Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại dự án đường cao tốc nội b...

Tài liệu Luận văn giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại dự án đường cao tốc nội bài lào cai

.PDF
89
407
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- VÕ VĂN QUÝ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC NỘI BÀI LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGHIÊM SỸ THƯƠNG HÀ NỘI 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học Quản trị kinh doanh khóa 2011-2014, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tôi đã được đào tạo và tích lũy nhiều kiến thức thiết thực cho bản thân cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là khoảng thời gian thực hiện đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại dự án đường cao tốc Nội Bài Lào Cai. Tôi xin bày tỏ lòng tri ân tới các Thầy, Cô Viện Kinh tế & Quản lý – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Ban Giám đốc cùng đồng nghiệp tại ban quản lý dự án đường cao tốc Nội Bài Lào Cai đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS. Nghiêm Sỹ Thương, đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã cố gắng, song với kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn, luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Cô, sự góp ý của bạn bè và đồng nghiệp nhằm bổ sung hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Học viên Võ Văn Quý LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD i VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn theo đúng quy định và trung thực, nếu có gì sai trái tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. HỌC VIÊN Võ Văn Quý LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD ii VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v DANH MỤC HÌNH VẺ ........................................................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .......................................................................... 3 1.1. Dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 3 1.1.1. Dự án: ................................................................................................................ 3 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình: ................................................................... 3 1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng: ............................................................... 4 1.1.4. Tác dụng của dự án đầu tư xây dựng: ............................................................... 5 1.1.5. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng: ..................................................................... 5 1.1.6. Vòng đời của một dự án đầu tư xây dựng: ........................................................ 9 1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................................... 11 1.2.1. Bản chất, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án .......................................... 11 1.2.2. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................ 15 1.2.3. Các hình thức quản lý dự án ĐTXD ............................................................... 20 1.2.4. Một số phương pháp thực hiện công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: ................................................................................................................. 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN ĐƢỜNG CAO TỐC NỘI BÀI LÀO CAI ......................................................................... 31 2.1 Tổng quan về dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai....................................... 31 2.1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật và quy mô xây dựng ........................................................ 33 LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD iii VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ 2.1.2 Quy mô mặt cắt ngang ..................................................................................... 34 2.1.3 Tổ chức thực hiện dự án Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai ............................ 37 2.2. Thực trạng quản lý dự án ................................................................................... 41 2.2.1Quản lý công tác lập kế hoạch .......................................................................... 43 2.2.2 Công tác quản lý điều phối thực hiện............................................................... 43 2.2.3 Công tác quản lý giám sát ................................................................................ 43 2.2.4 Hạn chế công tác quản lý dự án tại dự án Nội Bài Lào Cai ............................. 44 2.2.5 Những nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN ĐƢỜNG CAO TỐC NỘI BÀI LÀO CAI ....................................... 45 3.1 NHÓM CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ LẬP KẾ HOẠCH .................................................................................................................... 45 3.1.1 Sơ đồ các bước lập kế hoach cho dự án như sau: ............................................ 45 3.1.2 Các loại tiến độ và trách nhiệm các bên ........................................................... 57 3.2 Nâng cao hiệu quả trong quá trình điều phối thực hiện dự án ............................ 61 3.2.1 Tầm Quan trọng của quá trình thi công ........................................................... 61 3.2.2 Quan hệ giữa chủ thể trong Dự Án XD ........................................................... 62 3.2.3 Quản lý chất lượng ........................................................................................... 63 3.2.4 Quản lý An toàn lao động ................................................................................ 72 3.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát ........................................ 73 3.3.1 Giám sát chất lượng ......................................................................................... 73 3.3.2 Giám sát khối lượng và thanh toán công trình ................................................. 74 3.3.3 Giám sát tiến độ công trình .............................................................................. 75 3.3.4 Công tác nghiệm thu công trình ....................................................................... 76 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 80 LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD iv VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại dự án .....................................................................................6 Bảng 1.2: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................7 Bảng 1.3: Thứ bậc phân tách công việc theo các phương pháp ..........................25 Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 .............................................................36 Bảng 2.2. Phân chia gói thầu ..............................................................................39 Bảng 2.3. Giá trị hợp đồng các gói thầu .............................................................39 Bảng 2.4: Tình hình tiến độ thi công tổng thể ....................................................41 Bảng 3.1. Hạng mục nhiệm vụ công việc ...........................................................48 Bảng 3.2 Tiến độ mạng công tác trạm bơm hầm chui QL2 ...............................53 Bảng 3.3. Triển khai sô đồ mạng thành sơ đồ ngang .........................................54 LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD v VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ DANH MỤC HÌNH VẺ Hình 1.1: Vòng đời dự án.................................................................................. 9 Hình 1.2: Trình tự của dự án đầu tư ............................................................... 10 Hình 1.3: Nôi dung QLDA .............................................................................. 12 Hình 1.4: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả ......... 14 Hình 1.5: Các giai đoạn của một dự án xây dựng .......................................... 15 Hình 1.6: Quá trình quản lý thông tin ............................................................ 17 Hình 1.7: Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 18 Hình 1.8 : Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................... 21 Hình 1.9 : Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ........................... 22 Hình 2.1. Vị Trí Tuyến..................................................................................... 31 Hình 2.2. Phạm vi dự án ................................................................................. 32 Hình 2.3. Thiết kế điển hình đường chính ....................................................... 33 Hình 2.4. Thiết kế điển hình ............................................................................ 34 Hình 2.5. Thiết kế nút giao .............................................................................. 36 Hình 2.6 Các bên tham gia thực hiện dự án ................................................... 42 Hình 2.7. Sơ đồ tổ chức của ban quản lý dự án .............................................. 42 Hình 3.1. Sơ đồ mạng hạng mục trạm bơm hầm chui QL2 ............................ 53 Hình 3.2. sơ đồ trách nhiệm đề xuất ............................................................... 57 Hình 3.3. Mối quan hệ bốn bên ....................................................................... 62 Hình 3.4. Sơ đồ trình tự tổ chức giám sát công trình ..................................... 73 Hình 3.5. Sơ đồ trình tự nghiệm thu công việc và nghiệm thu khối lượng ..... 74 Hình 3.6. Sơ đồ giám sát tiến độ ..................................................................... 76 Hình 3.7. Đề xuất trình tự nghiệm thu công trình........................................... 77 Hình 3.8. Sơ đồ trình tự nghiệm thu chuyển giai đoạn ................................... 78 Hình 3.9. Sơ đồ trình tự và thành phần nghiệm thu công trình ...................... 78 LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD vi VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQL DA Ban quản lý dự án CNTT Công nghệ thông tin DA Dự Án CĐT Chủ đầu tư DAĐT Dự án đầu tư DA DTXD Dự án đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng NT Nhà thầu NB-LC Nội Bài –Lào Cai TVGS Tư vấn giám sát GSTG Giám sát tác giả QLDA Quản lý dự án QĐĐT Quyết định đầu tư RAM Ma trận giao trách nhiệm XDCT Xây dựng công trình XDCB Xây dựng cơ bản TKBVTC-TDT Thiết kế bản vẽ thi công – Tổng dự toán TMĐT Tổng mức đầu tư HSMT Hồ sơ mời thầu HSYC Hồ sơ yêu cầu HSĐX Hồ sơ đề xuất WBS Cấu trúc phân chia công việc LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD vii VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Xây dựng cở bản là một lĩnh vực có nguồn vốn lớn trong cơ cấu vốn đầu tư của mỗi quốc gia. Tại nước ta, trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng thì quản lý dự án tại các dự án xây dựng cơ bản còn nhiều yếu kém. Thực trạng chậm tiến độ, đội giá, chất lượng công trình kém xảy ra tại rất nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, một số dự án còn phát hiện nhiều sai phạm thiếu trách nhiệm, tham nhũng...Một trong những trọng tâm của Bộ Trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng sau khi nhậm chức năm 2011 là cải thiện chất lượng nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải. Dự án Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai là một dự án trọng điểm quốc gia, được chính phủ và bộ GTVT rất quan tâm. Đây là dự án năm trong hành lang đường bộ xuyên á từ Côn Minh Trung Quốc đến Hải Phòng, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và giao lưu thương mại với Trung Quốc. Dự án đã triển khai từ năm 2009 đến nay đã hoàn thành 70% khối lượng toàn dự án, tuy nhiên ngoài những nguyên nhân khách quan thì trong công tác quản lý dự án tại đây vẫn còn nhiều hạn chế dẫn đến chất lượng tiến độ đều chưa đảm bảo. Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án là một nhiệm vụ khá cấp thiết, góp phần nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng tại dự án nói riêng và các dự án khác của Bộ GTVT nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài : Việc nghiên cứu đề tài nhằm một số mục đích sau: - Nhìn nhận sâu hơn, hệ thống hơn về quy trình đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư XDCB. Khái quát được nhiệm vụ đối với các Ban quản lý dự án về quản lý thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng. - Nghiên cứu thực trạng quản lý thực hiện dự án tại dự án Đường Cao tốc Nội Bài Lào cai, qua đó thấy được những hạn chế để tìm giải pháp khắc phục. LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 1 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ - Xây dựng quy trình quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình tại dự án Đường Cao tốc Nội Bài Lào Cai - Tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng - Phân định rõ chức năng nhiệm vụ của các tổ chức cá nhân tham gia vào trong quá trình thực hiện dự án - Bảo đảm quá trình đầu tư tại dự án đường cao tốc Nội Bài Lào Cai được diễn ra đúng pháp luật, đảm bảo chất lượng tiến độ và đạt hiệu quả cao về kinh tế xã hội. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp: - Phương pháp điều tra thực tế kết hợp với phương pháp lý luận chung - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh 4. Nội dung của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 phần như sau: - Phần 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý dự án - Phần 2: Thực trạng quản lý dự án tại dự án Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai - Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại đường cao tốc Nội Bài Lào Cai LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 2 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG 1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng 1.1.1. Dự án: Có rất nhiều các khái niệm khác nhau về dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó. - Dự án là một nhóm các công việc có liên quan với nhau được thực hiện theo một qui trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. - Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ; sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác. - Theo Luật Đầu tư 2005: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” - Theo Ngân hàng thế giới: “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan đến nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong thời gian nhất định” 1.1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình: Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo lại những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 3 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Thời gian và nguồn lực dành cho mỗi dự án là hữu hạn, không được vượt qua một giới hạn nhất định, nếu trái lại có thể đạt được mục tiêu trung gian nào đó, nhưng không đạt được mục đích cuối cùng là sự phát triển và sự sinh lợi, vì vậy không thể có những dự án “ thực hiện với bất cứ giá nào” 1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng có những đặc điểm chính sau: - Dự án có mục tiêu, kết quả xác định: Tất cả các dự án xây dựng đều phải có kết quả được xác định rõ (là một con đường, toà nhà văn phòng, khu nhà ở,…). Mục tiêu dùng để hướng dẫn (tập trung) nguồn lực của dự án vào những hoạt động quan trọng nhất (tạo sản phẩm), để không lãng phí nguồn lực cho các hoạt động không cần thiết. Sau khi mục tiêu đã đạt được thì dự án sẽ kết thúc. - Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mỗi dự án đều có một thời hạn nhất định, tức là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. - Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự án mang tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục tiêu đề ra. Sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi một chu kỳ hoạt động. - Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, không lặp lại hoàn toàn ở các dự án. Ở một số dự án khác tính duy nhất ít rõ ràng hơn bởi tính tương tự giữa chúng. Tuy nhiên sự khác biệt trong thiết kế, vị trí, khách hàng khác… chỉ một trong những điều đó cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án. - Dự án liên quan đến nhiều chủ thể: chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 4 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. - Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép. - Tính bất định và độ rủi ro cao: Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài. 1.1.4. Tác dụng của dự án đầu tƣ xây dựng: Công dụng của dự án đầu tư xây dựng đối với từng chủ thể khác nhau thì khác nhau: - Đối với Nhà nước và các định chế tài chính: Dự án ĐTXD là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án. - Đối với chủ đầu tư: Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư. Dự án ĐTXD là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư. Dự án ĐTXD là phương tiện để tìm đối tác trong nước và nước ngoài liên doanh bỏ vốn đầu tư. Dự án ĐTXD là phương tiện để thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn. Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước Việt Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên. 1.1.5. Phân loại Dự án đầu tƣ xây dựng: Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, sau đây là cách phân loại dự án thông thường thông qua một số tiêu chí: LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 5 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Bảng 1.1: Phân loại dự án STT Tiêu chí phân loại Các loại dự án 1 Theo cấp độ dự án Dự án thông thường, chương trình, hệ thống 2 Theo qui mô dự án Nhóm các dự án quan trọng quốc gia; nhóm A; nhóm B; nhóm C 3 Theo lĩnh vực Dự án xã hội, kinh tế, kỹ thuật, tổ chức, hỗn hợp 4 Theo loại hình Dự án giáo dục, nghiên cứu và phát triển, đổi mới, đầu tư, tổng hợp 5 Theo thời hạn Dự án ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn (trên 5 năm) 6 Theo khu vực Dự án quốc tế, quốc gia, miền, vùng, liên ngành, địa phương 7 Theo chủ đầu tư Là Nhà nước, là doanh nghiệp, là cá thể riêng lẻ 8 Theo đối tượng đầu tư Dự án đầu tư tài chính, dự án đầu tư vào đối tượng vật chất cụ thể 9 Theo nguồn vốn Vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn ODA, vốn tín dụng, vốn tự huy động của doanh nghiệp nhà nước, vốn liên danh với nước ngoài, vốn FDI…… (Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ). Trên cơ sở phân loại dựa trên tiêu chí chính là quy mô dự án kết hợp với việc xem xét đặc điểm riêng của từng ngành và các kết quả của dự án cùng với tầm quan trọng của chúng. Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 và nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 16/2005/NĐ-CP quy định cụ thể phân loại dự án xây dựng công trình như sau: Theo quy mô và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư, các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 6 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Bảng 1.2: Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình STT I II III LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án quan trọng quốc gia TMĐT Theo NQ số66/2006 Nhóm A Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị- xã hội quan trọng. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, diện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chề biến nông, lâm, thuỷ sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Nhóm B Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm II-1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, diện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 7 Không kể mức vốn Không kể mức vốn Trên 1.500 tỷ đồng Trên 1.000 tỷ đồng Trên 700 tỷ đồng Trên 500 tỷ đồng Từ 75 đến 1.500 tỷ đống Từ 50 đến 1.000 tỷ đồng VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI STT VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. TMĐT Từ 40 đến 700 tỷ đồng Từ 30 đến 500 tỷ đồng IV Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu Dưới 75 khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế tỷ đồng biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ).Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch( không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm III-1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật Dưới 50 điện, sản xuất thiết bị thông tin, diện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, tỷ đồng công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm Dưới 40 nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. tỷ đồng Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà ở), Dưới 30 kho tàng, du lịch thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án tỷ đồng khác. (Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ). Theo nguồn vốn đầu tư: Dự án được phân loại như sau + Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công đến khi nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng và khai thác LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 8 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ + Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước + Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước Hai hình thức dự án trên thì Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư, còn doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định + Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn: Các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án 1.1.6. Vòng đời của một dự án đầu tƣ xây dựng: Hình 1.1: Vòng đời dự án Đặc điểm quan trọng của dự án đầu tư xây dựng là nó có thời điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng tạo thành vòng đời của dự án. Vòng đời của dự án bao gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả của dự án. LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 9 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Theo các quy định của pháp luật và từ thực tế quản lý dự án, 1 vòng đời của một Dự án đầu tư xây dựng thường bao gồm các giai đoạn chủ yếu là: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây và Giai đoạn kết thúc đầu tư. Chuẩn bị đầu tư Ý đồ về dự án đầu tư Thực hiện đầu tư Ý đồ về dự án đầu tư mới Kết thúc đầu tư Khai thác dự án Hình 1.2: Trình tự của dự án đầu tư * Nội dung giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm: Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư Nghiên cứu thị trường tiêu thụ, thị trường cung ứng thiết bị vật tư, tiền vốn và hình thức đầu tư. Điều tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng. Lập dự án đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư. * Nội dung giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng gồm: Xin giao, thuê đất. LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 10 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Xin giấy phép xây dựng và giấy pháp khai thác tài nguyên. Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng. Mua sắm thiết bị và công nghệ. Thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng. Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán. Lựa chọn nhà thầu xây lắp, cung cấp thiết bị. Thi công xây dựng lắp đặt công trình. Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng. Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị, chất lượng xây dựng. Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và bảo hành công trình. * Nội dung giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng gồm: Nghiệm thu bàn giao công trình. Thực hiện kết thúc xây dựng công trình. Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình. Bảo hành công trình. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. Trong ba giai đoạn này thì hiện nay giai đoạn thực hiện đầu tư đang được quan tâm nhiều nhất, còn giai đoạn I và giai đoạn III thì chưa được quan tâm đúng mức; Xét về chi phí thực hiện thì Giai đoạn I và III có chi phí thấp hơn nhiều so với giai đoạn II, thời gian thực hiện của giai đoạn I thường khó xác định được chính xác và hay bị kéo dài ngoài dự kiến. Hiện nay để rút ngắn thời gian triển khai dự án người ta mới chỉ quan tâm đến việc làm thế nào để thời gian thực hiện ở giai đoạn II là ngắn nhất dẫn đến việc ép tiến độ gây căng thẳng cho nhà thầu, ảnh hưởng đến chất lượng và chi phí thực hiện dự án; 1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng 1.2.1. Bản chất, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án a) Bản chất của Quản lý dự án Quản lý dự án là hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án, người ta đưa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý dự án: LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 11 VÕ VĂN QUÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ - Theo GS.TS. Đỗ Văn Phức thì Quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện các chức năng lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức, điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo chất lượng dự án; - Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án để thoả mãn yêu cầu của dự án; Như vậy quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng công trình xây dựng, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định Lập kế hoạch - Thiết lập mục tiêu - Dự tính nguồn lực - Xây dựng kế họach Điều phối thực hiện - Bố trí tiến độ thời gian - Phân phối nguồn lực - Phối hợp các hoạt động - Khuyến khích động viên Giám sát - Đo lường kết quả - So sánh với mục tiêu - Báo cáo - Giải quyết các vấn đề Hình 1.3: Nôi dung QLDA LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD 12 VÕ VĂN QUÝ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan