Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ viễn thô...

Tài liệu Luận văn hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ viễn thông viteco đến năm 2018

.PDF
114
308
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- TRẦN NGUYÊN THÀNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO ĐẾN NĂM 2018 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN XUÂN THỦY Hà Nội – 2014 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ----------------------------------- 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ------------------------------------------- 8 LỜI MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------- 10 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ----------------------------------------------------------- 10 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài--------------------------------------------------------- 11 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------ 11 4. Phương pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 12 5. Nội dung luận văn ------------------------------------------------------------------------ 12 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH--------------------------------------------------------- 13 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ------------- 13 1.1.1. Khái niệm về chiến lược---------------------------------------------------------- 13 1.1.2. Phân loại chiến lược--------------------------------------------------------------- 14 1.1.3. Khái niệm về quản trị chiến lược------------------------------------------------ 15 1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC-------------------------------- 16 1.2.1. Khái niện hoạch định chiến lược ------------------------------------------------ 16 1.2.2. Mô hình hoạch định chiến lược ------------------------------------------------- 16 1.2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh------------------------------------- 17 1.2.2.2. Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu -------------------------- 24 1.2.3. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược ----------------------------- 26 1.3. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC ------------------------------------------------------------ 27 1.3.1. Chiến lược cấp Công ty----------------------------------------------------------- 27 1.3.1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung ------------------------------------- 27 1.3.1.2. Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (liên kết) ----- 27 1.3.1.3. Chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa -------------------- 28 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 1 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 1.3.1.4. Chiến lược suy giảm ---------------------------------------------------- 28 1.3.1.5. Chiến lược hỗn hợp ----------------------------------------------------- 29 1.3.1.6. Chiến lược hướng ngoại ----------------------------------------------- 29 1.3.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ---------------------------------------------- 30 1.3.3. Chiến lược cấp bộ phận chức năng --------------------------------------------- 31 1.3.3.1. Chiến lược sản xuất ---------------------------------------------------- 31 1.3.3.2. Chiến lược tài chính ---------------------------------------------------- 32 1.3.3.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển ---------------------------------- 33 1.3.3.4. Chiến lược quản trị nguồn nhân lực --------------------------------- 33 1.3.3.5. Chiến lược marketing -------------------------------------------------- 33 1.4. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC------------------- 34 1.4.1. Công cụ phân tích môi trường --------------------------------------------------- 34 1.4.1.1. Lập bảng tổng hợp môi trường kinh doanh ------------------------- 34 1.4.1.2. Phân tích các mặt mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ---------------------- 34 1.4.2. Công cụ phân tích đầu tư --------------------------------------------------------- 37 1.4.2.1. Ma trận thị phần/ tăng trưởng của Boston Consulting Group (BCG). ------------------------------------------------------------------------------ 37 1.4.2.2. Ma trận Mc Kinsey ----------------------------------------------------- 39 1.4.3. Ma trận phân tích cạnh tranh (ma trận hình ảnh cạnh tranh) ---------------- 41 1.4.4. Công cụ lựa chọn chiến lược----------------------------------------------------- 43 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO ----------------------------------------------------------------- 47 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO --------------------------------------------------------------------------- 47 2.1.1. Giới thiệu về Công ty VITECO ------------------------------------------------- 47 2.1.2. Sự hình thành và phát triển ------------------------------------------------------- 47 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ---------------------------------------------------------- 49 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy ----------------------------------------------------------- 54 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 2 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ----------------------------------------------- 59 2.2.1. Phân tích các yếu tố kinh tế ------------------------------------------------------ 59 2.2.1.1. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng kinh tế -------------- 59 2.1.1.2. Phân tích ảnh hưởng của chỉ số lạm phát --------------------------- 63 2.1.1.3. Phân tích ảnh hưởng lãi suất và tỉ giá ------------------------------- 64 2.1.1.4. Phân tích ảnh hưởng của vốn đầu tư nước ngoài ------------------ 66 2.1.1.5. Phân tích ảnh hưởng của thuế suất nhập khẩu dự trên tỷ lệ nội địa hóa ---------------------------------------------------------------------------------- 68 2.2.2. Các yếu tố xã hội ------------------------------------------------------------------ 68 2.2.3. Các yếu tố pháp luật và chính trị ------------------------------------------------ 69 2.2.4. Các yếu tố công nghệ ------------------------------------------------------------- 70 2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH--------------------------------------------- 73 2.3.1. Phân tích khách hàng ------------------------------------------------------------- 73 2.3.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh ----------------------------------------------------- 74 2.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ----------------------------------------------------- 74 2.3.4. Bảng tổng hợp cơ hội và nguy cơ của Công ty VITECO -------------------- 76 2.4. PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY VITECO --------------------------------------- 77 2.4.1. Phân tích năng lực kinh doanh--------------------------------------------------- 77 2.4.2. Phân tích trình độ công nghệ sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới --------- 80 2.4.3. Phân tích năng lực tài chính ------------------------------------------------------ 81 2.4.4. Phân tích công tác quản lý ------------------------------------------------------- 83 2.4.5. Phân tích hoạt động Marketing -------------------------------------------------- 83 2.4.6. Phân tích nguồn nhân lực--------------------------------------------------------- 85 2.4.7 Bảng tổng hợp các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty VITECO --------- 86 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO ĐẾN NĂM 2018 ---------------------------------------------------------------------------- 87 3.1. XÂY DỰNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO ĐẾN NĂM 2018 ------------------ 87 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 3 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 3.1.1. Tầm nhìn chiến lược -------------------------------------------------------------- 87 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018 ------------------------------------------------------------------------------ 88 3.2.2.1. Mục tiêu tổng quát ------------------------------------------------------ 88 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ---------------------------------------------------------- 88 3.2. LỰA CHỌN CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHO CÔNG TY VITECO ĐẾN NĂM 2018 ------------------------------------------------------------ 88 3.2.1. Phân tích ma trận SWOT của Công ty VITECO ------------------------------ 88 3.2.2. Lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh cho Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018 --------------------------------------------- 93 3.2.2.1. Chiến lược phát triển thị trường tại các tỉnh thành phố mới ----- 94 3.2.2.2. Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều ------------------------------- 94 3.2.2.3. Chiến lược phát triển sản phẩm mới chất lượng với giá cạnh tranh -------------------------------------------------------------------------------------- 95 3.2.2.4. Chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ------------------ 95 3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIỂN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH -------------------------------------------------------------------------------------------------- 96 3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực-------------------------------------------- 96 3.3.2. Đẩy mạnh việc phát triển thị trường -------------------------------------------- 98 3.3.3. Tăng tỷ lệ nội địa hoá, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ---------- 99 3.3.4. Các giải pháp về sản phẩm, dịch vụ -------------------------------------------- 99 3.3.5. Các giải pháp về giá-------------------------------------------------------------- 101 3.3.6. Các giải pháp về khuyến mại và phân phối ----------------------------------- 101 3.3.7. Các giải pháp về tài chính ------------------------------------------------------- 102 3.4. ĐÓN ĐẦU CÔNG NGHỆ MỚI – TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐỘT PHÁ -104 3.4.1 Các dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây -------------------------------- 105 3.4.2. Dịch vụ hội nghị truyền hình doanh nghiệp (CVC) ------------------------- 106 3.4.3. Các chiến lược hợp tác kinh doanh --------------------------------------------107 3.4.3.1. Bán lại toàn bộ hệ thống ---------------------------------------------- 107 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 4 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 3.4.3.2. Chiến lược hợp tác kinh doanh --------------------------------------107 3.4.3.3. Chiến lược tự đầu tư--------------------------------------------------- 108 3.5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------------------------- 108 3.5.1 Đối với nhà nước ------------------------------------------------------------------109 3.5.2 Đối với ngành ----------------------------------------------------------------------109 KẾT LUẬN --------------------------------------------------------------------------------- 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 113 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 5 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ Từ viết tắt Diễn giải VITECO Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO TST Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông PTIC Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Bưu điện COKYVINA Công ty Cổ phần Thương mại Bưu Chính Viễn thông VINAPHONE Công ty Dịch vụ Viễn thông MOBIFONE Công ty Thông tin Di động IFE EFE SWOT QSPM Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Internal Factor Evaluation Matrix) Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Externel Factor Evaluation Matrix) Ma trận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ (StrengthsWeaknesses, Opportunities-Threats) Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (Quantitative Strategic Planning Matrix) ST Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (Strengths – Threats) WT Chiến lược điểm yếu – nguy cơ (Weaknesses – Threats) SO Chiến lược điểm mạnh – cơ hội (Strengths - Opportunities) WO Chiến lược điểm yếu – cơ hội (Weaknesses - Opportunities ) BCG Ma trận thị phần/ tăng trưởng của (Boston Consulting Group) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GNP Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Product) LN Lợi nhuận ĐT Đầu tư CP Cổ phiếu NH Ngân hàng Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 6 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội Từ viết tắt Diễn giải Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast ASEAN AFTA ITU Asian Nations) Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area) Liên minh Viễn thông Quốc Tế (International Telecommunication Union) WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) BTS Trạm thu phát sóng di động (Base Transciver Station) ADSL Đường dây thuê bao số bất đối xứng (Asymmetric Digital Subscriber Line) PDH Truyền dẫn cận đồng bộ (Plesiochronous Digital Hierachy) SDH Truyền dẫn đồng bộ (Synchronous Digital Hierachy) IBS Hệ thống phát sóng trong các tòa nhà cao tầng (InBuilding System) Hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile GSM Communications) Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 7 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ STT Tên bảng biểu Trang 1 Bảng 1.1. Tổng hợp môi trường kinh doanh 34 2 Bảng 1.2. Khung đánh giá năng lực cạnh tranh 42 3 4 5 6 7 Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.2: Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2009 - 2013 Bảng 2.4: Thuế suất nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa 60 63 66 68 Bảng 2.5: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty 75 VITECO 8 Bảng 2.6: Tổng hợp cơ hội và nguy cơ của Công ty VITECO 77 9 Bảng 2.7: Một số hợp đồng cung cấp thiết bị tiêu biểu 78 10 Bảng 2.8: Năng lực thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu của Công ty VITECO 81 11 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của Công ty VITECO 81 12 Bảng 2.10: Các chỉ số thanh toán của Công ty VITECO 82 13 Bảng 2.11: Tổng hợp điểm mạnh điểm yếu của Công ty VITECO 86 11 12 Bảng 3.1 Ma trận SWOT của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO Bảng 3.2 Ma trậm QSPM – nhóm S/O của Công ty VITECO Trần Nguyên Thành 89 91 Lớp QTKD1-2011B 8 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh STT Đại học Bách Khoa Hà Nội Tên hình vẽ Trang 1 Hình 1.1. Mô hình quản trị chiến lược 15 2 Hình 1.2. Mô hình hoạch định chiến lược 16 3 Hình 1.3. Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành 19 4 Hình 1.4. Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh 30 5 Hình 1.5. Ma trận cơ hội 35 6 Hình 1.6. Ma trận nguy cơ 36 7 Hình 1.7: Ma trận SWOT 37 8 Hình 1.8: Ma trận BCG 38 9 Hình 1.9. Lưới chiến lược kinh doanh 40 10 Hình 1.10. Ma trận QSPM 43 11 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty VITECO 54 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 9 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Trong tiến trình cổ phần hóa một doanh nghiệp nhà nước cụ thể, kể cả trong các văn bản hướng dẫn của chính phủ và trong thực tiễn cổ phần hóa đều chỉ yêu cầu xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa và phương án này lại được xây dựng trước khi doanh nghiệp nhà nước cổ phần thành lập mang nặng tính hình thức, nên hậu quả là sau khi thành lập và đi vào hoạt động hoặc đã lạc hậu không phù hợp hoặc không phù hợp, không phải là một cương lĩnh định hướng chiến lược trong dài hạn. Có thể nói hầu hết doanh nghiệp cổ phần đều thiếu một chiến lược kinh doanh tường minh và phù hợp sau khi thành lập. Sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và cam kết thực hiện các định chế WTO về mở cửa thị trường và tự do hóa thương mại đã đánh dấu sự thay đổi toàn diện trong môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp ngành viễn thông nói riêng. Mặc dù Chính phủ đã có một lộ trình thực thi cam kết để tiết giảm, không gây sốc trong thay đổi các yếu tố môi trường kinh tế - chính trị- văn hóa - xã hội, nhưng chắc chắn sẽ có hàng loạt thay đổi lớn và đồng bộ của các yếu tố môi trường. Hàng hóa, dịch vụ, hoạt động đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ sẽ tác động mạnh, sâu đến kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. Công ty VITECO là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1991, chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình hình cổ phần từ tháng 4 năm 2006. Công ty VITECO không nằm ngoài hai vấn đề lớn nêu trên. Do vậy việc thích nghi với những thay đổi về điều kiện môi trường đã trở thành yếu tố hết sức cần thiết để đảm bảo thành công. Một chiến lược kinh doanh được xác lập khi triển khai vào thực tế có thể phải điều chỉnh để thích nghi và phát triển. Những biến đổi nhanh của điều kiện môi trường thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ làm tác động xấu đến quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 10 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội hiện tại. Để khắc phục công ty VITECO phải phát triển chiến lược kinh doanh mới, phù hợp thích ghi với điều kiện môi trường mới. Việc phát triển chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, góp phần làm nên thành công của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018” làm đề tài tốt nghiệp luận văn cao học ngành Quản trị kinh doanh. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cở sở những vấn đề về lý luận, phương pháp luận hoạch định chiến lược kinh doanh và từ phân tích môi trường kinh doanh, thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đề ra chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018, nhằm hướng đến các mục tiêu cơ bản sau: + Hệ thống hoá các lý thuyết, quan điểm về chiến lược kinh doanh. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO. Xác định được thời cơ, thế mạnh và điểm yếu để làm cơ sở định hướng chiến lược kinh doanh. + Đề xuất chiến lược kinh doanh phù hợp với thực trạng của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO. Xây dựng giải pháp để thực hiện hiệu quả các chiến lược kinh doanh này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận, cơ sở khoa học về quản trị kinh doanh, hoạch định chiến lược kinh doanh và thực trạng hoạt động kinh doanh, môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO. Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 11 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê, phân tích, mô hình hóa, dự báo để phân tích đánh giá và đưa ra các chiến lược kinh doanh của công ty. - Nghiên cứu tài liệu khoa học, số liệu thực tế liên quan đề tài. - Khai thác các nguồn tin cấp nhà nước, cấp ngành kết hợp với việc xin ý kiến chuyên gia và điều tra khảo sát thực tiễn... 5. Nội dung luận văn Luận văn gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về chiên lược và hoạch định chiến lược kinh doanh Chương 2: Phân tích các căn cứ hình thành Ciến lược phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO Chương 3: Một số giải pháp chiến lược phát triển kinh doanh cho Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018. Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 12 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.1.1. Khái niệm về chiến lược Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, nguyên nhân cơ bản có sự khác nhau này là do có các hệ thống quan niệm khác nhau về tổ chức nói chung và các phương pháp tiếp cận khác nhau về chiến lược của tổ chức nói riêng. Theo Jonhson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “Chiến lược là việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. Theo định nghĩa này chiến lược của một doanh nghiệp được hình thành để trả lời các câu hỏi sau: - Hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra ở đâu trong dài hạn. - Hoạt động kinh doanh sẽ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm nào và phạm vi các hoạt động. - Bằng cách nào hoạt động kinh doanh được tiến hành tốt hơn đối thủ cạnh tranh. - Nguồn lực cần thiết tạo ra lợi thế cạnh tranh. - Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài tác động đến khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp. Theo Micheal Porter, “chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của chiến lược là lựa chọn cái chưa được làm”. Theo cách tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa được làm. Bản chất của chiến lược là xây Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 13 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội dựng được lợi thế cạnh tranh. Chiến lược là xây dựng một vị trí duy nhất và có giá trị tác động một nhóm các hoạt động khác biệt. 1.1.2. Phân loại chiến lược Có nhiều cách phân loại chiến lược: Nếu căn cứ vào phạm vi của chiến lược, người ta chia chiến lược thành 02 loại: Loại thứ nhất: chiến lược chung hay còn gọi là chiến lược tổng quát. Chiến lược chung của tổ chức hay tổ chức thường đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống còn của tổ chức. Loại thứ hai: chiến lược bộ phận. Đây là chiến lược cấp hai. Thông thường trong tổ chức, loại chiến lược bộ phận này gồm: chiến lược sản phẩm; chiến lược giá cả, chiến lược phân phối và chiến lược giao tiếp và khuếch trương. Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một chiến lược hoàn chỉnh. Không thể coi là một chiến lược nếu chỉ có chiến lược chung mà không có chiến lược bộ phận được thể hiện bằng các mục tiêu và mỗi mục tiêu lại được thể hiện bằng một số chỉ tiêu nhất định. Nếu căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược được chia làm 04 loại: Loại thứ nhất: Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt. Tư tưởng chỉ đạo của việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực, trái lại cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động của tổ chức mình. Loại thứ hai: Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức mình so với các đối thủ cạnh tranh.Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược. Loại thứ ba: Chiến lược sáng tạo tấn công. Trong loại chiến lược này, việc xây dựng được tiếp cận theo cách cơ bản là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi “tại sao”, nhằm xét lại Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 14 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội những điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi nghi ngờ sự bất biến của vấn đề có thể có được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược của tổ chức mình. - Loại thứ tư: Chiến lược khai thác các mức độ tự do. Cách xây dựng chiến lược ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào - khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt. 1.1.3. Khái niệm về quản trị chiến lược Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai. Hình 1.1. Mô hình quản trị chiến lược Mối liên hệ ngược Phân tích môi trường Xác định chức năng nhiệm vụ mục tiêu Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược Thực hiện chiến lược Đánh giá và kiểm tra thực hiện (Nguồn: Garry D. Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh ) Mô hình quản trị chiến lược được thể hiện như hình 1.1. Bao gồm các bước: + Phân tích môi trường; + Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu; + Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược; + Thực hiện chiến lược; + Đánh giá và kiểm tra thực hiện. Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 15 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 1.2.1. Khái niện hoạch định chiến lược Hoạch định chiến lược là một quá trình trong đó người ta phát triển một chiến lược để đạt được những mục đích cụ thể. Đầu tiên và trên hết, hoạch định chiến lược là một quá trình, có nghĩa là gồm hàng loạt bước đi mà tổ chức phải theo, cùng nhau cố gắng nhất trí sẽ đạt đến điều gì đó (tầm nhìn) và cách mà tổ chức sẽ đạt đến đó (chiến lược). Đó là hai mục đích của hoạch định chiến lược. Những mục đích có giá trị khác gồm tăng giá trị cổ đông của tổ chức, thị phần và lợi nhuận lâu dài. Tuy nhiên, cũng còn có một mục đích khác là phát triển năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh bền vững. Kết quả là xác định mục đích hoặc những mục đích là một nội dung của hoạch định chiến lược. 1.2.2. Mô hình hoạch định chiến lược Hình 1.2. Mô hình hoạch định chiến lược Mối liên hệ ngược Phân tích môi trường Xác định chức năng nhiệm vụ mục tiêu Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược (Nguồn: Garry D. Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh ) Mô hình quản trị chiến lược được thể hiện như hình 1.2. Bao gồm các bước: + Phân tích môi trường; + Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu; + Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược; Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 16 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 1.2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh 1.2.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô a. Các yếu tố kinh tế Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức trong tình hình kinh tế hiện tại. Các yếu tố cần phân tích: Giai đoạn trong chù kỳ kinh tế; nguồn cung cấp tiến; xu hướng của GNP; tỷ lệ lạm phát; lãi xuất ngân hàng; chính sách tiền tệ; mức độ thất nghiệp; chính sách tài chính; kiểm soát giá tiền công; cán cân thanh toán. b. Yếu tố chính phủ và chính trị Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và thách thức của hệ thống pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Các yếu tố cần phân tích như: Các quy định về cho khách hàng vay tiêu dùng, các quy định về chống độc quyền, bảo vệ môi trường, các sắc luật thuế, các chế độ đãi ngộ đặc biệt, các quy định trong lĩnh vực ngoại thương, quy định về thuê mướn và khuyến mãi, mức độ ổn định của Chính phủ. c. Yếu tố xã hội Mục đích: Nhận ra sự thay đổi của các yếu tố này để dự báo tác động của nó và đề ra chiến lược tương ứng. Các yếu tố xã hội cần phân tích: Quan điểm về mức sống, phong cánh sống, lao động nữ, ước vọng về sự nghiệp, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ tăng dân số, dịch chuyển dân số, tỷ lệ sinh đẻ. d. Yếu tố tự nhiên Mục đích: Việc nghiên cứu các yếu tố về ô nhiêm môi trường, thiếu năng lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên để cho các nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động hiệu quả. Các yếu tố cần phân tích: Ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng, sự lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên. e. Yếu tố công nghệ Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 17 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội Mục đích: Việc nghiên cứu các yếu tố này để các Doanh nghiệp phải cảnh giác với công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Các yếu tố cần phân tích: Chi phí cho công tác nghiên cứu và phát triển từ ngân sách, chi phí cho nghiên cứu và phát triển trong ngành, tiêu điểm của các nỗ lực công nghệ, sự bảo vệ bản quyền, các sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ mới, tự động hóa, sử dụng người máy. 1.2.2.1.2. Phân tích môi trường tác nghiệp Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với Doanh nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản đó là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và hàng (sản phẩm) thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố này được phản ánh trên hình 1.3 Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 18 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội Hình 1.3: Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành Các đối thủ mới tiềm ẩn Nguy cơ có các đối thủ cạnh tranh mới Các đối thủ Khả năng ép cạnh tranh giá của người trong ngành Khả năng ép cung cấp hàng giá của người Người cung mua Người mua cấp Sự tranh đua giữa các hãng hiện có mặt trong ngành Nguy cơ do các sản phẩm và dịch vụ thay thế Hàng thay thế (Nguồn: Giáo trình sách lược và chiến lược kinh doanh, NXB thống kê) a. Phân tích cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành Mục đích: Việc phân tích các đổi thủ cạnh tranh là để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua. Trần Nguyên Thành Lớp QTKD1-2011B 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan