Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn hoạch đinh chiến lược kinh doanh cho công ty tàu dịch vụ dầu khí giai đ...

Tài liệu Luận văn hoạch đinh chiến lược kinh doanh cho công ty tàu dịch vụ dầu khí giai đoạn 2013 2020

.PDF
125
282
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------------- NGUYỄN TRỌNG HIẾU HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM CẢNH HUY HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ NGUYỄN TRỌNG HIẾU MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ......... 3 1.1.Cơ sở lý thuyết về chiến lƣợc............................................................... 4 1.1.1.Những quan điểm về chiến lược. ................................................... 4 1.1.2.Định nghĩa về chiến lược. .............................................................. 5 1.1.3.Mục đích và vai trò của chiến lược kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp............................................................... 5 1.2.Hoạch định chiến lƣợc. ........................................................................ 6 1.2.1.Khái niệm của hoạch định chiến lược kinh doanh: ........................ 6 1.2.2.Vai trò của hoạch định chiến lược: ................................................ 7 1.3.Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh (còn gọi là lập kế hoạch chiến lƣợc, xây dựng chiến lƣợc). .................................................. 8 1.4.Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lƣợc ................................. 11 1.4.1.Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................... 12 1.4.1.1.Phân tích môi trường kinh tế. ............................................... 13 1.4.1.2.Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chính phủ và chính trị. ..................................................................................................... 14 1.4.1.3.Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội .......................... 15 1.4.1.4.Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên ....................... 15 1.4.1.5.Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ. .................. 16 1.4.2.Phân tích môi trường ngành. .......................................................... 17 1.4.2.1.Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có .................................... 17 1.4.2.2.Phân tích áp lực của khách hàng. ......................................... 18 1.4.2.3.Phân tích áp lực của nhà cung ứng....................................... 19 1.4.2.4.Phân tích các đối thủ tiềm ẩn. .............................................. 19 1.4.2.5.Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế. ....................... 20 1.4.3.Phân tích nội bộ.............................................................................. 20 1.5.Hình thành chiến lƣợc. .......................................................................... 23 1.5.1.Hình thành mục tiêu chiến lược tổng thể. ...................................... 23 1.5.2.Hình thành các chiến lược bộ phận. ............................................... 24 1.5.2.1.Mô hình phân tích SWOT .................................................... 25 1.5.2.2.Mô hình BCG (Boston Consulting Group) .......................... 30 1.5.2.3.Mô hình Mc. Kinsey ............................................................ 33 1.6.Phân loại chiến lƣợc kinh doanh......................................................... 36 1.6.1.Căn cứ vào cấp làm chiến lược kinh doanh. .................................. 37 1.6.2.Căn cứ vào phạm vi thực hiện chiến lược kinh doanh................... 37 1.6.3.Căn cứ vào tầm quan trọng của chiến lược kinh............................ 37 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ ..................................... 38 2.1.Giới thiệu về Công ty mẹ - Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí PTSC ................................................................................. 39 2.1.1.Quá trình hình thành, phát triển ..................................................... 39 2.1.2.Vị trí của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam. ........................................................................................................ 42 2.2.Giới thiệu về Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí (PTSC Marine) ............ 43 2.2.1.Giới thiệu chung ............................................................................. 43 2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .............................. 43 2.2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động .................................................. 45 2.2.4.Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị, phòng chức năng trong tổ chức Công ty. ...................................................................................... 45 2.2.4.1.Phòng Nhân sự và Quản lý thuyền viên:.............................. 45 2.2.4.2.Phòng Hành Chính Tổng hợp .............................................. 45 2.2.4.3.Phòng Tài chính - Kế toán ................................................... 46 2.2.4.4.Phòng Thương mại. .............................................................. 46 2.2.4.5.Phòng Marketing & Hợp đồng. ............................................ 46 2.2.4.6.Phòng Kỹ thuật - Vật tư ....................................................... 46 2.2.4.7.Phòng Quản lý hoạt động Tàu.............................................. 46 2.2.4.8.Phòng An toàn Chất lượng, Sức khỏe & Môi trường .......... 46 2.2.4.9.Xưởng Cơ Khí ...................................................................... 46 2.2.4.10.Đội bảo vệ .......................................................................... 47 2.2.5.Nguồn lực và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ................................................................ 47 2.2.5.1.Nguồn lực ............................................................................. 47 2.2.5.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty giai đoạn 2010 - 2012. ...................................................................... 48 2.3.Phân tích môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạch định chiến lƣợc phát triển của Công ty PTSC Marine. ....................................................... 48 2.3.1.Phân tích môi trường kinh tế ........................................................ 48 2.3.1.1.Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng GDP .............. 48 2.3.1.2.Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát. .............................. 49 2.3.1.3.Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi lãi suất, tỷ giá và chỉ số chứng khoán ................................................................................. 52 2.3.1.4.Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ thất nghiệp, việc làm. .......... 56 2.3.1.5.Phân tích ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài ........................ 58 2.3.2.Phân tích ảnh hưởng của các sự kiện chính trị ............................. 61 2.3.3.Phân tích ảnh hưởng của điều kiện văn hóa - xã hội.................... 62 2.3.4.Phân tích sự ảnh hưởng của chính sách luật pháp ........................ 64 2.3.5.Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ .......................... 68 2.4.Phân tích môi trƣờng ngành ảnh hƣởng đến hoạch định chiến lƣợc phát triển của Công ty PTSC Marine .............................................. 69 2.4.1.Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có ............................................ 69 2.4.1.1.Sơ lược về nhu cầu thị trường tàu dịch vụ dầu khí trên thế giới và Việt Nam. ............................................................................. 69 2.4.1.2.Liệt kê các đối thủ cạnh tranh của dịch vụ cho thuê tàu dịch vụ dầu khí. ................................................................................ 72 2.4.1.3.Chọn tiêu chí để đánh giá đối thủ cạnh tranh ....................... 74 2.4.1.4.Lập bảng đánh giá đối thủ cạnh tranh .................................. 77 2.4.2.Phân tích áp lực của nhà cung ứng ............................................... 78 2.4.3.Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế ................................ 80 2.4.4.Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................................ 80 2.5.Phân tích nội bộ của Công ty PTSC Marine ảnh hƣởng đến việc hoạch định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh ............................................ 81 2.5.1.Phân tích năng lực sản xuất kinh doanh ................................ 82 2.5.2.Phân tích trình độ công nghệ ................................................. 86 2.5.3.Phân tích tiềm lực tài chính ................................................... 87 2.5.4.Phân tích chất lượng nhân sự................................................. 88 2.5.5. Phân tích trình độ tiếp thị ..................................................... 91 2.5.6.Phân tích công tác quản lý an toàn, sức khoẻ, môi trường (HSE) ..................................................................................................... 95 CHƢƠNG III: HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY PTSC MARINE GIAI ĐOẠN 2013-2020 .................................... 96 3.1.Các căn cứ để hình thành chiến lƣợc kinh doanh ............................. 97 3.2.Hình thành mục tiêu chiến lƣợc tổng quát của Công ty. .................. 97 3.3.Lập ma trận SWOT để hình thành các chiến lƣợc bộ phận ............ 98 3.4.Chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2013-2020. .................................... 100 3.4.1.Giải pháp về thị trường. ................................................................. 101 3.4.2.Giải pháp về đầu tư: ....................................................................... 102 3.4.3.Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. .......................... 103 3.5.Các biện pháp để thực hiện giải pháp: ............................................... 103 3.5.1.Biện pháp thực hiện giải pháp thị trường: ..................................... 103 3.5.2.Biện pháp thực hiện giải pháp đầu tư: ........................................... 105 3.5.3.Biện pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:.......................... 110 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 116 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Nội dung STT Trang Hình 1.1 Những cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh 12 Hình 1.2 Các yếu tố của môi trường ngành 18 Hình 1.3 Ma trận SWOT để hình thành chiến lược 26 Hình 1.4 Ma trận BCG 31 Hình 1.5 Ma trận Mc. Kinsey 34 Hình 2.1 Mạng lưới các đơn vị thành viên và trực thuộc của PTSC 41 Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty PTSC Marine 45 Bảng 2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh chính giai đoạn 2010-2013 48 Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 20102012 49 Bảng 2.3 Tốc độ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2010-2012 50 Bảng 2.4 Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam qua các năm 2010-2012 57 Bảng 2.5 Tổng vốn FDI vào Việt Nam qua các năm 2010-2012 60 Bảng 2.6 Nhu cầu về tàu dịch vụ hiện tại và tương lai ở Việt Nam 71 Bảng 2.7 Bảng điểm đanh giá vị thế cạnh tranh của Công ty PTSC Marine so với các đối thủ khác trong lĩnh vực cung cấp tàu 77 dịch vụ dầu khí Bảng 2.8 Danh sách các nhà cung cấp tàu dịch vụ cho Công ty PTSC Marine 78 Bảng 2.9 Đội tàu dịch vụ của Công ty PTSC Marine 82 Bảng 2.10 Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm 2010-2012 87 Bảng 2.11 Số liệu báo cáo lao động của Công ty PTSC Marine đến ngày 30/9/2013 89 Bảng 3.1 Ma trận SWOT để hình thành các chiến lược bộ phận 99 TÓM TẮT LUẬN VĂN Nền kinh tế Việt Nam đã chính thức hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế thế giới sau khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức kinh tế thế giới WTO vào ngày 11/01/2007, đây là một thử thách lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam khi phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài ngay tại chính thị trường Việt Nam. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải có những bước đi chiến lược đúng đắn nhằm từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững thị trường trong nước và tiến tới phát triển ra nước ngoài. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải hoạch định được chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn và phù hợp năng lực cũng như bối cảnh kinh tế chung. Luận văn có nội dung chính đó là phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty PTSC Marine, từ đó xác định được đâu là điểm mạnh, điểm yếu, đâu là cơ hội và thách thức. Sử dụng các kỹ thuật như ma trận SWOT để hình thành các chiến lược kinh doanh nhằm phát huy các thế mạnh để tận dụng các cơ hội cũng như hạn chế các nguy cơ, khắc phục các điểm yếu … Luận văn “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020” gồm các chương như sau: Phần mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh. Chƣơng 2: Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lƣợc cho Công ty PTSC Marine. Chƣơng 3: Hình thành chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty PTSC Marine giai đoạn 2013-2020. Phần kết luận và kiến nghị Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 LỜI MỞ ĐẦU Vì mục tiêu lợi nhuận, các doanh nghiệp trên khắp thế giới đang cố gắng vươn ra khỏi phạm vi thị trường một quốc gia để tranh thủ các cơ hội kinh doanh mà nền kinh tế toàn cầu mang lại. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế này, nhất là trong tình hình hiện nay, khi Việt Nam đang phấn đấu để có thể đứng vững và phát triển khi Hiệp định mậu dịch tự do ASEAN đang ngày càng có hiệu lực sâu hơn, quá trình gia nhập WTO đã hoàn tất. Bối cảnh nền kinh tế hiện nay ngày càng sôi động, cạnh tranh diễn ra gay gắt và quyết liệt hơn, xuất hiện nhiều nhân tố bất ổn, không chắc chắn và khó lường trước. Do vậy, cơ hội cũng như rủi ro kinh doanh có thể nhanh chóng đến và nhanh chóng đi đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Các doanh nghiệp Việt Nam không còn nằm trong khuôn khổ của những kế hoạch cứng nhắc mà chịu tác động chi phối bởi các quy luật của kinh tế thị trường. Thực tế kinh doanh trong cơ chế thị trường cho thấy môi trường kinh doanh luôn luôn biến đổi. Sự phát triển ngày càng phức tạp hơn của môi trường kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá hữu hiệu, đủ linh hoạt để ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, công cụ đó chính là chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp có một cái nhìn tổng thể về bản thân mình cũng như về môi trường kinh doanh bên ngoài để hình thành nên những mục tiêu chiến lược và sách lược, giải pháp thực hiện thành công những mục tiêu đó. Ngành vận tải biển là một ngành sản xuất vật chất độc lập và đặc biệt của xã hội, nó là cầu nối kinh tế giữa các quốc gia với nhau. Trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, ngành vận tải biển Việt Nam phải có những bước phát triển vượt bậc cả về chất lượng lẫn số lượng. Đi đôi với sự đầu tư đổi mới và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải biển thì việc nghiên cứu và hoàn thiện các biện pháp hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty có vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành. Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí (PTSC Marine) là Công ty thành viên của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC), thuộc Tập đoàn Luận văn thạc sỹ Trang 1 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 Dầu khí Quốc gia Việt Nam, là một trong những doanh nghiệp có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp tàu dịch vụ vận chuyển hàng hóa và trực mỏ - một công việc quan trọng không thể thiếu trong quá trình tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí. Để có thể mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty, mở rộng thị trường, nhằm nâng cao lợi nhuận và tránh được các rủi ro gây tổn thất lớn, việc triển khai công tác hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ GIAI ĐOẠN 2013-2020” với mong muốn từ thực tế nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất của Công ty sẽ đưa ra giải pháp nhằm đóng góp một số ý kiến của mình tạo thêm cơ sở cho các quyết định chiến lược liên quan đến sự phát triển của Công ty. Luận văn thạc sỹ Trang 2 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH Luận văn thạc sỹ Trang 3 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 1.1. Cơ sở lý thuyết về chiến lƣợc. 1.1.1. Những quan điểm về chiến lƣợc. - Thuật ngữ “Chiến lược” dùng trong quân sự: Thuật ngữ “chiến lược” ban đầu được dùng trong quân sự từ rất lâu. Chiến lược là nghệ thuật chỉ huy các phương tiện để chiến thắng, đó là nghệ thuật để chiến đấu ở vị trí ưu thế. Nói cách khác, chiến lược trong quân sự là nghệ thuật sử dụng binh lực trong tay các chỉ huy cao cấp để xoay chuyển tình thế, biến đổi tình trạng so sánh lực lượng quân sự từ yếu thành mạnh, từ bị động sang chủ động để chiến thắng đối phương. Một cách cụ thể hơn, thuật ngữ “chiến lược” với tư cách là một tính từ, ám chỉ những quyết định, kế hoạch, hoạt động, những phương tiện quan trọng đặc biệt có tác dụng làm bản lề xoay chuyển tình thế, tạo sức mạnh tổng hợp. Như vậy, trong lĩnh vực quân sự, thuật ngữ chiến lược được coi như một nghệ thuật chỉ huy giành thắng lợi trong cuộc chiến, nó mang tính nghệ thuật nhiều hơn là tính khoa học. - Thuật ngữ “Chiến lược” dùng trong kinh tế : Từ giữa thế kỉ 20, thuật ngữ “chiến lược” đã được sử dụng khá phổ biến trong kinh tế ở cả bình diện kinh tế vĩ mô cũng như vi mô. - Trên phương diện quản lý vĩ mô: Chiến lược dùng để chỉ sự phát triển lâu dài và toàn diện trên nhiều lĩnh vực của ngành, địa phương, lãnh thổ, quốc gia. - Trên phương diện quản lý vi mô: Chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển nhưng gắn với những ý đồ kinh doanh của một tổ chức nhất định và thường gọi là chiến lược kinh doanh. o Theo Alfred Chandler (ĐH Harvard): Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức hay tiến trình hành động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện mục tiêu lựa chọn. o Theo William J’.Gluech (New York): Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, toàn diện và phối hợp, được thiết kế để bảo đảm rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện. Luận văn thạc sỹ Trang 4 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 o Theo Porter : Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ. o Theo General Ailleret: Chiến lược là những con đường, những phương tiện vận dụng để đạt tới mục tiêu đã được xác định thông qua những chính sách. 1.1.2. Định nghĩa về chiến lƣợc. Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát: xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối họat động và các chính sách điều hành việc thu thập, sử dụng và bố trí các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và giành được các lợi thế bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác. Chiến lược là phương tiện để đạt tới những mục tiêu dài hạn.  Nội dung của Chiến lược phải bao gồm 3 vấn đề cơ bản : - Tổ chức của chúng ta đang ở đâu? - Chúng ta muốn đi đến đâu? - Làm cách nào để đạt được mục tiêu cần đến? Cái cốt lõi của chiến lược chính là các biện pháp chiến lược huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu, đó chính là các phương án tối ưu được lựa chọn để thực thi Chiến lược. Đó chính là cách chớp thời cơ, huy động nguồn lực để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đồng thời tiếp tục phát triển nguồn lực doanh nghiệp cho tương lai, đạt vị trí cạnh tranh cao. 1.1.3. Mục đích và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh có ý nghĩa lớn không những đối với doanh nghiệp mà còn là vũ khí sắc bén của nhà quản trị. Điều đó được thể hiện qua mục đích và vai trò của chiến lược.  Mục đích của chiến lƣợc. - Thông qua 1 hệ thống các mục tiêu then chốt, các biện pháp chủ yếu và các chương trình, chính sách thực thi để phác hoạ nên một bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp trong tương lai : Lĩnh vực kinh doanh, quy mô, vị thế, hình ảnh, sản phẩm, công nghệ, thị trường … - Chiến lược xác định khung định hướng cho các nhà quản lý tư duy và hành Luận văn thạc sỹ Trang 5 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 động thống nhất trong chỉ đạo thực hiện. - Có chiến lược doanh nghiệp sẽ có cơ hội nhanh nhất tiếp cận với đỉnh cao của sức mạnh trên thương trường.  Vai trò của chiến lƣợc. Trong nền kinh tế thị trường có cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn thành công phải có một chiến lược. Điều đó có nghĩa là nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm được xu thế đang thay đổi trên thị trường, tìm ra được những nhân tố then chốt cho thành công, biết khai thác những ưu thế của doanh nghiệp, nhận thức được những điểm yếu của doanh nghiệp, hiểu được đối thủ cạnh tranh, mong muốn của khách hàng, biết cách tiếp cận với thị trường, từ đó đưa ra những quyết định đầy sang tạo để triển khai thêm hoặc cắt giảm bớt họat động ở những thời điểm và địa bàn nhất định. Những cố gắng trên là nhằm đưa ra một chiến lược tối ưu, nó có tác dụng cụ thể đến các chức năng cơ bản của kinh doanh là: - Cung cấp cho doanh nghiệp một phương hướng kinh doanh cụ thể, có hiệu quả, làm kim chỉ nam cho mọi họat động chức năng của doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp phát huy được lợi thế cạnh tranh, tăng cường sức mạnh cho doanh nghiệp, phát triển thêm thị phần. - Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được những bất trắc rủi ro đến mức thấp nhất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định lâu dài và phát triển không ngừng. 1.2. Hoạch định chiến lƣợc. 1.2.1. Khái niệm của hoạch định chiến lƣợc kinh doanh: Hiện nay tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về công tác hoạch định chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp của các tác giả như: - Theo Anthony: “Hoạch định chiến lược là một quá trình quyết định các mục tiêu của doanh nghiệp, về những thay đổi trong các mục tiêu, về sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu, các chính sách để quản lý thành quả hiện tại, sử dụng và sắp xếp các nguồn lực.” (Quản trị chiến lược - Tác giả Phạm Lan Anh- NXB Khoa học và Kỹ thuật). - Theo Denning: “Hoạch định chiến lược là xác định tình thế kinh doanh Luận văn thạc sỹ Trang 6 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 trong tương lai có liên quan đặc biệt tới tình trạng sản phẩm - thị trường, khả năng sinh lợi, quy mô, tốc độ đổi mới, mối quan hệ với lãnh đạo, người lao động và công việc kinh doanh.” (Quản trị chiến lược - Tác giả Nguyễn Ngọc Tiến- NXB Lao động). Tuy các tác giả có cách diễn đạt quan điểm của mình khác nhau nhưng xét trên mục đích thống nhất của hoạch định chiến lược thì ý nghĩa chỉ là một và nó được hiểu một cách đơn giản như sau: Hoạch định chiến lược là tiến trình đặt ra những đường lối và chính sách cho phép doanh nghiệp giữ vững, thay đổi hoặc cải thiện vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường sau một thời gian nhất định. Nó là quá trình xây dựng nhiệm vụ kinh doanh, điều tra nghiên cứu để phát hiện những khó khăn, thuận lợi bên ngoài, các điểm yếu, điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp, đề ra các mục tiêu chiến lược, xây dựng và lựa chọn một chiến lược kinh doanh tối ưu. 1.2.2. Vai trò của hoạch định chiến lƣợc: Các nhà nghiên cứu thường đề cập đến những lợi ích của công tác quản trị chiến lược gắn liền với vai trò của hoạch định chiến lược kinh doanh. Trên cơ sở các công trình nghiên cứu khác nhau và xuất phát từ bản chất của hoạch định chiến lược kinh doanh, có thể nhìn nhận vai trò của hoạch định chiến lược kinh doanh chủ yếu sau: - Hoạch định chiến lược giúp doanh nghiệp phác thảo được chiến lược để đạt được lợi thế cơ bản trong kinh doanh. Sản phẩm chủ yếu của quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh chính là chiến lược kinh doanh. Chính nhờ có chiến lược mà doanh nghiệp có thể thực hiện quản trị một cách hiệu suất hơn, tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh để đạt được hiệu quả kinh doanh một cách chủ động. - Hoạch định chiến lược cho phép hình dung và trình bày tương lai của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích và dự báo thay đổi của môi trường, các nhà hoạch định cho thấy tương lai của doanh nghiệp từ hiện tại. Hoạch định chiến lược làm cho doanh nghiệp luôn giữ vững được hướng đi của mình mà không sợ bị lệch hướng. - Hoạch định chiến lược cũng giúp doanh nghiệp làm sáng tỏ những dữ liệu Luận văn thạc sỹ Trang 7 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 quan trọng nhất, nguyên nhân và những bài học kinh nghiệm. Nhờ thực hiện việc phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp và các thông tin, dữ liệu, làm rõ tác động của môi trường đến sự phát triển của doanh nghiệp. Bằng cách này doanh nghiệp có thể thẩm định, đo lường, đánh giá được chính mình (điểm mạnh, điểm yếu) và các yếu tố tác động như cơ hội và nguy cơ trong hiện tại và tương lai.Trên cơ sở đó tạo điều kiện để doanh nghiệp chủ động ứng phó, đối đầu với sự biến động của môi trường kinh doanh. - Hoạch định chiến lược cho phép giảm bớt sự chồng chéo trong hoạt động của các cá nhân và tập thể. Sự tham gia quá trình hoạch định chiến lược làm cho các cá nhân và nhóm thấy rõ được sự khác nhau về vai trò của mình trong sự nghiệp chung. - Hoạch định chiến lược góp phần nâng cao niềm tin và ý chí cho các thành viên trong doanh nghiệp. Tất cả các thành viên từ người lao động đến nhà quản lý sẽ có được niềm tin vào tương lai của doanh nghiệp khi họ biết rằng tương lai đó đã được cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng. Khi đã có niềm tin họ sẽ phấn khởi và hăng say hơn trong công việc tích cực hơn. Trong điều kiện môi trường kinh doanh hiện đại thì điều kiện này càng quan trọng. - Hoạch định chiến lược là kim chỉ nam cho các hoạt động trong doanh nghiệp, cho phép xác lập một ngôn ngữ chung, một hướng đi chung, hạn chế nguy cơ hiểu sai thông tin nội bộ tạo thuận lợi cho việc ra quyết định và thực hiện quyết định. Như vậy, hoạch định chiến lược giúp doanh nghiệp thuận lợi và có điều kiện thực hiện các hoạt động kiểm soát. Hoạch định chiến lược đúng đắn là tiền đề làm gia tăng lợi nhuận, tăng cường tính hợp tác, là công cụ để động viên, là cơ sở tin cậy để ra các quyết định tối ưu, giúp doanh nghiệp trở nên năng động hơn, chủ động trước các thay đổi phức tạp của môi trường. 1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh (còn gọi là lập kế hoạch chiến lược, xây dựng chiến lược). Quá trình quản trị chiến lược gồm có 3 giai đoạn sau: 1. Hoạch định chiến lược. Luận văn thạc sỹ Trang 8 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 2. Thực thi chiến lược. 3. Kiểm tra chiến lược. Trong đó, hoạch định chiến lược là quá trình xác định nhiệm vụ và mục tiêu kinh doanh nhằm phát hiện những điểm mạnh - yếu bên trong, cơ hội - rủi ro từ bên ngoài, để lựa chọn một chiến lược tối ưu thay thế. Các bước hoạch định chiến lược: Hoạch định chiến lược. Chỉ ra vai trò, bản chất và nội dung cơ bản của doanh nghiệp. (1) Chức năng nhiệm vụ. (2) Đánh giá môi trường Chỉ ra bản chất của việc đánh giá môi trường bên ngoài. bên ngoài, nội dung và các công cụ đánh giá. (3) Đánh giá môi trường Bản chất đánh giá nội bộ, công tác đánh giá bên trong. các mặt họat động chính của công ty. (4) Sử dụng các mô hình, kết hợp đánh giá định Phân tích và lựa chọn tính và định lượng, chọn ra một mô hình chiến lược. chiến lược hợp lý cho công ty. Hình 1.1. Mô hình các bước công việc trong giai đoạn hoạch định chiến lược. - Xác định nhiệm vụ (sứ mệnh) và các mục tiêu chủ yếu: Bước đầu tiên của quá trình quản trị chiến lược là xác định sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của tổ chức. Sứ mệnh và mục tiêu chủ yếu của tổ chức cung cấp một bối cảnh để xây dựng các chiến lược. Sứ mệnh trình bày lý do tồn tại của tổ chức và chỉ ra nó sẽ làm gì. Ví dụ, sứ mệnh của một hãng hàng không quốc gia có thể đáp ứng nhu cầu đi lại tốc độ cao cho khách hàng với giá cả hợp lý. Tương tự, sứ mệnh của Yahoo! có thể là “liên kết mọi người tới bất kỳ ai và bất cứ điều gì”. Các mục tiêu chủ yếu xác định những gì mà tổ chức hy vọng đáp ứng trong phạm vi trung và dài hạn. Hầu hết các tổ chức theo đuổi lợi nhuận, mục tiêu đạt được năng lực vượt trội chiếm vị trí hàng đầu. Các mục tiêu thứ nhì là các mục tiêu mà công ty xét thấy cần thiết nếu họ muốn đạt đến năng lực vượt trội. Những mục tiêu rất thiết yếu cho sự thành công của tổ chức, vì chúng chỉ ra chiều hướng, giúp đỡ đánh giá, tạo ra năng lựợng, cho thấy những ưu tiên, cho phép Luận văn thạc sỹ Trang 9 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 hợp tác và cung cấp cơ sở lập kế hoạch một cách hiệu quả, cho việc tổ chức, khuyến khích và kiểm soát các họat động. Các mục tiêu nên có tính thách thức, có thể đo lường được, phù hợp, hợp lý và rõ ràng. Trong một công ty có nhiều bộ phận, các mục tiêu nên được thiết lập cho toàn công ty và cho mỗi bộ phận. - Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài: Bộ phận thứ hai của quá trình quản trị chiến lược là phân tích môi trường họat động bên ngoài tổ chức. Mục tiêu của phân tích bên ngoài là nhận thức các cơ hội từ môi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy cơ cũng từ môi trường đem lại, có thể gây ra những thách thức cho công ty, mà nó cần phải tránh. Rất nhiều tổ chức đã tồn tại được chủ yếu là do họ đã nhận ra và nắm bắt lấy những cơ hội. Công ty sản xuất máy tính cá nhân Hays (Hays Microcomputer Products - HMP) đã nắm được thời cơ vàng trong thập niên 1980, chỉ là một công ty tư nhân nhỏ bé ở Atlanta (Mỹ), HMP ngày nay đã dành được tới 70% thị phần thị trường bán lẻ Modem (một thiết bị ngoại vi dùng để nối các máy tính cá nhân vào mạng internet hoặc dùng cho các mục đích truyền dữ liệu khác). - Phân tích môi trường bên trong: Phân tích bên trong là bộ phận thứ ba của quá trình quản trị chiến lược, nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức. Các tổ chức nỗ lực theo đuổi những chiến lược tận dụng những điểm mạnh bên trong và cải thiện những điểm yếu. - Phân tích và lựa chọn Chiến lược tối ưu. Phần việc tiếp theo là xác định ra các phương án chiến lược ứng với các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa đã xác định của công ty. Sự so sánh các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa thường được gọi là phân tích SWOT. Mục đích của phân tích SWOT là nhận diện các chiến lược mà nó định hướng, tạo sự phù hợp hay tương xứng giữa các nguồn lực và khả năng của công ty với nhu cầu của môi trường trong đó công ty đang họat động. Theo các trường phái hiện đại của quản trị chiến lược, giai đoạn này cần tiến xa hơn nữa vào việc nhận thức rõ bản chất vị thế cạnh tranh trên cơ sở phân tích để tìm ra những nguồn lực, khả năng và năng lực cốt lõi làm cơ sở cho việc phát triển các lựa chọn chiến lược. Trong giai đoạn này có thế sử dụng những công cụ phân tích sau: Luận văn thạc sỹ Trang 10 Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí giai đoạn 2013-2020 - Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE). - Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE). - Ma trận đánh giá hoạt động và vị trí Chiến lược (SPACE). - Ma trận nhóm tư vận Boston (BCG). - Ma trận kế hoạch Chiến lược định lượng (QSPM). Tổ chức phải đánh giá nhiều phương án tương ứng với các khả năng có thể đạt được mục tiêu chính. Các phương án chiến lược được tạo ra có thể bao gồm ở cấp đơn vị kinh doanh, cấp chức năng, cấp công ty hay các chiến lược toàn cầu cho phép tồn tại một cách tốt nhất thích hợp với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường cạnh tranh toàn cầu như là một đặc điểm của hầu hết các ngành hiện đại. Vì doanh nghiệp luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực nên phải lựa chọn một Chiến lược hợp lý nhất, liên quan đến những yếu tố sống còn của doanh nghiệp : sản phẩm, công nghệ, thị trường, nguồn tài nguyên, các liên đới… trong một thời gian dài của tương lai. Giai đoạn hoạch định là giai đoạn quan trọng có ý nghĩa quyết định toàn bộ tiến trình. 1.4. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lƣợc Trước khi hoạch định chiến lược kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành một loạt các phân tích giúp cho chiến lược hình thành có căn cứ khoa học. Các vấn đề cần phải phân tích để làm căn cứ cho kế hoạch hóa chiến lược gồm: - Phân tích môi trường vĩ mô. - Phân tích môi trường ngành. - Phân tích nội bộ. Ta có thể khái quát các cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh ở hình 1.1 dưới đây. Luận văn thạc sỹ Trang 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan