Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng scb quảng nin...

Tài liệu Luận văn hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng scb quảng ninh

.PDF
125
412
106

Mô tả:

KIỀU QUANG VINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KIỀU QUANG VINH QUẢN TRỊ KINH DOANH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG SCB QUẢNG NINH CH.QTKD BK 2011A LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2014 HÀ NỘI – 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KIỀU QUANG VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Đề tài: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG SCB QUẢNG NINH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS: ĐỖ VĂN PHỨC HÀ NỘI – 2014   LỜI CAM ĐOAN Hội nhập kinh tế toàn cầu, nền kinh tế của Việt Nam đứng trước những cơ hội mới cùng những thách thức mới. Nhiều ngành dịch vụ trong đó có dịch vụ ngân hàng ngày càng được khách hàng quan tâm sử dụng. Ngân hàng SCB Quảng Ninh qua quá trình hoạt động kinh doanh đã từng bước chứng tỏ được thương hiệu và chất lượng dịch vụ của mình, có nhiều tiềm năng để trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ đa năng số 1 tại thị trường. Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý – Viện đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, học viên đã chủ động đề nghị và được chấp nhận cho làm tốt nghiệp theo đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh. Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, học đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện của các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo đào tạo sau đại học. Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng kính trọng và cám ơn thầy giáo GS.TS Đỗ Văn Phức đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo học viên trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn. Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh đến năm 2020 đòi hỏi nhiều loại kiến thức và kỹ năng cao cấp. Do trình độ, thời gian của học viên có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, các thầy giáo, cô giáo và các đồng nghiệp. Học viên xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Người cam đoan Kiều Quang Vinh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................3 1.1 Bản chất, nội dung và vai trò của chiến lược phát triển hoạt động của doanh nghiệp...................................................................................................................... 3 1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 7 1.3. Phân tích, dự báo các căn cứ cho hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh:.................................................................................................................... 10 1.3.1.Phân tích, dự báo nhu cầu của thị trường trong cùng thời gian với chiến lược .........................................................................................................................10 1.3.2.Phân trích, dự báo điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh đáng kể trong cùng thời gian với chiến lược.................................................................……13 1.3.3. Phân tích, dự báo các nguồn lực cho phát triển kinh doanh của chủ thể chiến lược trong cùng thời gian với chiến lược......................................................15 1.4. Hoạch định các phương án chiến lược kinh doanh..........................................18 1.4.1. Định hướng chiến lược kinh doanh:.............................................................18 1.4.2 . Hoạch định mục tiêu chiến lược .................................................................19 1.4.2.1. Định hướng lựa chọn cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược ……………20 1.4.2.2.   Hoạch định những tiêu chuẩn chất lượng chủ yếu và sản lượng, GDP của từng cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược………………………………………….29  1.4.3. Hoạch định các cặp sản phẩm - khách hàng chiến lược.............................30 1.4.4. Hoạch định các nguồn lực chiến lược ....................................................... ...32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, DỰ BÁO CÁC CĂN CỨ CHO HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG SCB QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020............................................................35 2.1. Tóm lược về Ngân hàng SCB Quảng Ninh.....................................................35 2.1.1. Thông tin chung............................................................................................35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SCB Quảng Ninh.......................................35 2.2. Phân tích, dự báo nhu cầu dịch vụ của SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020…………………………………………………………................................48 2.2.1. Kết quả phân tích nhu cầu từng cặp sản phẩm – khách hàng chính yếu của dịch vụ ngân hàng Quảng Ninh trong 5 năm gần nhất (từ 2009 – 2003)…………54 2.2.2. Dự báo nhu cầu các loại dịch vụ ngân hàng chính yếu của thị trường Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020 .......................................................................60 2.3. Phân tích, dự báo các đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020.............................................................................................64 2.3.1 Phân tích các đối thủ cạnh tranh của các loại dịch vụ chính yếu của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2009 - 2013.................................... …………..64 2.3.2 Dự báo các đối thủ cạnh tranh của các loại dịch vụ chính yếu của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020......................................................70 2.4 Phân tích, dự báo các nguồn lực cho việc phát triển của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020……………………………………………………...81 2.4.1 Phân tích, dự báo nhu cầu nhân lực cho phát triển các loại dịch vụ của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 ....................................... ….81 2.4.2 Phân tích, dự báo nhu cầu tài lực cho phát triển các loại dịch vụ của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.......................................................83 2.4.3. Phân tích, dự báo nhu cầu vật lực cho phát triển các loại dịch vụ của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.......................................................85 CHƯƠNG 3 : HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG SCB QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020……..87 3.1 Hoạch định mục tiêu chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020........................................................................87 3.1.1 Mục tiêu tổng quát .........................................................................................87 3.1.2 Mục tiêu cụ thể...............................................................................................87 3.2. Hoạch định chiến lược phát triển các cặp dịch vụ – khách hàng của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020. .....................................................90 3.2.1 Phát triển các cặp dịch vụ - khách hàng của Ngân hàng SCB Quảng Ninh đang có....................................................................................................................90 3.2.2 Phát triển các cặp dịch vụ - khách hàng mới ................................................95 3.2.3 Phương án tái cơ cấu các dịch vụ – khách hàng............................................... 3.3. Hoạch định các chiến lược phát triển các nguồn lực cho phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020. .................................. 100 3.3.1. Hoạch định phát triển nhân lực của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020. ………………………………………………………………………........100 3.3.2 Hoạch định phát triển tài lực của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 .......................................................................................................... 103 3.3.3 Hoạch định phát triển vật lực của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020.......................................................................................................... 105 3.3.4. Bản chiến lược phát triển kinh doanh giai đoạn 2016 – 2020 của Ngân hàng SCB Quảng Ninh…………………………………………………………...........109   DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NH Ngân hàng DN Doanh nghiệp SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh TTQT Thanh toán Quốc tế DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Chất lượng giai đoạn A và B quyết định chất lượng chiến lược phát triển kinh doanh C. .................................................................................................... ….10 Hình 1.2. Kết hợp phương pháp suy ra xu hướng cho tương lai từ quá khứ với xét đến phần đột biến của một số nhân tố trong tương lai khi dự báo nhu cầu của thị trường......................................................................................................................12 Hình 1.3. Phân lớp các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh. ......................17 Hình 1.4. Ma trận BCG...........................................................................................20 DANH MỤC BẢNG, BIỂU   Bảng1.1. Kết quả phân tích nhu cầu từng cặp sản phẩm – khách hàng chính yếu của thị trường ….. trong 5 năm qua gần nhất…………………………………….12 Bảng1.2. Kết quả phân tích nhu cầu từng cặp sản phẩm – khách hàng chính yếu của thị trường ….. trong 5 năm qua gần nhất…………………………………….12  Bảng1.3. Kết quả phân tích các đối thủ cạnh tranh lớn của từng cặp sản phẩm – khách hàng chính yếu của công ty…… trong 5 năm qua gần nhất……………....15 Bảng 1.4. Kết quả dự báo các đối thủ cạnh tranh lớn của từng cặp sản phẩm – khách hàng mục tiêu của của công ty ……..trong 5 năm tới…………………….15 Bảng1.5. Kết quả phân tích từng loại nguồn lực (tài lực; nhân lực; công nghệ) mà công ty…..đã huy động sử dụng được trong 5 năm qua gần nhất…………….. ..16 Bảng 1.6. Kết quả dự báo từng loại nguồn lực chính yếu (tài lực; nhân lực; công nghệ) mà công ty….huy động sử dụng được trong 5 năm tới……………………16 Bảng 1.7. Kết quả hoạch định mục tiêu chiến lược phát triển kinh doanh của công ty………………………………………………………………………………….19 Bảng 1.8. Ma trận Mc.Kinsey................................................................................23 Bảng 1.9. Các yếu tố chiến lược cho các nhóm A, B, C………………………....24 Bảng 1.10. Ma trận SWOT……………………………………………………….26 Bảng 1.11. Kết quả hoạch định các cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược của công ty (tổ chức)………………………………………………………………….29 Bảng 1.12.Kết quả hoạch định các nguồn lực chiến lược cho phát triển kinh doanh của công ty……………………………………………………………………….31 Bảng 1.13. Chiến lược phát triển kinh doanh của………………………………..32 Bảng 2.1. Thị phần huy động vốn TT1 của Ngân hàng SCB Quảng Ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh..............................................................................................40 Bảng 2.2. Tình hình tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2009 – 2013...................................................................................................41 Bảng 2.3. Tình hình kinh doanh các hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng SCB Quảng Ninh từ năm 2010 đến 2013......................................................44 Bảng 2.4. Kết quả xác định luận giải nhu cầu các cặp dịch vụ ngân hàng – loại khách hàng chính yếu ở Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020……………………53 Bảng 2.5. Kết quả phân tích nhu cầu từng cặp sản phẩm – khách hàng chính yếu của dịch vụ ngân hàng Quảng Ninh trong 5 năm qua gần nhất………………….55 Bảng 2.6. Dự báo nhu cầu các loại dịch vụ ngân hàng chính yếu của thị trường Quảng Ninh giai đoạn 2006 – 2020.......................................................................60 Bảng 2.7: Phân tích đối thủ cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn thị trường 1 từ dân cư.................................................................................................................65 Bảng 2.8: Phân tích đối thủ cạnh tranh trong hoạt động tín dụng..........................68 Bảng 2.9: Phân tích đối thủ cạnh tranh trong hoạt động thanh toán quốc tế và chuyển tiền trong nước…………………………………………………………...69 Bảng 2.10. Kết quả dự báo các đối thủ cạnh tranh chính yếu của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020 (03 đối thủ chính: SHB, Vietinbank và BIDV và một số Chi nhánh ngân hàng nước ngoài)…………………………………….71 Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2009 – 2013............................................................................................37 Biểu đồ 2.2: Thị phần tín dụng Ngân hàng SCB Quảng Ninh từ năm 2010 – 2013........................................................................................................................43 Biều đồ 2.3 Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2009 – 2013.....................................................................................................................47 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nhân lực của Ngân hàng SCB Quảng Ninh năm 2013..........81 Biểu đồ 2.5: Dự đoán nhu cầu nguồn nhân lực của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2006 – 2020............................................................................................82 Biểu đồ 2.6: Dự báo hoạt động tín dụng và huy động vốn của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2006 – 2020.......................................................................84 Biểu đồ 2.7. Dự báo nhu cầu tài lực cho Ngân hàng SCB Quảng Ninh tới năm 2020........................................................................................................................85 Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn. Để thành công trong môi trường kinh doanh có nhiều biến động và giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập, các NHTM Việt Nam cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và thực hiện chiến lược đó để trở thành NHTM đa năng và đạt hiệu quả cao bền vững. Trong những năm qua các NHTM đã đạt được thành công, từng bước khẳng định vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhưng bên cạnh đó, hàng năm vẫn có rất nhiều ngân hàng rơi vào tình trạng phải sáp nhập. Có rất nhiều lý do, nhưng một trong đó là họ thiếu một tư duy chiến lược, bắt đầu bằng việc thiếu khả năng hoạch định một chiến lược cho phép tìm kiếm khách hàng và kết thúc bằng thất bại trong việc phát triển một hệ thống kiểm soát nhằm duy trì hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên vai trò của chiến lược phát triển kinh doanh có đủ cơ sở, căn cứ khoa học là rất quan trọng. Muốn có chiến lược phát triển kinh doanh có đủ cơ sở, căn cứ khoa học phải chú trọng đầu tư nghiên cứu hoạch định nó, trong đó cần đặc biệt quan tâm đầu tư cho phân tích, dự báo nhu cầu của thị trường và các đối thủ cạnh tranh... Như vậy, sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, học viên đã nhận thức sâu sắc thêm tầm quan trọng của Chiến lược phát triển kinh doanh đối với doanh nghiệp trong tương lai khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên. Và là Giám đốc, học viên đã chủ động đề xuất và được giáo viên hướng dẫn (GS.TS Đỗ Văn Phức) và Viện chuyên ngành chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh. Kiều Quang Vinh 1 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh 2. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu. Nghiên cứu đề tài này học viên phải đạt được 3 loại kết quả quan trọng sau: - Kết quả hệ thống hóa tri thức của loài người về chiển lược kinh doanh để hình thành Cơ sở lý luận cho hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; - Kết quả phân tích, dự báo 3 căn cứ cho việc hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020. - Kết quả hoạch định 3 phần của chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020. 3. Phương pháp nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu đề tài học viên đã sử dụng kết hợp chủ yếu các phương pháp như: Điều tra – phân tích, Chuyên gia, Mô hình hóa thông kê… 4. Nội dung của luận văn. Ngoài Lời nói đầu, Kết luận, Các phụ lục Luận văn gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược phát triển hoạt động của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích, dự báo các căn cứ cho hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020. Chương 3: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020. Kiều Quang Vinh 2 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Bản chất, nội dung và vai trò của chiến lược phát triển hoạt động của doanh nghiệp. Thực tiễn và lý luận đều đòi hỏi chúng ta phải trả lời, làm rõ: chiến lược kinh doanh là gì?; Tại sao phải hoạch định chiến lược kinh doanh?; Bằng cách nào hoạch định được chiến lược kinh doanh có sức thuyết phục?. Câu hỏi 1 và 2 được trả lời ở mục 1.1. Câu hỏi 3 được trả lời ở mục 1.2 và 1.3 của chương 1 này. Trước hết, Chiến lược là thuật ngữ được dùng sớm nhất trong quân sự – lĩnh vực có sự đối địch. Sau này chiến lược còn đồng nghĩa với mưu lược. Trong kinh tế thị trường, khi có cạnh tranh tương đối mạnh, xuất hiện sự cần thiết của chiến lược và người ta bàn nhiều, nói nhiều về chiến lược. Trong các tài liệu có rất nhiều cách hiểu, chính thức phát biểu về chiến lược. Sau đây là một số cách hiểu và phát biểu về chiến lược: • Theo Michael Porter thì: Chiến lược là nghệ thuật tạo ra lợi thế cạnh tranh. • Alain Thretar lại cho rằng: Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật mà doanh nghiệp dùng để ứng phó với cạnh tranh nhằm dành thắng lợi. • Theo Genral Aileret: Chiến lược là kết quả hoạch định mục tiêu, phương cách và phương tiện tổng quát. • Theo Alfred Chandler: Chiến lược hoạt động của doanh nghiệp là kết quả hoạch định mục tiêu tổng quát, hướng – phương cách hoạt động và các nguồn lực chủ yếu sẽ huy động sử dụng. Kiều Quang Vinh 3 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh • Theo GS,TS Đỗ Văn Phức [6, tr94], chiến lược hoạt động của doanh nghiệp là kết quả xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm - khách hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược nhằm giành lợi thế cạnh tranh. Như trên đã trình bày, trong kinh tế thị trường, khi cạnh tranh ngày càng gay gắt doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải phải đặc biệt quan tâm đầu tư cho công tác quản lý. Quản lý doanh nghiệp bao gồm quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược gồm có hoạch định chiến lược, thẩm định - quyết định lựa chọn chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược. Trong giai đoạn đầu của quá trình chuyển sang kinh tế thị trường, kinh doanh có cạnh tranh, quản lý chiến lược trong đó hoạch định chiến lược có vai trò đặc biệt quan trọng. Hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trình nghiên cứu luận chứng, chiến lược kinh doanh là kết quả của quá trình đó. Nói đến chiến lược hoạt động của doanh nghiệp là nói đến bản chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chiến lược có tên sát với nội dung và nội dung cụ thể, khái quát. Bản chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có nội dung bao gồm: Mục tiêu chiến lược + các cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược + các nguồn lực chiến lược. Bản chiến lược chỉ được sử dụng khi nó đảm bảo chất lượng. Hoạch định chiến lược để làm gì, ích lợi gì? Thường bản chiến lược được sử dụng cho nhiều công việc quan trọng sau nó. Đó là: Thứ nhất: Chiến lược hoạt động là định hướng, cơ sở cụ thể cho việc xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm. Thứ hai: Chiến lược là cơ sở, căn cứ cho việc chỉ đạo chuẩn bị trước, đầy đủ, đồng bộ các điều kiện, nguồn lực cho phần chiến lược chưa chuyển hoá thành kế hoạch. Kiều Quang Vinh 4 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh Chất lượng của chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ cho hoạch định chiến lược đó. Các cơ sở, căn cứ cho hoạch định chiến lược là: Kết quả dự báo nhu cầu của thị trường; kết quả dự báo về đối thủ cạnh tranh và kết quả dự báo về năng lực của bản thân doanh nghiệp. Các cơ sở, căn cứ đảm bảo chất lượng khi: Đầy đủ cả ba cơ sở, căn cứ; từng cơ sở, căn cứ đảm bảo chất lượng: có cùng thời gian với bản chiến lược, phương pháp dự báo được sử dụng phù hợp và chất lượng dữ liệu đảm bảo,... Quản lý chiến lược nói chung, hoạch định chiến lược nói riêng một cách khoa học luôn góp phần to lớn vào việc tạo ra lợi thế cạnh tranh, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cạnh tranh gay gắt. Mục tiêu chiến lược có thể là một, hai hoặc các kỳ vọng sau đây: • Thâm nhập thị trường. • Tăng doanh thu, thị phần, tốc độ phát triển. • Tăng khả năng sinh lợi, chất lượng tăng trưởng. • Cải thiện vị thế cạnh tranh, phát triển bền vững,... Trên thực tế và trong các tài liệu có rất nhiều cách gọi chiến lược. Doanh nghiệp thường có chiến lược kinh doanh và các chiến lược theo mục tiêu tập trung, theo các lĩnh vực hoạt động, theo các công đoạn, theo các yếu tố đầu vào,... Thứ nhất: Theo mục tiêu ưu tiên doanh nghiệp trong từng thời đoạn có thể chọn hoạch định: • Chiến lược phát triển theo chiều sâu, tạo ra những điểm độc đáo, khác biệt đáng kể của hàng hoá. • Chiến lược mở rộng hoạt động, đa dạng hoá sản phẩm. • Chiến lược giảm thiểu lãng phí, chi phí, giá thành,... Thứ hai: Theo lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp có thể chọn hoạch định: Kiều Quang Vinh 5 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh • Chiến lược hoạt động sản xuất. • Chiến lược hoạt động thương mại. • Chiến lược hoạt động dịch vụ,... Thứ ba: Theo công đoạn doanh nghiệp sản xuất có thể chọn hoạch định: • Chiến lược sản phẩm. • Chiến lược giá. • Chiến lược phân phối. • Chiến lược xác tiến bán hàng. Thư tư: Doanh nghiệp không thể không hoạch định các chiến lược phát triển, đảm bảo các nguồn lực : • Chiến lược phát triển, đảm bảo vốn. • Chiến lược phát triển, đảm bảo khoa học, công nghệ. • Chiến lược phát triển, đảm bảo nhân lực,... Thư năm: Phân loại chiến lược kinh doanh theo chu kỳ phát triển của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp trong quá trình phát triển của mình có thể trải qua các giai đoạn như: Giai đoạn mới hình thành; giai đoạn phát triển; giai đoạn sung sức và giai đoạn suy yếu. • Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn mới hình thành: 9 Chiến lược dựa vào nguồn lực tại chỗ. 9 Chiến lược dựa vào nhà máy lớn. 9 Chiến lược lợi dụng khe hở. 9 Chiến lược thị trường cục bộ. • Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn phát triển: Chiến lược tăng trưởng,... Kiều Quang Vinh 6 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh • Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn sung sức: Chiến lược thương hiệu nổi tiếng của doanh nghiệp; Chiến lược phát triển hội nhập; Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm,... • Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn suy yếu: chiến lược loại bỏ những gì cần và phải loại bỏ,... Đầu thế kỷ XXI, ở Việt Nam đã xuất hiện nhiều doanh nghiệp làm ăn thành công do có chiến lược hoạt động (định hướng và chuyển hướng kinh doanh) dựa trên cơ sở dự báo tương đối nhu cầu của thị trường, các đối thủ cạnh tranh và năng lực của bản thân công ty. Ví dụ, khi điện áp có nhiều biến động Công ty LIOA sản xuất ổn áp, khi điện áp ít biến động chuyển sang sản xuất dây cáp điện. Khi đời sống của người dân được nâng cao Công ty Xuân Kiên sản xuất hàng nội thất cao cấp; khi xuất hiện nhiều nhà sản xuất hàng nội thất và các bệnh viện cần các loại trang bị mới bằng thép không rỉ Công ty Xuân Kiên chuyển sang sản xuất trang thiết bị y tế hiện đại; khi nhu cầu vận tải tăng đột biến công ty chuyển sang sản xuất ô tô vận tải cỡ nhỏ và trung,... 1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn có chiến lược kinh doanh để định hướng và chuẩn bị đầy đủ trước tất cả những gì cần thiết cho chủ động thực hiện đạt hiệu quả cao cần phải đầu tư nghiên cứu tổ chức hoạch định. Hoạch định chiến lược kinh doanh phải tuân theo một quy trình khoa học mới thu được chiến lược có sức thuyết phục cao. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [6, tr142], quy trình hoạch định chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh gồm các giai đoạn như: Phân tích, dự báo các căn cứ, kiểm định độ tin cậy của các căn cứ (tiền đề) để nhận biết (nhận thức) cơ hội kinh doanh - A; Xây dựng một số phương án chiến lược - B; Cân nhắc, lựa chọn phương án chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh - C... Kiều Quang Vinh 7 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh Giai đoạn A:Phân tích, dự báo các căn cứ, kiểm định mức độ tin dùng của các kết quả làm cơ sở cho nhận biết (nhận thức) cơ hội phát triển kinh doanh: Không có bột không gột nên hồ. Hoạch định chiến lược cần những thông tin mà bằng mắt thường không có được. Phải có các căn cứ (nguyên liệu) là các kết quả dự báo về nhu cầu của thị trường, về các nguồn đáp ứng khác (các đối thủ cạnh tranh) và về năng lực của bản thân chủ thể chiến lược trong cùng thời gian với chiến lược thì mới có thể hoạch định được chiến lược hoạt động kinh doanh. Kết quả dự báo chỉ được sử dụng cho hoạch định chiến lược kinh doanh khi nó có độ tin dùng cao. Do vậy, cần kiểm định, đảm bảo mức độ tin dùng cao của các kết quả dự báo. Mức độ tin dùng của kết quả dự báo phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phù hợp của phương pháp dự báo được chọn dùng và mức độ sát đúng của bộ dữ liệu. Phương pháp dự báo được chọn dùng phải phù hợp với tính chất biến động của đối tượng dự báo. Dữ liệu cho dự báo trước hết phải là dữ liệu có cùng tương lai với kết quả dự báo. Dữ liệu quá khứ chỉ là một căn cứ của dữ liệu tương lai. Dự báo tương đối chính xác tương lai để có phương định hướng, chuẩn bị trước là việc làm vô cùng quan trọng đối với kinh doanh nói chung, đối với quản lý chiến lược kinh doanh nói riêng nên vô cùng khó khăn. Trước hết, dự báo những gì xảy ra trong tương lai không thể hoàn toàn chính xác. Và các căn cứ thường có quan hệ hữu cơ với nhau. Căn cứ này thay đổi thường làm thay đổi các căn cứ khác và ngược lại. Như vậy, việc đảm bảo độ chính xác cao của kết quả dự báo – đảm bảo các căn cứ cho hoạch định chiến lược kinh doanh có vị trí, vai trò to lớn đối với hoạt động của doanh nghiệp, đối với hiệu quả kinh doanh bền vững của doanh nghiệp. Nó đòi hỏi trí tuệ cao, đầu tư lớn. Giai đoạn B: Xác định các phương án chiến lược phát triển kinh doanh: Kiều Quang Vinh 8 CH QTKD BK 2011A Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng SCB Quảng Ninh Một phương án chiến lược hoạt động của doanh nghiệp có ba phần: phần mục tiêu chiến lược, phần các cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược và phần các nguồn lực chiến lược. Ba phần độc lập tương đối nhưng quan hệ hữu cơ với nhau. Xác định phần này phải giả định, lường định hai phần còn lại. Giai đoạn C: Cân nhắc, quyết định lựa chọn phương án chiến lược hát triển kinh doanh: A C Kết quả dự báo nhu cầu của thị trường Các chỉ tiêu của mục tiêu chiến lược phát triển B Các cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược phát triển KD Kết quả dự báo các đối thủ cạnh tranh Các nguồn lực chiến lược PT Kết quả dự báo các nguồn lực cho phát triển kinh doanh Chiến lược phát triển kinh doanh hoạch định chiến lược phát triển Phân tích, dự bỏo các căn cứ A Giai đoạn chuẩn bị các căn cứ “nguyên liệu” cho hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh. B Giai đoạn hoạch định các phương án chiến lược phát triển kinh doanh. C Giai đoạn cân nhắc, lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh. Kiều Quang Vinh 9 CH QTKD BK 2011A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan