Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài fdi vào thăm d...

Tài liệu Luận văn giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài fdi vào thăm dò và khai thác dầu khí việt nam

.PDF
125
356
90

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ THU TRANG GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THU HÀ Hà Nội – Năm 2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phạm Thị Thu Hà, Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế ”. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./. Học viên cao học Lê Thu Trang Lớp QTKD Khóa 2010 -2012 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 i Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ .......................... 4 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI............................................ 4 1.1.1. Khái quát đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) ........................................................................ 4 1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 4 1.1.1.2. Đặc điểm chính đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI............................................................... 5 1.1.2. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................................................ 6 1.1.3. Vai trò của FDI ......................................................................................................................... 8 1.1.3.1. Đối với nước tiếp nhận đầu tư............................................................................................ 8 1.1.3.2. Đối với nước đầu tư .......................................................................................................... 11 1.1.4. Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..................................................................................... 12 1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút FDI......................................................................... 12 1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................... 13 1.2.ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ ........................................................................................................................................... 16 1.2.1. Dầu khí và vai trò của dầu khí trong nền kinh tế................................................................. 16 1.2.1.1. Dầu khí .............................................................................................................................. 16 1.2.1.2. Vai trò của dầu khí trong nền kinh tế ................................................................................ 17 1.2.2. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí17 1.2.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí ....................................................................................................................................................... 19 1.2.3.1. Đặc điểm chung của các Hợp đồng dầu khí ...................................................................... 19 1.2.3.2. Các hình thức Hợp đồng dầu khí ...................................................................................... 20 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí. ......................................................................................................................... 28 1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM . 30 1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................................................... 30 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 ii Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 1.3.2. Kinh nghiệm của Indonesia .................................................................................................... 32 1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.................................................................................. 36 1.4.MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG ĐẦY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ FDI VÀO THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ ..................................................................................................... 37 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................................. 38 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ VIỆT NAM ......................................... 39 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ.. 39 2.1.1. Tổng quan về hoạt động thăm dò và khai thác của PetroVietnam..................................... 39 2.1.1.1. Giai đoạn trước 1975: Giai đoạn khởi đầu của công nghiệp Dầu khí ở hai miền đất nước chưa thống nhất .............................................................................................................................. 39 2.1.1.2. Giai đoạn 1975-1980: Thành lập Tổng cục Dầu mỏ và khí đốt Việt Nam và Công ty Dầu Khí quốc gia (PetroVietnam) ra đời. ...................................................................................... 40 2.1.1.3. Giai đoạn 1981-1988: Ra đời Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô (Vietsovpetro)...... 41 2.1.1.4. Giai đoạn 1988 tới nay: Giai đoạn phát triển mới sau khi ban hành Luật đầu tư nước ngoài và Luật dầu khí Việt Nam .................................................................................................... 42 2.1.2. Thành tựu và hạn chế của ngành dầu khí Việt Nam ........................................................... 43 2.1.2.1. Thành tựu ngành dầu khí Việt Nam .................................................................................. 43 2.1.2.2. Hạn chế của ngành dầu khí Việt Nam............................................................................... 45 2.1.3. Đặc điểm chung của ngành thăm dò và khai thác dầu khí .................................................. 46 2.1.3.1. Vốn đầu tư lớn .................................................................................................................. 46 2.1.3.2. Công nghệ hiện đại ........................................................................................................... 48 2.1.3.3. Tính rủi ro cao ................................................................................................................... 48 2.1.3.4. Lợi nhuận cao.................................................................................................................... 48 2.1.3.5. Tài nguyên dầu khí không tái tạo được ............................................................................. 49 2.1.4. Thực trạng hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam .................................... 49 2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ Ở VIỆT NAM............................................................... 52 2.2.1. Tình hình thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí ở Việt Nam................................................................................................................................... 52 2.2.1.1. Quy mô vốn đầu tư và tốc độ phát triển ............................................................................ 52 2.2.1.2. Các hình thức đầu tư ......................................................................................................... 58 2.2.1.3. Các đối tác đầu tư.............................................................................................................. 62 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 iii Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam ................................................................................................... 64 2.2.2.1. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội ............................................................................... 64 2.2.2.2. Tiềm năng dầu khí ............................................................................................................ 65 2.2.2.3. Môi trường pháp lý về đầu tư trong hoạt động dầu khí của Việt Nam ............................. 68 2.2.2.4. Khả năng cạnh tranh FDI của Việt Nam ........................................................................... 71 2.2.2.5. Thuế và tác động của thuế đối với thu hút FDI trong hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí. ................................................................................................................................................. 72 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM.............................................. 78 2.3.1. Các mặt tích cực ...................................................................................................................... 78 2.3.1.1. Góp phần gia tăng kim ngạch xuất khẩu ........................................................................... 78 2.3.1.2. Tạo nguồn thu Ngân sách Nhà nước ................................................................................. 80 2.3.1.3. Giải quyết vấn đề việc làm và cải thiện nguồn nhân lực................................................... 81 2.3.1.4. Tạo tiền đề phát triển ngành công nghiệp dầu khí ............................................................ 82 2.3.2. Các mặt hạn chế, nguyên nhân và một số khó khăn trong.................................................. 83 2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................................. 83 2.3.2.2. Nguyên nhân ..................................................................................................................... 84 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................................................. 87 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM ............... 89 3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ NHU CẦU THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI FDI VÀO THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2025 .…………………………………………………………………..89 3.1.1. Quan điểm và định hƣớng về thu hút FDI vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí 89 3.1.2. Mục tiêu về thu hút FDI ......................................................................................................... 91 3.1.3. Nhu cầu vốn FDI giai đoạn 2012 - 2025 ................................................................................ 93 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ .............................................................. 94 3.2.1. Nhóm giải pháp khuyến khích đầu tƣ ................................................................................... 95 3.2.1.1. Bổ sung và hoàn thiện các chính sách về thuế .................................................................. 95 3.2.1.2. Xóa bỏ nghĩa vụ đóng góp tài chính ................................................................................. 98 3.2.1.3. Tăng tỷ lệ dầu thu hồi chi phí ........................................................................................... 99 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 iv Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 3.2.1.4. Cho phép nhà thầu bảo lưu kết quả đầu tư trong trường hợp không thấy phát hiện thương mại. ................................................................................................................................... 100 3.2.1.5. Đa dạng hóa các hình thức hợp đồng dầu khí .................................................................. 100 3.2.2. Nhóm giải pháp về tạo môi trƣờng đầu tƣ ổn định ............................................................. 101 3.2.2.1. Về môi trường pháp luật .................................................................................................. 101 3.2.2.2. Hoàn thiện chính sách tiền tệ theo hướng an toàn cho cả nhà đầu tư và nước chủ nhà trong lĩnh vực TDKT dầu khí ....................................................................................................... 102 3.2.2.3. Đơn giản hóa các thủ tục hành chính. .............................................................................. 103 3.2.3. Giải pháp về thăm dò khai thác ............................................................................................ 104 3.2.4. Nhóm giải pháp về khoa học – công nghệ ............................................................................ 105 3.2.5. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................................................... 107 3.2.6. Giải pháp về xúc tiến đầu tƣ ................................................................................................. 108 3.2.6.1. Tạo dựng hình ảnh cho ngành dầu khí ............................................................................. 108 3.2.6.2. Vận động những nhà đầu tư tiềm năng của ngành dầu khí .............................................. 110 3.2.6.3. Nâng cấp dịch vụ đầu tư đối với ngành dầu khí............................................................... 110 3.2.7. Một số giải pháp khác ............................................................................................................ 111 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................................ 112 KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 116 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 v Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á IMF Quỹ tiền tệ quốc tế Association of Southeast Asia Nations International Monetary Fund OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assitance KHCN Khoa học công nghệ BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BTO BT Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh Building-Transfer-Operation Building – Operation - Transfer Xây dựng – Chuyển giao Building - ransfer PSC Hợp đồng Phân chia sản phẩm Production Sharing Contract JOC Hợp đồng điều hành chung Joint Operation Contract TDKT Thăm dò khai thác Organization for Economic Cooperation and Development TKTD&KT Tìm kiếm thăm dò và khai thác TKTD Tìm kiếm thăm dò CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa NSNN Ngân sách Nhà nước CT-XH Chính trị xã hội HĐDK Hợp đồng dầu khí KTXH Kinh tế xã hội ĐTNN Đầu tư nước ngoài XK Xuất khẩu KNXK Kim ngạch xuất khẩu TNDN Thu nhập doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc dân Gross Domestic Product Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 vi Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Điều kiện về thời gian TDKT hợp đồng Phân chia sản phẩm PSC............... 24 Bảng 2.1: Giá thành khai thác dầu thô (Đơn vị: USD/thùng) ........................................ 46 Bảng 2.2: Tình hình vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và số hợp đồng ký kết của PetroVietnam trong hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí ........................................ 53 Bảng 2.3: Tốc độ phát triển của FDI vào ngành công nghiệp dầu khí của Việt Nam qua các năm giai đoạn 1994-2011 .................................................................................. 56 Bảng 2.4: Tỷ lệ vốn đầu tư FDI vào TDKT dầu khí so với vốn đầu tư FDI thực hiện trong cả nước giai đoạn 1994-2011................................................................................ 56 Bảng 2.5: Các đối tác nước ngoài của PVEP ................................................................. 62 Bảng 2.6: Trữ lượng dầu khí đã phát hiện ở các bể trầm tích của Việt Nam ................ 66 Bảng 2.7: Biểu thuế tài nguyên đối với dầu thô ........................................................... 73 Bảng 2.8: Biểu thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên ............................................... 73 Bảng 2.9: Trị giá xuất khẩu dầu thô và đóng góp vào KNXK cả nước giai đoạn 1998-2011....................................................................................................................... 78 Bảng 2.10: Tỷ trọng thuế thu từ dầu thô trong tổng nguồn thu NSNN ......................... 81 Bảng 2.11: Biểu thuế và chi phí thu hồi dầu của Việt Nam so với một số nước lân cận .................................................................................................................................. 85 Bảng 3.1: Dự báo giá thành thăm dò và khai thác dầu khí giai đoạn 2012 -2025 .......... 93 Bảng 3.2: Dự báo tổng nhu cầu vốn đầu tư và nhu cầu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp dầu khí của Việt Nam giai đoạn 2012 - 2025 .............. 94 Bảng 3.3: So sánh mức thuế suất đối với các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp dầu khí của Việt Nam với một số nước trong khu vực .................................................. 95 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 vii Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Phân chia dầu tại Indonesia............................................................................ 33 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức ký hợp đồng của Indonesia ..................................................... 35 Hình 2.1: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí........................................................................................................ 55 Hình 2.2: So sánh tổng vốn FDI thực hiện trong ngành dầu khí với tổng vốn FDI thực hiện của cả nước giai đoạn 1994 – 2011 ................................................................ 58 Hình 2.3: Tình hình ký kết HĐDK từ 1988 đến nay..................................................... 59 Hình 2.4: So sánh trữ lượng dầu khí tại chỗ và có thể thu hồi đã phát hiện ở các bể trầm tích Đệ Tam Việt Nam. (Tính đến 31/12/2011) .................................................... 66 Hình 2.5: Thuế đối với hoạt động dầu khí. ................................................................... 76 Hình 2.6: KNXK dầu thô và đóng góp vào NSNN giai đoạn 1999-2012 ..................... 80 Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 viii Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài Dầu khí là nguồn tài nguyên khoáng sản rất quan trọng đối với an ninh, nền kinh tế của một quốc gia và được đánh giá là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, đặc biệt trong công cuộc CNH- HĐH đất nước. Đến nay, qua gần 40 năm xây dựng và phát triển, ngành công nghiệp dầu khí đã đạt được những thành tựu đáng kể. Trong đó, đặc biệt phải kể đến sự phát triển và đóng góp lớn của hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí – hoạt động chủ lực của ngành dầu khí với đặc điểm là hoạt động nhiều rủi ro, đòi hỏi chi phí lớn, công nghệ hiện đại. Những thành tựu lớn của hoạt động thăm dò va khai thác dầu khí đạt được là nhờ phần đóng góp quan trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bởi chỉ có nguồn vốn này mới có thể đáp ứng những yêu cầu mang tính đặc thù của ngành về vốn, công nghệ cũng như hợp tác quốc tế, nhất là đối với một nước đang phát triển như Việt Nam. Tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần IX đã xác định: “Tiếp tục đẩy mạnh tìm nguồn vốn hợp tác tìm kiếm thăm dò và khai thác để tăng thêm khả năng khai thác dầu khí” cho thấy thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động TKTD & KT dầu khí là một chiến lược dài hạn và rất quan trọng trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước. Tuy nhiên, phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả đầu tư vốn đầu tư nước ngoài vào thăm dò và khai thác dầu khí cho thấy bên cạnh những thành tựu đạt được ngành dầu khí cần phải tiếp tục thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhiều hơn nữa để xứng với tiềm năng dầu khí và góp phần đắc lực cho sự nghiệp phát triển đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa. Vì vậy việc nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam là vô cùng cấp thiết. Đó là lý do lựa chọn đề tài: “Giải pháp tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ. Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 1 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh 2. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn. Đề tài tập trung nghiên cứu, hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò và hiệu quả của hoạt động đầu tư nước ngoài. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí, những thành tựu đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở chiến lược phát triển ngành dầu khí đến 2015 và định hướng đến 2025 của Đảng và Nhà nước đặt ra, dự báo nhu cầu thu hút vốn đầu tư để từ đó đưa ra các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động FDI trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí Việt nam trong thời gian tới. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các hợp đồng dầu khí trong lĩnh vực thăm dò khai thác dầu khí từ khi Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài được ban hành từ năm 1987 đến nay. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu trong đề tài bao gồm phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu giữa các kỳ số liệu. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tế của Đề tài nghiên cứu Qua nghiên cứu luận văn đề xuất những định hướng cơ bản và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động dầu khí. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các ngành liên quan và đặc biệt là ngành dầu khí Việt nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. 6. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 2 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Chƣơng 1: Cơ sở phương pháp luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí. Chƣơng 2: Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí Việt Nam. Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 3 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội CHƢƠNG 1: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1.1 Khái quát đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) 1.1.1.1 Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là hình thức cá nhân, tổ chức nước ngoài trực tiếp hoặc gián tiếp bỏ vốn dưới các hình thức đầu tư khác nhau vào hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Lịch sử đầu tư trực tiếp nước ngoài bắt đầu khi các nước tư bản hình thành thuộc địa bên ngoài lãnh thổ của mình nhằm tìm kiếm nguồn nguyên liệu cung cấp cho hoạt động sản xuất ở chính quốc để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. Hiện nay, với quá trình giao lưu hợp tác quốc tế, sự phát triển của KHCN ngày càng mạnh mẽ thì đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành xu hướng của thời đại, là yếu tố không thể thiếu của sự phát triển kinh tế đối với tất cả các nước trên thế giới. Chính vì vậy, cần phải có một khái niệm chung về hình thức này. Đã có nhiều khái niệm được đưa ra bởi các tổ chức kinh tế quốc tế và các quốc gia với mục đích mang lại cái nhìn tổng quan nhất về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Dưới đây là một số khái niệm của các tổ chức OECD, WTO, IMF và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2005. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của một cá nhân hoặc tổ chức thuộc cơ quan chính phủ hoặc không thuộc cơ quan chính phủ tại nước ngoài. Theo định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà cá nhân, tổ chức đó quản lý ở nước ngòai Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 4 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là các cơ sở kinh doanh. Trong các trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty” Theo Quỹ Tiền Tệ Quốc tế (IMF) thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là số vốn đầu tư được thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là dành được tiếng nói hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó”. Đây là khái niệm được chấp nhận rộng rãi trên thế giới. Tại Việt Nam, theo Luật Đầu tư 2005, “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Cũng có một hình thức khác đước xem là đầu tư trực tiếp nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài mua lại toàn bộ hoặc từng phần một doanh nghiệp của nước sở tại để kinh doanh hoặc hợp tác kinh doanh”. Nhiều quan niệm được đưa ra nhưng một cách chung nhất, đầu tư trực tiếp nước ngoài thực chất việc là tìm kiếm lợi nhuận lâu dài ở nơi có lợi thế nhiều hơn trong nước thông qua việc di chuyển vốn đến nước tiếp nhận đầu tư. 1.1.1.2 Đặc điểm chính đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Bản chất của đầu tư quốc tế hay FDI cũng là đầu tư, tức là các hoạt động tìm kiếm lợi nhuận bằng con đường kinh doanh của chủ đầu tư . Vì vậy, FDI mang đầy đủ đặc điểm của đầu tư nói chung. Tuy nhiên còn mang một số đặc điểm quan trọng: - Đây là hình thức đầu tư bằng vốn của tư nhân, do các chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lại. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế. - Chủ đầu tư nước ngoài tiến hành mọi hoạt động đầu tư, nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh theo tỷ lệ vốn góp của mình. Nguồn đầu tư này không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư dưới hình thức vốn pháp định và trong quá trình hoạt động, nó còn bao Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 5 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được. - Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý…là những mục tiêu mà các hình thức đầu tư khác không giải quyết được - Các nước công nghiệp hàng đầu trên thế giới là động lực chủ yếu cho đầu tư trực tiếp nước ngoài toàn cầu. Các nước này thường chiếm tỷ trọng từ 75%-80% lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới. - FDI không làm tăng nợ cho nước tiếp nhận đầu tư, trái lại FDI còn tạo điều kiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước. - FDI là hình thức chủ yếu trong đầu tư nước ngoài. Nếu ODA và các hình thức đầu tư nước ngoài khác có những hạn chế nhất định, thì FDI lại tỏ ra là hình thức đầu tư có hiệu quả, tạo ra sự chuyển biến về chất trong nền kinh tế, gắn liền với hình thức sản xuất trực tiếp, tham gia vào sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng trở thành loại hình hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới. 1.1.2 Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hiện nay tại Việt Nam có các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau:  Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC): là hình thức đầu tư được ký giữa một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài với một hoặc nhiều doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế để tiến hành một hay nhiều hoạt động kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà không thành lập một công ty, xí nghiệp hay không ra đời một tư cách pháp nhân nào mới.  Công ty liên doanh: là hình thức công ty được hình thành với sự tham gia của một hoặc nhiều bên của nước nhận đầu tư và nước đầu tư; cho ra đời một pháp nhân mới ở nước nhận đầu tư và hoạt động dưới sự chi phối của pháp luật của Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 6 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nước nhận đầu tư.  Hình thức công ty 100% vốn nước ngoài: là hình thức công ty hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài và do bên nước ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh; cho ra đời một pháp nhân mới ở nước nhận đầu tư và hoạt động dưới sự chi phối của pháp luật của nước nhận đầu tư.  Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh - Chuyển giao (BOT-Build-Operation- Transfer): là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.  Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao – Kinh doanh (BTO): là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.  Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT): là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cầu hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.  Đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện dưới hình thức Hợp đồng Phân chia sản phẩm (Production Sharing Contract - PSC): Đây là hình thức hợp đồng phổ biến được ký kết giữa Chính phủ với một hoặc một nhóm công ty khai thác tài nguyên nước ngoài chú trọng đến sản lượng tài nguyên (thường là dầu mỏ) được khai thác từ quốc gia này. Hợp đồng này quy định nhà đầu tư nước ngoài phải bỏ 100% vốn để tìm kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên trên nước sở tại. Họ cũng phải chịu hoàn toàn Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 7 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội những rủi ro trong quá trình TDKT. Nếu tìm và khai thác được sản phẩm thì các nhà đầu tư phải phân chia sản phẩm với Nhà nước nhận đầu tư theo thỏa thuận của hợp đồng. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài mà một bên sẽ được chỉ định làm nhà điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, các bên khác thực hiện nhiệm vụ góp vốn theo quy định.  Đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện dưới hình thức Hợp tác điều hành chung. Hợp tác điều hành chung là hình thức mà nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước sở tại thành lập một công ty điều hành chung để thay mặt các bên điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh chung. Ngoài ra, đầu tư trực tiếp nước ngoài còn có các hình thức khác như đầu tư phát triển kinh doanh, mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư, sáp nhập và mua lại doanh nghiệp, v.v… 1.1.3 Vai trò của FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vị trí rất quan trọng góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế không chỉ riêng đối với nước tiếp nhận đầu tư mà còn đối với nước xuất khẩu tư bản. Ngày nay trong xu thế toàn cầu hóa, hợp tác và phân công lao động quốc tế, hội nhập và cùng phát triển là vấn đề tất yếu. Lợi ích của việc xuất khẩu tư bản và tiếp nhận đầu tư đều có ý nghĩa như nhau. Tuy nhiên lợi ích sẽ không thể chia đều, nó chỉ có thể được tận dụng một khi đôi bên đều biết phát huy tốt nhất những lợi thế, hạn chế tối đa những mặt trái và khiếm khuyết. Để hiểu rõ vai trò và vị trí của FDI nên xem xét tác dụng của nó từ cả hai phía: 1.1.3.1 Đối với nước tiếp nhận đầu tư Nước tiếp nhận vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm những nước đang phát triển và các nước công nghiệp phát triển. Những nước đang phát triển là những nước có nhiều lợi thế tự nhiên: nguồn tài nguyên, khoáng sản phong phú, lao động dồi dào, giá lao động rẻ nhưng lại thiếu vốn, thiếu kỹ thuật, trình độ phát triển KHCN còn thấp, hiệu quả sản xuất chưa cao. Do đó, việc tiếp nhận FDI từ bên ngòai có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nước. Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 8 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh  Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Các mặt tích cực: Thứ nhất, FDI là nguồn lực làm tăng vốn đầu tư cho các hoạt động kinh tế - xã hội, giúp các nước tiếp nhận đầu tư khắc phục được tình trạng thiếu vốn, từ đó cho ra đời nhiều ngành nghề mới, cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng CNH - HĐH cho phù hợp với sự phát triển của đất nước. Thứ hai, FDI từ các nước phát triển đi kèm với quá trình chuyển giao công nghệ, do đó, KHCN hiện đại được đưa vào sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh làm tăng năng lực cạnh tranh của nước tiếp nhận đầu tư cả về giá cả và chất lượng hàng hóa, tăng khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường, làm tăng tăng kim ngạch xuất khẩu, hỗ trợ cán cân thanh tóan. Thứ ba, FDI giúp mở rộng quy mô hoạt động của các doanh nghiệp, tạo thêm các ngành nghề kinh doanh mới, tạo thêm công ăn việc làm, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp. Không chỉ có vậy, việc tiếp nhận FDI ở các nước đang phát triển còn giúp người lao động nâng cao kỹ năng lao động, tiếp thu kiến thức KHCN, học tập mô hình quản lý tiên tiến,… Thứ tư, FDI tạo nên sức ép cạnh tranh ở thị trường nội địa. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với hệ thống sản xuất hiện đại, mô hình quản lý tiên tiến,….làm giảm thị phần của các doanh nghiệp khác trong nước, điều này kích thích cải thiện, đổi mới để vươn lên giành lại thị phần. Quá trình này làm cho năng lực sản xuất trong nước tăng lên. Cuối cùng, nhờ có vốn FDI, nguồn thu của NSNN tăng lên do có sự đóng góp đáng kể từ các khoản thuế, lợi nhuận, v.v… từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bên cạnh các nước đang phát triển, các nước có nền kinh tế phát triển mạnh là những nước có tiềm năng kinh tế cao, cơ sở hạ tầng tốt, hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. Đây là những nước không chỉ có đầu tư trực tiếp ra nước ngòai lớn mà còn là những nước tiếp nhận vốn FDI nhiều nhất hiện nay. Trong đó, các tập đoàn xuyên quốc gia là chủ thể chính của luồng vốn này. Đối với các nước phát triển, FDI có vai trò và tác dụng hệt như đối với các nước đang phát triển, thêm vào Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 9 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đó, FDI còn có tác dụng liên kết giữa các tập đòan kinh tế lớn nhằm giúp các quốc gia trên nắm quyền chi phối nền kinh tế thế giới. Qua sự phân tích trên có thể thấy rõ rằn, nguồn vốn FDI có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt đối với các nước đang phát triển vì nó là yếu tố tích cực góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, nhanh chóng rút ngắn khoảng cách với các nước công nghiệp phát triển trên thế giới. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích kể trên, FDI cũng tồn tai những mặt hạn chế nhất định. Đây cũng là điều cần đặc biệt lưu ý và cần phải xem xét cụ thể trong quá trình thu hút FDI.  Các mặt hạn chế: Thứ nhất, các nước tiếp nhận vốn đầu tư FDI phải phụ thuộc vào vốn, công nghệ, thị trường và hệ thống mạng lưới tiêu thụ của các nước xuất khẩu tư bản. Các nước tiếp nhận đầu tư cần phải chú trụng đúng mức đến việc khai thác các nguồn vốn đầu tư nội địa để tránh nguy cơ lệ thuộc và mất độc lập về kinh tế. Thứ hai, bất kỳ nhà đầu tư nào cũng có mục tiêu hàng đầu là thu hồi vốn nhanh và có được lợi nhuận cao. Do đó có nhiều khả năng xảy ra:  Các nhà đầu tư đưa các thiết bị công nghệ hiện đại vào nhằm thu hồi vốn và lợi nhuận nhanh mà không tính đến chất lượng và số lượng lao động dẫn đến lao động dư thừa và người lao động ở nước tiếp nhận đầu tư thiếu việc làm.  Hoặc nước đầu tư tận dụng các công nghệ đã cũ, lạc hậu chuyển giao cho nước tiếp nhận đầu từ. Do vậy chi phí sản xuất lớn và giá thành sản phẩm cao, khả năng cạnh tranh thấp. Thứ ba, do ưu thế về vốn, công nghệ hiện đại, thị trường, trình độ tổ chức quản lý, mạng lưới tiêu thụ sản phẩm…các nước xuất khẩu tư bản hoàn toàn có đủ điều kiện để giành thế chủ động trong sản xuất kinh doanh ngay tại nước tiếp nhận đầu tư. Do đó bằng con đường cạnh tranh hợp pháp, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoàn toàn có thể thôn tính các công ty nội địa. Như vậy đối với các nước tiếp nhận đầu tư, tác dụng của FDI phải được nhìn nhận thấy đấu trên cả hai phương diện. Do đó cần những chính sách hợp lý và Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 10 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội những biện pháp quản lý hữu hiệu để phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của FDI. 1.1.3.2 Đối với nước đầu tư  Các mặt tích cực: Các nhà đầu tư xuất khẩu tư bản dưới hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài hay các hình thức nào khác đều với mục đích tìm kiếm những cơ hội đầu tư mới có lợi thế so sánh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư để đảm bảo lợi thế cạnh tranh, đem lại lợi ích kinh tế to lớn hơn so với đầu tư tại chính quốc gia mình. Các lợi ích mà đầu tư trực tiếp ra nước ngoài mang lại cho các nước xuất khẩu tư bản là: Thứ nhất, hiệu quả sử dụng vốn của các nhà đầu tư tăng lên do khai thác được lợi thế ở nước tiếp nhận đầu tư mà tại quốc gia mình không có, đó là nguồn nguyên liệu ổn định cho sản xuất, giá cả phải chăng, nguồn lao động giá rẻ. Lợi thế này giúp cho nhà đầu tư thu được lợi nhuận cao. Thứ hai, đầu tư vốn ra nước ngoài cũng giúp nước đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, ổn định và duy trì sản xuất ở trình độ cao, trong đó đáng chú ý là khai thác được nguyên liệu giá rẻ từ các nước tiếp nhận đầu tư. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng sang nhiều quốc gia nhằm khẳng định sức mạnh về kinh tế và nâng cao uy tín về chính trị trên trường quốc tế. Thứ ba, khi bỏ vốn đầu tư vào một quốc gia đồng thời được trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại quốc gia đó thì nước đầu tư đã có vị trí và hoạt động của nhà đầu tư có ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ra càng nhiều nước trên thế giới thì vai trò và ảnh hưởng của nước xuất khẩu tư bản càng lớn. Do đó, việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài làm tăng cường sức mạnh kinh tế, nâng cao uy tín và sự ảnh hưởng trên thị trường quốc tế. Thứ tư, đầu tư vốn ra nước ngòai nhằm tận dụng cơ chế hoạt động ở mỗi quốc gia để thực hiện việc chuyển giá nhằm tránh mức thuế cao và tối ưu hóa lợi nhuận vì các giao dịch ngoại thương của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là giao dịch trong nội bộ công ty của các tập đoàn tư bản đa quốc gia. Việc giao Lê Thu Trang Khóa 2010 - 2012 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan