Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn hạn chế rủi do trong thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng (...

Tài liệu Luận văn hạn chế rủi do trong thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng (l c) tại bidv quảng ninh

.PDF
115
445
133

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN THỊ ANH THƯ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC THƯ TÍN DỤNG (L/C) TẠI BIDV QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG VŨ TÙNG Hà Nội - 2013 Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Nguyễn Thị Anh Thư Nguyễn Thị Anh Thư i Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau Đại học – Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin cảm ơn TS. Đặng Vũ Tùng – người đã khuyến khích, tận tình chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quảng Ninh đã hợp tác, chia sẻ thông tin, cung cấp nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc tới gia đình, bạn bè - những người luôn sát cánh động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nguyễn Thị Anh Thư ii Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i  LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii  MỤC LỤC ......................................................................................................................iii  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... vi  DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................viii  DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ ................................................................................. ix  LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................. x  Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC THƯ TÍN DỤNG ................................................................ 1  1.1. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM ...................................... 1  1.1.1. NHTM và các hoạt động chủ yếu của NHTM..................................................... 1  1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM.......................................................... 3  1.2. Phương thức thư tín dụng (L/C)............................................................................. 8  1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 8  1.2.2. Ưu thế của phương thức L/C .............................................................................. 8  1.2.3. Một số loại L/C cơ bản ....................................................................................... 9  1.2.4. Quy trình nghiệp vụ .......................................................................................... 10  1.2.5. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 11  1.3. Rủi ro thanh toán quốc tế theo phương thức L/C............................................... 13  1.3.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro thanh toán quốc tế.................................................. 13  1.3.2. Các dạng rủi ro TTQT theo phương thức L/C của NHTM ............................... 14  1.4. Hạn chế rủi ro TTQT tại các NHTM................................................................... 27  1.4.1. Hậu quả khi phát sinh rủi ro TTQT đối với NHTM.......................................... 27  1.4.2. Phương pháp hạn chế rủi ro TTQT của các NHTM ......................................... 28  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 31  Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC THƯ TÍN DỤNG TẠI BIDV QUẢNG NINH. 32  2.1. Giới thiệu tổng quan về BIDV Quảng Ninh ........................................................ 32  2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 32  2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ..................................................................................... 35  Nguyễn Thị Anh Thư iii Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học 2.1.3. Các hoạt động nghiệp vụ chính ........................................................................ 36  2.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2010-2012 ................ 37  2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................... 37  2.2.2. Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 39  2.2.3. Hoạt động tín dụng ........................................................................................... 40  2.2.4. Hoạt động dịch vụ............................................................................................. 42  2.3. Hoạt động TTQT theo phương thức L/C tại BIDV Quảng Ninh ...................... 43  2.3.1. Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ .......................................................................... 43  2.3.2. Quy trình xử lý giao dịch .................................................................................. 43  2.3.3. Kết quả hoạt động TTQT .................................................................................. 46  2.4. Thực trạng rủi ro TTQT theo phương thức L/C tại BIDV Quảng Ninh.......... 51  2.4.1. Rủi ro trong phương thức L/C xuất khẩu.......................................................... 52  2.4.2. Rủi ro trong phương thức L/C nhập khẩu......................................................... 59  2.5. Đánh giá rủi ro TTQT theo phương thức L/C tại BIDV Quảng Ninh.............. 68  2.5.1. Mặt tích cực ...................................................................................................... 68  2.5.2. Mặt hạn chế ...................................................................................................... 70  KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 73  Chương 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG TTQT THEO PHƯƠNG THỨC L/C TẠI BIDV QUẢNG NINH ....................................... 74  3.1. Định hướng phát triển hoạt động TTQT của BIDV........................................... 74  3.2. Nguyên nhân rủi ro TTQT theo phương thức L/C của BIDV........................... 75  3.2.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................. 75  3.2.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................... 80  3.3. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro TTQT theo phương thức L/C .......... 82  3.3.1. Hoàn thiện mô hình, bộ máy tổ chức ................................................................ 82  3.3.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ TTQT có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.............................................................................................................................. 84  3.3.3. Tăng cường đảm bảo an toàn từ các nghiệp vụ có liên quan........................... 88  3.3.4. Tăng cường hợp tác toàn diện với khách hàng................................................. 92  3.3.5. Các giải pháp khác ........................................................................................... 95  KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 97  KẾT LUẬN.................................................................................................................... 98  TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 100  Nguyễn Thị Anh Thư iv Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học Nguyễn Thị Anh Thư v Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Quảng Ninh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quảng Ninh CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐCTC Định chế tài chính IBMB Dịch vụ Internet Banking - Mobile Banking ICC ISBP EXIMBANK International Chamber of Commerce - Phòng Thương mại Quốc tế International Standard Banking Practice for the Examination of Documents under Documentary Credits Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam EU European Union - Liên minh châu Âu L/C Letter of Credit - Thư tín dụng LHQ Liên hiệp quốc NHĐL Ngân hàng đại lý NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại OFAC SWIFT TCTD TTR The Office of Foreign Assets Control – Cơ quan kiểm soát tài sản nước ngoài Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội Viễn thông Tài chính liên ngân hàng toàn cầu Tổ chức tín dụng Telegraphic Transfer - Chuyển tiền bằng điện Nguyễn Thị Anh Thư vi Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học TTQT UCP URR Thanh toán quốc tế The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits - Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ Uniform Rules for bank-to-bank Reimbursement - Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu Nguyễn Thị Anh Thư vii Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1 - Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2012 ............................................ 38  Bảng 2 - Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2010-2012 ..................................... 39  Bảng 3 - Hoạt động cấp tín dụng giai đoạn 2010-2012 ....................................... 41  Bảng 4 - Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2010-2012 ............................................... 42  Bảng 5 - Hoạt động TTQT giai đoạn 2010-2012................................................. 47  Bảng 6 - Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức L/C năm 2012............ 52  Bảng 7 - Thực trạng rủi ro đối với L/C xuất khẩu năm 2012 .............................. 53  Bảng 8 - Thực trạng rủi ro đối với L/C nhập khẩu năm 2012 ............................. 60  Nguyễn Thị Anh Thư viii Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ Trang Hình 1 - Quy trình thanh toán L/C ...................................................................... 10  Hình 2 - Rủi ro thường gặp trong TTQT của NHTM .......................................... 14  Hình 3 - Chênh lệch tỷ giá qua 3 đợt biến động đầu năm 2013........................... 19  Hình 4 - Mô hình tổ chức của BIDV Quảng Ninh............................................... 35  Hình 5 - Lưu đồ quy trình phát hành L/C ............................................................ 45  Hình 6 - Thị phần TTQT của các NHTM trên địa bàn năm 2012 ....................... 46  Hình 7 - Cơ cấu mặt hàng L/C xuất khẩu năm 2012 ........................................... 48  Hình 8 - Doanh số TTQT giai đoạn 2010-2012................................................... 49  Hình 9 - Doanh số TTQT theo phương thức thanh toán..................................... 50  Hình 10 - Số lượng giao dịch rủi ro theo phương thức L/C năm 2012................ 71  Hình 11 - Tỷ lệ trị giá giao dịch rủi ro theo phương thức L/C năm 2012............. 71  Nguyễn Thị Anh Thư ix Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học LỜI NÓI ĐẦU 1. Căn cứ lựa chọn đề tài  Trong xu thế quốc tế hóa mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, thương mại quốc tế đã trở thành một bộ phận không thể thiếu đối với mỗi quốc gia. Mở rộng kinh doanh đối ngoại không chỉ đơn thuần là tìm kiếm lợi nhuận mà còn phát huy được lợi thế so sánh, rút ngắn khoảng cách tụt hậu và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã rất chú trọng phát triển kinh tế quốc tế, đặc biệt là ngoại thương. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam đã mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới, trong đó có các cường quốc như Mỹ, Nhật Bản, các nước trong khối liên minh Châu Âu-EU... Kinh tế quốc tế mở rộng đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tương ứng để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đây không chỉ là nguồn thu lớn về dịch vụ cho các ngân hàng thương mại mà còn góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước hoàn thiện mắt xích quan trọng nhất của giao dịch thương mại quốc tế. Trong những năm qua, các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng đã không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, phát triển đa dạng các phương thức thanh toán như nhờ thu, chuyển tiền, tín dụng chứng từ...Trong đó, tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất do những ưu việt của nó. Tuy nhiên, tín dụng chứng từ không phải là nghiệp vụ đơn giản, trong thực tế công tác này đã gặp phải không ít những rủi ro gây thiệt hại cả về tài chính lẫn uy tín cho các ngân hàng thương mại cũng như các doanh nghiệp Việt Nam. Thậm chí những đơn vị, tổ chức này đã phải nhận lấy những bài học kinh nghiệm đắt giá. Thực trạng trên cho thấy việc phát hiện, phòng ngừa những rủi ro trong thanh toán quốc tế đặc biệt là thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ là một việc làm cần thiết mà các ngân hàng thương mại cũng như các doanh nghiệp Nguyễn Thị Anh Thư x Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học Việt Nam phải quan tâm chú trọng. Xuất phát từ nhận thức đó, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng (L/C) tại BIDV Quảng Ninh”, với mong muốn từ những thực tiễn phát sinh và bài học kinh nghiệm để đưa ra một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán này, góp phần đưa thư tín dụng trở thành phương thức thanh toán hoàn thiện, tin cậy và hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT) của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh (BIDV Quảng Ninh) ngày càng an toàn, hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng rủi ro TTQT theo phương thức L/C tại BIDV Quảng Ninh, xác định nguyên nhân của những mặt hạn chế, từ đó đề ra giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro nhằm giảm thiểu những tổn thất trong thanh toán L/C, đưa L/C trở thành phương thức thanh toán an toàn, hiệu quả, góp phần đẩy mạnh hoạt động TTQT nói riêng và nâng cao kết quả kinh doanh của BIDV Quảng Ninh. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng tại BIDV Quảng Ninh và những rủi ro thực tế phát sinh. - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2010-2012. 4. Phương pháp nghiên cứu  Các phương pháp được sử dụng kết hợp trong đề tài: thống kê, phân tích thực tế, so sánh, tổng hợp dựa trên số liệu báo cáo của NHNN Quảng Ninh, BIDV Quảng Ninh... Bên cạnh đó, luận văn cũng nghiên cứu những kinh nghiệm từ những tình huống đã phát sinh trên thực tế ở một số ngân hàng bạn trong nước, nước ngoài để từ đó rút ra được bài học cần thiết, nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. Nguyễn Thị Anh Thư xi Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học 5. Kết cấu của đề tài  Ngoài phần lời nói đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong TTQT theo phương thức L/C. - Chương 2: Thực trạng về quản lý rủi ro trong TTQT theo phương thức L/C tại BIDV Quảng Ninh. - Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong TTQT theo phương thức L/C tại BIDV Quảng Ninh. Nguyễn Thị Anh Thư xii Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học Nguyễn Thị Anh Thư xiii Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC THƯ TÍN DỤNG 1.1. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM 1.1.1. NHTM và các hoạt động chủ yếu của NHTM 1.1.1.1. Khái niệm về NHTM Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Theo luật Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Theo luật Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. (Đạo luật ngân hàng, 1941) Theo luật Việt Nam: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận (Luật các tổ chức tín dụng, 2010) Hay, NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của chính phủ để cho vay tiền và mở các khoản tiền gửi, kể cả các khoản tiền gửi mà dựa vào đó có thể phát hành séc [(1), tr.115-116]. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Nguyễn Thị Anh Thư 1 Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học 1.1.1.2. Chức năng của NHTM - Chức năng trung gian: NHTM làm trung gian giữa người gửi tiền và người vay tiền, giữa người đầu tư và người cần vay vốn trên thị trường. - Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán: NHTM thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán việc mua bán hàng hóa và sử dụng dịch vụ. Để thực hiện chức năng này ngân hàng đã tạo ra các phương tiện thanh toán (tạo ra tiền), cung ứng mạng lưới và các dịch vụ thanh toán. - Chức năng bảo lãnh: NHTM đứng ra đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng. - Chức năng đại lý: NHTM thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, làm các dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác như mua bán chứng khoán, cung cấp dịch vụ ngân quỹ, tư vấn, cho thuê két... - Chức năng thực hiện chính sách: NHTM thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội khác. 1.1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM - Hoạt động huy động vốn: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Bên cạnh tiền gửi huy động từ khách hàng cá nhân, tổ chức còn có nguồn tiền vay từ NHNN và các TCTD khác. Tuy nhiên nguồn tiền này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn huy động của các NHTM do lãi suất phải trả cho các khoản vay này thường cao hơn các khoản huy động khác. - Hoạt động sử dụng vốn (hoạt động cấp tín dụng và đầu tư): là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ Nguyễn Thị Anh Thư 2 Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học cấp tín dụng khác. + Hoạt động cấp tín dụng: cho vay sản xuất và thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ dự án... + Hoạt động đầu tư: đầu tư chứng khoán, mua cổ phần, góp vốn liên doanh, đầu tư vào tài sản cố định... - Hoạt động cung ứng dịch vụ: là việc cung ứng phương tiện thanh toán; mua bán ngoại tệ, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác cho khách hàng. 1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế (TTQT) đã ra đời từ lâu, nhưng nó mới chỉ phát triển mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lượng mua bán, đầu tư quốc tế và chuyển tiền quốc tế ngày càng gia tăng, từ đó làm cho khối lượng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng cũng tăng theo. Thanh toán quốc tế đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động của nền kinh tế của các quốc gia hiện nay. TTQT có thể được định nghĩa theo các quan điểm khác nhau: Thứ nhất, TTQT là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước [(11), tr.7]. Thứ hai, TTQT là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau [(3), tr.9]. Từ hai định nghĩa trên đây, chúng ta có thể thấy một số đặc điểm TTQT. Trước hết, TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thông qua mạng lưới ngân hàng trên thế giới. Ngoài ra, khác với thanh toán trong nước, TTQT thường gắn với việc trao đổi đồng tiền nước này với đồng tiền của nước khác. Do vậy, khi ký kết các hợp đồng ngoại thương, các bên phải thống nhất loại ngoại tệ được dùng để thanh toán, Nguyễn Thị Anh Thư 3 Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học đồng thời thận trọng lựa chọn các biện pháp phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến động. Các đồng tiền được sử dụng trong thanh toán quốc tế chủ yếu là các loại ngoại tệ mạnh có khả năng chuyển đổi tự do như Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), Bảng Anh (GBP) và Yên Nhật (JPY). Tiền tệ trong TTQT thường tồn tại dưới hình thức các phương tiện thanh toán như hối phiếu, séc, thẻ thanh toán, thư chuyển tiền, điện chuyển tiền... Mặt khác, thanh toán giữa các nước đều được tiến hành thông qua ngân hàng và không dùng tiền mặt, nếu có thì chỉ trong những trường hợp đặc biệt. Do vậy TTQT về bản chất chính là các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, được hình thành và phát triển trên cơ sở các hợp đồng ngoại thương và các trao đổi tiền tệ quốc tế. Bên cạnh đó, TTQT được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán. 1.1.2.2. Vai trò của NHTM trong TTQT Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ kinh tế, chính trị thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ. Từ đó hình thành nên các khoản thu và chi tiền tệ quốc tế giữa các đối tác ở các nước khác nhau. Các mối quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú, đa dạng với quy mô ngày càng lớn. Chúng góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có thể ở trạng thái bội thu hay bội chi. Trong các giao dịch thương mại quốc tế, các đối tác ở các nước khác nhau, do vậy có sự khác nhau về ngôn ngữ, cách xa nhau về địa lý nên việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp với nhau mà phải thông qua các tổ chức trung gian, đó chính là các ngân hàng thương mại cùng với mạng lưới hoạt động khắp nơi trên thế giới. Vì vậy, các NHTM có vai trò rất quan trọng trong thương mại quốc tế, điều này được thể hiện ở các mặt sau: - Cung cấp các khoản bảo lãnh tín dụng hoặc tín dụng: bao gồm bảo lãnh tín chấp, bảo lãnh phát hành L/C, cho vay… đối với nhà nhập khẩu và chiết khấu chứng từ xuất khẩu, mua lại chứng từ nhờ thu… đối với nhà xuất khẩu. Nguyễn Thị Anh Thư 4 Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học - Trung gian thanh toán: thực hiện thanh toán giữa các bên liên quan, đảm bảo an toàn, nhanh chóng và chính xác. - Tư vấn: trong bất kì trường hợp nào nếu gặp phải những vấn đề liên quan đến thanh toán trong giao dịch ngoại thương, khách hàng liên quan đều có thể nhận được những tư vấn tốt từ cán bộ chuyên môn trong các NHTM. - Quản lý rủi ro tín dụng: trong thương mại quốc tế, người mua có thể phải giao dịch với một người bán mà họ không hề biết, thậm chí kể cả sau khi đã có giao dịch mua bán với nhau, các bên cũng không thể chắc chắn về mức độ tin cậy của đối tác, do đó khó lường trước được những rủi ro có thể xảy ra. Với sự giúp đỡ của NHTM, người mua và người bán sẽ yên tâm và tin tưởng hơn vì sẽ loại trừ được rủi ro. Ví dụ cụ thể đối với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, hành động phát hành L/C của NHTM đồng nghĩa với cam kết sẽ thay thế người mua trả tiền cho người bán nếu người bán thực hiện đúng điều khoản và điều kiện của L/C. - Quản lí rủi ro về ngoại hối: Trong thương mại quốc tế người mua và người bán ở hai nước khác nhau và loại tiền giao dịch sẽ là ngoại tệ đối với ít nhất một trong hai bên. Do vậy, họ phải đương đầu với những rủi ro về tỷ giá tiền tệ biến động. Những rủi ro này sẽ dễ dàng loại trừ với các hoạt động nghiệp vụ của NHTM như mua bán quyền chọn, kỳ hạn... - Cung cấp khả năng lựa chọn các phương thức thanh toán: hiện nay các NHTM có thể cung cấp cho khách hàng nhiều phương thức thanh toán quốc tế khác nhau như: chuyển tiền, nhờ thu, L/C... và các bên có thể lựa chọn phương thức phù hợp nhất với điều kiện của mình. 1.1.2.3. Các phương thức TTQT chủ yếu của NHTM Phương thức TTQT là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền trong giao dịch, mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu. Mỗi phương thức thanh toán đều có ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Vì vậy việc lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp phải được hai bên thoả thuận bàn bạc và ghi vào hợp đồng mua bán ngoại thương. Nguyễn Thị Anh Thư 5 Lớp 11AQTKD-HL Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý - Luận văn cao học Phương thức TTQT được sử dụng chủ yếu tại các NHTM bao gồm: ™ Phương thức chuyển tiền (Remittance)  Đây là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền mà khách hàng yêu cầu. Hiện nay, phương tiện chủ yếu của phương thức này là chuyển tiền thông qua hệ thống SWIFT. - Ưu điểm: Là phương tiện thanh toán đơn giản, thuận tiện, chi phí thấp, thanh toán trực tiếp giữa bên mua và bên bán, ngân hàng chỉ giữ vai trò trung gian. - Nhược điểm: Đây là phương thức rủi ro cao đối với cả hai bên mua và bán do quy trình thanh toán không chặt chẽ, không ràng buộc trách nhiệm, tách rời giữa việc giao hàng và thanh toán. Phương thức chuyển tiền thường được sử dụng trong thanh toán biên mậu, thanh toán phí vận chuyển, bảo hiểm... ™ Phương thức nhờ thu (Collection of payment)  Đây là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì tiến hành uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu mà người bán lập ra. Phương thức nhờ thu bao gồm: - Nhờ thu phiếu trơn (clean collection): là phương thức trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho khách hàng không qua ngân hàng. Phương thức này chỉ áp dụng khi người bán và người mua phải tin cậy lẫn nhau hoặc có quan hệ công ty mẹ - công ty con hoặc là chi nhánh của nhau. Phương thức thường dùng để thanh toán chi phí có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá như cước phí vận tải, bảo hiểm, tiền phạt...vì việc thanh toán này không cần kèm theo chứng từ. Nhược điểm của phương thức này là không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc thanh toán tách rời khỏi việc nhận hàng vì vậy người mua có thể nhận Nguyễn Thị Anh Thư 6 Lớp 11AQTKD-HL
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan