trên, do vậy, để đáp ứng cho yêu cầu đa dạng của các loại khách hàng khác nhau, hệ thống đào tạo nhân lực cần hết sức mềm dẻo, linh hoạt, có độ thích ứng cao, cần đào tạo với nhiều mức độ chất lượng để đáp ứng cho yêu cầu của nhiều loại khách hàng khác nhau. Chất lượng đào tạo có tính tương đối: Khi đánh giá chất lượng đào tạo phải đối chiếu, so sánh với chuẩn chất lượng của nghề theo yêu cầu của sản xuất. Học viên: Vũ Xuân Luận 8 Lớp: 11AQTKD1-NĐ Luận văn cao học QTKD Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN Chất lượng đào tạo có tính giai đoạn: Chất lượng đào tạo phải không ngừng được nâng cao để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong quá trình phát triển của sản xuất và phát triển của khoa học – công nghệ. Chất lượng đào tạo phải có tính đa cấp: Phải đào tạo với một hệ chuẩn có nhiều cấp độ khác nhau: Chuẩn quốc tế, chuẩn quốc gia, chuẩn địa phương để đáp ứng được nhu cầu của nhiều loại khách hàng trong nền kinh tế nhiều thành phần. Với yêu cầu đáp ứng nguồn nhân lực của thị trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo không chỉ dừng lại ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà trường với những điều kiện đảm bảo nhất định như cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ giảng dạy... và còn phải tính đến mức độ phù hợp và tính thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao động như tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí cụ thể của doanh nghiệp, cơ quan, các tổ chức sản xuất dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp.... Như vậy, chất lượng đào tạo đảm bảo hai yếu tố: Đáp ứng sự thoả mãn của người sử dụng và các nhân người được đào tạo, yếu tố này là chất lượng bên ngoài. Tuy nhiên, trong thực tế chất lượng trong luôn vận động để trùng khợp với chất lượng ngoài, hay nói cách khác mục tiêu đào tạo phù hợp với nhu cầu xã hội. KÕt qu¶ ®µo t¹o hîp nhu cÇu sö dông ->§¹t chÊt l−îng ngoµi Nhu cÇu x· héi Môc tiªu ®µo t¹o KÕt qu¶ KÕt qu¶ ®µo t¹o khíp víi môc tiªu ®µo t¹o-> chÊt l−îng t Qu¸ tr×nh ®µo t¹o Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo Học viên: Vũ Xuân Luận 9 Lớp: 11AQTKD1-NĐ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan