Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xâ...

Tài liệu Luận văn giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng tại văn phòng phối hợp làng sos việt nam

.PDF
151
296
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---------------------------------- MAI THANH VIỆT GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI VĂN PHÒNG PHỐI HỢP LÀNG SOS VIỆT NAM Chuyên ngành: THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh Hà Nội – Năm 2013 Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, các cán bộ thư viện Tạ Quang Bửu – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh, người đã tận tâm hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Cuốn luận văn hoàn thành có sự giúp đỡ quí báu từ phía một số cá nhân là đồng nghiệp, nhà quản lý như ông Võ Thanh Tùng – Tổng giám đốc Công ty phần mềm Hài Hòa Hà Nội; ông Đỗ Tiến Dũng – Giám đốc quốc gia Làng SOS Việt Nam; ông Huỳnh Hải Bình – Phụ trách xây dựng Văn phòng Làng SOS Việt Nam; ông Hoàng Bắc Sơn – Kế toán Văn phòng Làng SOS Việt Nam. Đề tài nghiên cứu khoa học này được tôi hoàn thành như một lời cảm ơn chân thành nhất cho những động viên về mặt tinh thần, vật chất từ phía vợ tôi là Nguyễn Phạm Thùy Anh, con tôi Mai Thanh Huy và cả gia đình tôi./. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả Mai Thanh Việt Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ TỪ Ý NGHĨA BIM Hệ thống thông tin quản lý xây dựng (Building information management) CPM Quản lý dự án xây dựng (Construction Project Management) CNTT Công nghệ thông tin CPU Bộ xử lý trung tâm (Center Processor Unit) CAD Thiết kế đồ họa có sự tham gia của máy tính (Computer added design) HG Herman Gmeiner (Tên nhà sáng lập tổ chức SOS) ICT Công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communication technology) QLDA Quản lý dự án HR Nguồn nhân lực (Human resources) NGO Tổ chức phi chính phủ (Non-Governmental Organization) PLM Quản lý vòng đời dự án (Project life cycle management) PLC Vòng đời của một dự án (Project life cycle) SOS Tên gọi của tổ chức phi chính phủ VAT Thuế giá trị gia tăng (Value added tax) XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân DAXD Dự án xây dựng HTQL Hệ thống quản lý Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Danh mục Bảng TÊN BẢNG TRANG Bảng 1.1: Phân loại dự án 7 Bảng 1.2: Các lĩnh vực quản lý dự án 10 Bảng 1.3: Các giai đoạn của dự án CNTT - CPM 14 Bảng 1.4: Sự khác biệt giữa quản lý nhân sự và quản lý nguồn nhân lực 17 Bảng 2.1 : Các tiêu chí đánh giá cơ bản hoạt động quản lý DAXD 29 Bảng 2.2: Nội dung và mục tiêu nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT-2012 30 Bảng 2.3: Một số dự án đã thực hiện tại Làng SOS Việt Nam trong các năm 34 gần đây Bảng 2.4: Thông tin và cách lưu trữ hiện tại Làng SOS Việt Nam 37 Bảng 2.5: Ưu và nhược điểm của hệ thống hạ tầng Làng SOS Việt Nam 40 Bảng 3.1: Mục tiêu chiến lược phát triển CNTT Làng SOS Việt Nam năm 57 Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ học vấn Làng SOS Việt Nam 62 2013, tầm nhìn 2020 tính đến 2012 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ tiếng Anh, vi tính Làng SOS 63 Việt Nam trong 2010 - 2012 Bảng 3.4: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 1 Bảng 3.5: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 2 79 Bảng 3.6: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 2 Bảng 3.7: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 2 83 Bảng 3.8: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 3 87 Bảng 3.9: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 3 Bảng 3.10: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 3 88 Bảng 3.11: Tóm tắt lợi ích các giải pháp 90 Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN Danh mục Hình TÊN HÌNH TRANG Hình 2.1 : Cơ cấu tổ chức của Văn phòng SOS Việt Nam 26 Hình 2.2: Luồng chuẩn hóa dữ liệu CPM 31 Hình 2.3: Bốn nền tảng cơ bản để triển khai ứng dụng CPM 33 Hình 2.4: Sơ đồ kết nối của Làng SOS Việt Nam 39 Hình 2.5: Cơ cấu cán bộ chuyên trách CPM SOS Việt Nam và dự án 41 Hình 2.6: Tỉ lệ ứng dụng CPM trong quá trình quản lý dự án xây dựng 44 Hình 2.7: Mô hình phân cấp trong CPM 45 Hình 3.1: Ma trận SWOT trong ứng dụng CNTT-CPM tại Làng SOS Việt 54 Nam Hình 3.2: Các nội dung cần giải quyết của giải pháp 1 65 Hình 3.3: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 1 66 Hình 3.4: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 1 67 Hình 3.5: Các giai đoạn thực hiện giải pháp 2 70 Hình 3.6: Kiến trúc của hệ thống DotNetNuke 73 Hình 3.7: Mô hình các thực thể khi triển khai hệ thống DotNetNuke 74 Hình 3.8: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 2 82 Hình 3.9: Bảng phân tích lợi ích sau khi thực hiện giải pháp 3 88 Danh mục Sơ đồ TÊN SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 1.1: Vòng đời của dự án đầu tư 9 Sơ đồ 3.2: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 2 – Sơ đồ PERT 81 Sơ đồ 3.1: Mối liên hệ giữa nội dung cần giải quyết của giải pháp 2 77 Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN Danh mục Phụ lục TÊN PHỤ LỤC Phụ lục 1: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 1 Phụ lục 2: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 2 Phụ lục 3: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 3 Phụ lục 4: Kế hoạch xây dựng cơ bản Làng SOS Việt Nam đến 2015 Phụ lục 5: Qui trình quản lý dự án xây dựng của Làng SOS Việt Nam Phụ lục 6: Nghị định 93/2009/NĐ-CP – Thủ tướng chính phủ TRANG Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Văn phòng phối hợp Làng trẻ em SOS Viêt Nam. Hiệp định kí giữa Bộ lao động thương binh xã hội Việt Nam và Làng trẻ em SOS Quốc tế. [2] Báo cáo tổng kết năm 2011, kế hoạch 2012 của Văn phòng SOS Việt Nam [3] Kế hoạch xây dựng cơ bản đến năm 2015 của Văn phòng SOS Việt Nam [4] Tổng quan về Làng SOS Việt Nam của Văn phòng SOS Việt Nam [5] Thủ tướng chính phủ. Quyết định 64/2001 TTCP ban hành qui chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài [6] Văn phòng phối hợp Làng trẻ em SOS Việt Nam .Qui trình quản lý các dự án xây dựng tổ chức làng trẻ em SOS Việt Nam . [7] PGS. TS. Trần Kim Dung, (2010). Quản trị nguồn nhân lực – PGS. TS. Trần Kim Dung – NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 490 tr. [8] Vũ Công Tuấn, (2010).Quản trị dự án. NXB Thống kê, 592 tr. [9] Nguyễn Hữu Thân, (2008). Quản trị nhân sự.– NXB Lao động Xã hội, 504tr. [10] TS. Lương Đức Long, ThS. Trần Trung Kiên, (2011). Ứng dụng MS Project 2007 trong lập tiến độ và quản lý dự án xây dựng. NXB Xây dựng, 248 tr. [11] Qui trình quản lý dự án xây dựng cơ bản của Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam [12] Chính phủ - Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật đầu tư. [13] Bộ xây dựng - Bộ tiêu chuẩn TCVN 371-2006 về Thiết lập HS hoàn công công trình XDCB hoàn thành. [14] Bộ xây dựng - Thông tư 02/2006/TT-BXD về Thiết lập hồ sơ bản vẽ hoàn công & lưu trữ hồ sơ hoàn công, hồ sơ chứng nhận chất lượng phù hợp…. [15] Các nghị định 02/2006/NĐ-CP và 95/2006/NĐ-CP về Thiết lập hồ sơ đăng ký Quyền sở hữu Công trình xây dựng, Quyền sở hữu nhà ở-Đất ở. Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN [16] Công ty CP công nghệ phần mềm Hài hòa (2008). Tài liệu mô tả phần mềm quản lý dự án xây dựng CPM – Công ty CP công nghệ phần mềm Hài hòa, 10tr [17] Nguyễn Quang Chương, (2012).Quản trị học đại cương. Nhà xuất bản Bách khoa – Hà nội. 104 tr [18] Nguyễn Văn Đáng, (2004). Quản lý dự án xây dựng. Nhà xuất bản tổng hợp Đồng Nai, 2004. [19] Ngô Lê Minh, (2008). Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tạp chí xây dựng, Bộ xây dựng. 7 tr [20] Kĩ sư Minh Hoàng, (2004). Tự học nhanh thiết kế và quản lý dự án trong Microsoft Project. Nhà xuất bản thống kê. 394 tr [21] SOS Quốc tế (2010). Tài liệu hướng dẫn công tác bảo trì, bảo dưỡng phần xây dựng cơ bản. [22] Nguyễn Khắc Khoa (2003). Công nghệ thông tin phục vụ quản lý Nhà nước và quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin. Học viện Hành chính quốc gia. 143 tr [23] Bùi Ngọc Toàn (2008). Quản lý dự án xây dựng. NXB Giao thông vận tải. 722 tr [24] Chính phủ (2012), Nghị định về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam, 19tr [25] Chính phủ (2009), Nghị định ban hành qui chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài. 27 tr [26] Công ty Oracle (2009). Primavera P6 Project Management Refrence Manual. 700pg. [27] Management(a pacific rim focus; enhanced edition) – Kathryn barton, Margaret tein, Graham Matthews, david martin – Mc Graw Hill – 2004 Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN [28] Edward R.Fisk, (2010). Construction Project Administration. Fourth Edition. PRENTICE HALL, Englewood Cliffs, New Jersey, 415 pg. [29] Tạp chí Project Management Methodology (2008). Project Management Life Cycle. Standard Edition. USA, 2008. [30] Roberta S. Russell; Bernard W. Taylor III OPERATION MANAGEMENT, (2003) , Prentice Hall – Pearson Education International, 2003 [31] UNDP, (2003). COMFA tutorial manual. 164 pgs. [32] Youman Kim, (2000), Strategic advantages of Information technology in Construction, Massachusetts Institute of Technology library, 66 pgs [33] Trịnh Nguyễn Viết Tâm, (2007). Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư tại công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn CH QTKD Đại học Bách khoa HN, 132 tr. [34] Phan Tú Anh, (2006). Quản trị công nghệ, Học viện BT - VT, 126 tr. [35] Hoàng Ngọc Phương, (2005), Các kỹ thuật ứng dụng trong quản trị dự án phần mềm, Luận văn CH QTKD, Đại học Bách khoa HN, 104 tr. [36] Bộ thông tin và truyền thông, (2009). Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010 định hướng 2015. http://mic.gov.vn/clqhkh/cnttdt/Trang/kehoachungdungcongnghethongtintrongh oatdongcuacoquannhanuocgiaidoan20092010.aspx ngày 28-07-2009 [37] Oracle, (2011). Các tài liệu liên quan đến Primavera. http://www.oracle.com/us/products/applications/042382.htm [38] Chris Hendrickson, (2008). Project management for construction. http://pmbook.ce.cmu.edu/. [39] VNEconomy (2013), Toàn cảnh Internet 2012 qua các con số, http://www.action.vn/tin-cong-nghe/tin-moi/2851-toan-canh-internet-2012-quacac-con-so ngày 23-1-2013 [40] Wikimedia (2013), Lịch sử mạng Internet,http://vi.wikipedia.org/wiki/Internet [41] SOS Viet Nam (2012), Số liệu lượt người truy cập website giai đoạn 20122013, http://www.sosvietnam.org Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN [42] Wikipedia (2012), Khái niệm tổ chức phi chính phủ, http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95_ch%E1%BB%A9c_phi_ch%C3% ADnh_ph%E1%BB%A7 [43] Đoàn luật sư TP Hồ Chí Minh, Khái niệm Liên hiệp quốc về tổ chức phi chính phủ, http://www.hcmcbar.org/NewsDetail.aspx?CatPK=4&NewsPK=85 [44] Hanhchinh.com.vn (2008), Một số lý luận liên quan tới quản lý nhà nước tổ chức phi chính phủ. http://www.hanhchinh.com.vn/forum/showthread.php?t=1075 [45] http://www.pcworld.com.vn (2011), 5 xu hướng công nghệ nên tận dụng cho doanh nghiệp, http://www.pcworld.com.vn/articles/kinh-doanh/giaiphap/2011/12/1229688/5-xu-huong-cong-nghe-nen-tan-dung-cho-doanhnghiep/ [46] Nguyễn Văn Cường (2011), Nghiên cứu ứng dụng mô hình quản lý vòng đời dự án (PCM-FASID) trong việc đánh giá sau dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ tại Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kĩ thuật, Đại học Xây dựng Hà Nội, 135tr. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................................................ 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................... 5 1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án xây dựng ........................................................ 6 1.1.3. Sự cần thiết của ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án đầu tư xây dựng của các tổ chức có liên quan tới hợp tác Quốc tế .............................. 6 1.1.4. Đặc điểm của dự án CNTT-CPM ............................................................... 7 1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng và CNTT-CPM ....................................... 7 1.1.6. Vòng đời dự án ứng dụng CNTT-CPM ...................................................... 8 1.2. Ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................... 9 1.2.1. Một số tiền đề cơ bản của hệ thống phương pháp luận quản lý dự án: ...... 10 1.2.2. Các lĩnh vực quản lý dự án tổng quan: ..................................................... 10 1.2.3. Đặc điểm của quản lý dự án xây dựng và CNTT-CPM............................. 12 1.2.4. Quản lý rủi ro dự án xây dựng và CNTT-CPM ........................................ 12 1.2.5. Quản lý sự thay đổi của dự án xây dựng và CNTT-CPM ......................... 12 1.2.6 Quản lý nhân sự của dự án xây dựng và CNTT-CPM ............................... 13 1.3 Những yếu tố đảm bảo việc ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án đầu tư có hiệu quả ................................................................................................ 13 1.3.1. Phương pháp so sánh ............................................................................... 13 1.3.2. Hệ chỉ tiêu sử dụng để đánh giá ............................................................... 13 1.3.3. Hệ các chỉ tiêu bổ xung: ........................................................................... 14 1.3.4. Bảy giai đoạn của dự án CNTT–CPM ...................................................... 14 1.3.5. Yếu tố về xu hướng và chính sách của SOS Quốc tế ................................ 16 1.4. Những nhân tố chính ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án xây dựng .............................................................................. 16 1.4.1. Nhân tố con người trong ứng dụng CNTT-CPM ...................................... 16 1.4.2. Nhân tố chất lượng trong ứng dụng CNTT-CPM ..................................... 18 1.4.3. Nhân tố công nghệ trong ứng dụng CNTT-CPM ...................................... 20 1.4.4. Một số nhân tố khác ảnh hướng tới ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án xây dựng ............................................................................................ 23 1.5. Tóm tắt chương 1 và nhiệm vụ chương 2: ................................................... 24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA VĂN PHÒNG PHỐI HỢP LÀNG SOS VIỆT NAM ................... 25 2.1. Giới thiệu khái quát về SOS Quốc tế và SOS Việt Nam ............................. 25 2.1.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 26 2.2. Phân tích một số chỉ tiêu điều hành quản lý dự án xây dựng của Văn phòng phối hợp SOS Việt Nam trong ba năm gần đây (2009, 2010, 2011) ................................................................................................... 27 2.2.1. Chỉ tiêu về mặt kinh tế, xã hội.................................................................. 27 2.2.2. Chiến lược thay đổi công nghệ, trước hết là CNTT. ................................. 30 2.2.3. Chiến lược số hóa dữ liệu trong hoạt động CNTT-CPM........................... 31 2.3. Phân tích thực trạng các điều kiện ứng dụng CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án đầu tư tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam ....... 33 2.3.1. Thực trạng của quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng Làng SOS Việt Nam ................................................................................................ 34 2.3.2. Nghiên cứu dữ liệu, thông tin ................................................................... 37 2.3.3. Nghiên cứu công nghệ: ............................................................................ 38 2.3.4. Nghiên cứu nguồn nhân lực: .................................................................... 41 2.3.5. Nghiên cứu cơ cấu tổ chức: ...................................................................... 42 2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam........... 43 2.5. Tóm tắt chương 2 và nhiệm vụ chương 3: ................................................... 47 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT)CPM TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỦA VĂN PHÒNG PHỐI HỢP LÀNG SOS VIỆT NAM................................................... 48 3.1 Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng ........................................................................................................ 48 3.2 Định hướng phát triển dự án đầu tư xây dựng Làng SOS Việt Nam đến năm 2015: ...................................................................................................... 50 3.2.1. Con số thống kê và định hướng phát triển ................................................ 50 3.2.2. Chỉ tiêu định lượng và định tính ............................................................... 53 3.3. Các giải pháp ứng dụng CNTT-CPM trong các dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam .............................. 56 3.3.1. Giải pháp 1: Xây dựng điều kiện vật chất, kỹ thuật và nhân lực ứng dụng CNTT-CPM ................................................................................. 56 3.3.2. Giải pháp 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình ứng dụng CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án xây dựng của Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam............................................................................. 69 3.3.3. Giải pháp 3: Các biện pháp hỗ trợ ứng dụng CNTT-CPM tại Văn phòng phối hợp SOS Việt Nam ............................................................ 84 3.4 Lợi ích của các giải pháp: .............................................................................. 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SUMMARY OF THE THESIS TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Từ nhiều năm qua, việc quản lý một bài toán hay một dự án luôn là vấn đề quan trọng nhất đối với mọi tổ chức. Chính quá trình này sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của tổ chức. Vậy làm sao để có thể có được quy trình quản lý, một đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu công việc thì mỗi tổ chức phải có một lộ trình đánh giá kết quả làm việc hiện có để từ đó có các phương hướng cải tiến quy trình làm việc cũng như đánh giá hiệu quả công việc nói chung. Đánh giá kết quả làm việc là một công tác vô cùng quan trọng trong hệ thống các hoạt động của quá trình quản trị. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp cho ban lãnh đạo trong tổ chức biết được kết quả làm việc của nhân viên, của quá trình trong tổ chức cũng như những thiếu sót còn chưa được khắc phục trong công việc để từ đó có những cải tiến kịp thời theo kịp với tình hình mới. Xu hướng ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý, đặc biệt là quản lý dự án đầu tư xây dựng đang được nhiều tổ chức và công ty quan tâm trong những năm gần đây. Nhiều tổ chức và công ty có liên quan đến quản lý dự án xây dựng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc tin học hóa trong từng qui trình triển khai của dự án. Thực tiễn tại Làng SOS Việt Nam trong những năm qua, mặc dù xu thế chung của SOS Quốc tế là tin học hóa, đặc biệt là ứng dụng CNTT-CPM vào hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, tuy nhiên do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan mà hoạt động này vẫn chưa được triển khai một cách cụ thể và có hiệu quả vào công việc hàng ngày của nhân viên quản lý xây dựng, CNTT nói riêng và hệ thống dự án Làng SOS Việt Nam nói chung. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đưa tin học vào hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng nên Ban lãnh đạo Làng SOS Việt Nam luôn chú trọng xây dựng và hoàn thiện công tác này tại tổ chức. Việc ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án xây dựng là một vấn đề cần thiết và cấp bách hiện nay đối với tổ chức có đặc thù xây dựng cơ bản như Làng SOS Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay công tác này HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -1- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN còn nhiều thiếu sót và chưa có tính đồng bộ chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Một là làm rõ cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác tin học hóa hoạt động quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Hai là nghiên cứu tình hình thực tế của hoạt động quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Ba là trên cơ sở đó phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Qua đó tăng khả năng kết nối và thống nhất dữ liệu với SOS Quốc tế và các dự án trực thuộc trong lĩnh vực quản lý dự án xây dựng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu ở đây là công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu là công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng (Construction management project – CPM) tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Phạm vi thời gian thông tin thực tế: từ năm 2009 đến năm 2012 và giải pháp định hướng tới 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài nghiên cứu của mình tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cần thiết để làm rõ những vấn đề cần nghiên cứu trong đề tài của mình. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu những tài liệu cần thiết có liên quan đến công tác ứng dụng CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án xây dựng để làm cơ sở lý thuyết trong đề tài. HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -2- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập những thông tin cần thiết trong công tác đánh giá kết quả hoạt động quản lý tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam cũng như những thông tin khác có liên quan đến các công tác đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án xây dựng. Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng các phương pháp phân tích để phân tích số liệu đã thu thập được từ đó làm rõ từng khía cạnh của những vấn đề cần nghiên cứu trong đề tài. Phương pháp tổng hợp tư liệu: Từ những kết quả phân tích ở trên, trong luận văn tôi đã tổng hợp lại và đưa ra những kết luận của mình về vấn đề nghiên cứu trong đề tài. Phương pháp thống kê kinh nghiệm: Đưa ra những gợi ý cho các vấn đề nghiên cứu trong đề tài dựa trên kinh nghiệm bản thân khi hoạt động trong cùng lĩnh vực nghiên cứu. Phương pháp chuyên gia : Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong cùng lĩnh vực, dưới các góc nhìn khác nhau về cùng vấn đề nghiên cứu. 5. Những vấn đề mới và giải pháp của đề tài : - Nêu lên được tập hợp các chính sách ứng dụng CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án xây dựng tại Văn phòng SOS Việt Nam. - Phân tích thực trạng tại Văn phòng SOS Việt Nam trước khi ứng dụng giải pháp CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án xây dựng. - Nghiên cứu kinh nghiệm của các Công ty, Tổ chức trong và ngoài nước để từ đó rút ra được cách triển khai có tính khả thi về hoạt động quản lý dự án xây dựng cho Văn phòng Làng SOS Việt Nam. Đề tài gồm 03 giải pháp như sau : Giải pháp 1: Xây dựng điều kiện vật chất, kỹ thuật và nhân lực ứng dụng CNTT-CPM. HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -3- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN Giải pháp 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình ứng dụng CNTT-CPM trong hoạt động quản lý dự án xây dựng của Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Giải pháp 3: Các biện pháp hỗ trợ ứng dụng CNTT-CPM tại Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục và trang tóm tắt, có 3 chương nội dung chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chương 2: Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng của Văn phòng phối hợp Làng SOS Việt Nam. Chương 3: Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)-CPM trong hoạt động quản lý dự án xây dựng của Văn phòng phối hợp Làng SOS Viêt Nam. HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -4- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng Đầu tư là một phạm trù đặc biệt trong phạm trù kinh tế, xã hội của đất nước. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này, theo nghĩa rộng nhất, có thể hiểu là quá trình bỏ vốn (bao gồm cả tiền, nguồn lực và công nghệ) để đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Trong hoạt động kinh tế, đầu tư mang bản chất kinh tế, đó là quá trình bỏ vốn vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Lợi nhuận bao gồm các khoản như tiền thu được một cách trực tiếp hay gián tiếp thông qua hiệu quả về mặt xã hội. Hoạt động đầu tư có thể được phát sinh từ nội tại của nền kinh tế quốc dân, đầu tư từ nguồn ngoài nước dưới dạng đầu tư trực tiếp hay gián tiếp thông qua các tổ chức phi chính phủ và công ty đa quốc gia. Hiểu theo nghĩa khác đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá trình hoạt động kinh tế nhằm thu lại lượng vốn lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật pháp hiện hành có liên quan (Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Sửa đổi một số điều liên quan đến đầu tư số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 và các Luật, Nghị định, Thông tư khác liên quan). Hoạt động đầu tư có được triển khai dưới dạng trực tiếp và gián tiếp. Đầu tư trực tiếp là nhà đầu tư trực tiếp bỏ vốn và tham gia vào quá trình quản lý dự án. Đầu tư gián tiếp là nhà đầu tư hưởng lợi ích gián tiếp thông qua các hình thức như cổ HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -5- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN tức, lãi trái phiếu…mà không tham gia vào quá trình quản lý tài sản ngắn hay dài hạn của mình. Do đó, đầu tư XDCB là một cấu thành của hoạt động đầu tư, đó là việc chủ thể bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng thời mang lại các hiệu quả mở rộng về mặt môi trường, xã hội. 1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án xây dựng “Dự án đầu tư” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp) (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999). "Dự án ứng dụng công nghệ thông tin" là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu nhằm đạt được sự cải thiện về tốc độ, hiệu quả vận hành, nâng cao chất lượng dịch vụ trong ít nhất một chu kỳ phát triển của công nghệ thông tin. (theo Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009). “Quản lý dự án xây dựng” là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho công trình dự án hoàn thành đúng thời gian; trong phạm vi ngân sách được duyệt; đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. [23, 11] 1.1.3. Sự cần thiết của ứng dụng CNTT-CPM trong quản lý dự án đầu tư xây dựng của các tổ chức có liên quan tới hợp tác Quốc tế Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: ứng dụng CNTT-CPM là cơ sở thẩm định, tham chiếu và ra quyết định đầu tư một cách nhanh chóng và chính xác. HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -6- Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK HN Trên góc độ chủ đầu tư: ứng dụng CNTT-CPM là căn cứ để xin phép chủ trương đầu tư , xin hưởng các khoản ưu đãi đầu tư, xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước, là căn cứ để kêu gọi tài trợ đồng thời là phương thức kết nối hiệu quả với cơ quan quản lý nhà nước. Việc rút ngắn được các qui trình thủ tục giấy tờ của chủ đầu tư cũng chính là tiết kiệm công sức và tiền bạc. CNTT-CPM khi được triển khai sẽ đem lại những kết quả kinh tế và xã hội to lớn: Kết quả trực tiếp: Công trình xây dựng đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả tức thời cho chính đối tượng thụ hưởng. Việc quản lý các tài liệu có liên quan tới dự án xây dựng nhằm giúp các cấp quản lý tra cứu nhanh và dễ dàng, tháo gỡ khó khăn cho các dự án cấp dưới. Kết quả gián tiếp: Tạo công ăn việc làm, thúc đấy các ngành khác phát triển (vật liệu xây dựng, tư vấn giám sát…). Về mặt quản lý nhà nước có thể thu thuế được từ các hoạt động này. 1.1.4. Đặc điểm của dự án CNTT-CPM - Mục đích cuối là công trình xây dựng với HTQL được tin học hóa. - Có chu kỳ riêng (vòng đời). - Có sự tham gia của nhiều chủ thể. - Luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực. - Cần lượng vốn đầu tư lớn và thời gian dài tùy qui mô triển khai. 1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng và CNTT-CPM Bảng 1.1: Phân loại dự án [23, 20] TT 1 Tiêu chí phân loại Theo cấp độ dự án Các loại dự án Dự án thông thường; chương trình; hệ thống HV: Mai Thanh Việt, CH 2010-2012 -7-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan