Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn một số giải pháp cải thiện vị thế tài chính tại công ty cổ phần đầu tư ...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp cải thiện vị thế tài chính tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại nam định

.PDF
112
411
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- VỤ THỊ NGỌC HÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VỊ THẾ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2012 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả của đề tài: “Một số giải pháp cải thiện vị thế tài chính tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định” xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được tập hợp từ nhiều tài liệu, tự thu thập các thông tin liên quan và liên hệ thực tế trong công tác quản lý để đưa ra các giải pháp với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc cải thiện vị thế tài chính của công ty. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn. Tác giả Vũ Thị Ngọc Hà ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài, người đã chỉ dẫn những bước đi ban đầu từ việc lựa chọn đề tài, chỉnh sửa bản thảo, đưa ra những hướng dẫn, chỉ bảo quý báu giúp tác giả hoàn thiện đề tài. Sự tận tụy và hỗ trợ của Thầy là nguồn động lực quan trọng đối với tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Lời cảm ơn sâu sắc nhất cũng xin được gửi tới toàn thể các Thầy, Cô giáo giảng dạy trong khoa Kinh tế và Quản lý, những người đã tận tâm trang bị cho tác giả những kiến thức cần thiết làm nền tảng ứng dụng trong luận văn này. Tác giả cũng xin được cảm ơn sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo và các cán bộ của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định, những người đã dành thời gian và cung cấp cho tác giả những đóng góp quý báu giúp tác giả hoàn thiện những nội dung trong luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan tâm, động viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian vừa qua đã giúp tôi có thời gian và nghị lực đề hoàn thành tốt nhất luận văn tốt nghiệp này. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ Bảng cân đối kế toán....................................................................................7 SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .........25 SƠ ĐỒ 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ......................27 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm ....................................................................................................................28 Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ............................29 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh..........................36 Bảng 2.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ..........40 Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh khoản......................................53 Bảng 2.7: Bảng phân tích tỷ lệ các khoản phải thu so với khoản phải trả 54 Bảng 2.8: Bảng phân tích khả năng quản lý nợ.........................................55 SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ DUPONT ......................................................................63 Bảng 3.1: BÁO CÁO THU NHẬP THỰC TẾ (NĂM 2010) VÀ DỰ TOÁN (NĂM 2011)................................................................................................70 Bảng 3.2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THỰC TẾ (NĂM 2010) VÀ DỰ TOÁN (NĂM 2011).....................................................................................72 Bảng 3.3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ......................................................87 Bảng 3.4: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...............88 SƠ ĐỒ 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU KHI THÀNH LẬP PHÒNG TÀI CHÍNH........................................................................................................92 SƠ ĐỒ 5: CẤU TRÚC PHÒNG TÀI CHÍNH ............................................93 SƠ ĐỒ 6: HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN........................................95 SƠ ĐỒ 7: HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH.....................................96 iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................I 1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp....................................................................... 3 1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp: ............................................................. 4 1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp: .................................................................... 4 1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính ......................................................................... 5 1.5. Căn cứ để phân tích và đánh giá tài chính ......................................................... 6 1.6. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính........................................ 9 1.7. Nội dung và quy trình phân tích tài chính: ...................................................... 10 1.7.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính .............. 11 1.7.1.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính .................................................. 11 1.7.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ........................................................ 11 1.7.1.3. Phân tích các cân đối tài chính .................................................................... 12 1.7.2. Phân tích hiệu quả tài chính............................................................................ 13 1.7.2.1. Các tỷ số về doanh lợi ................................................................................... 13 1.7.2.2. Các tỷ số về khả năng quản lý tài sản ......................................................... 14 1.7.3. Phân tích rủi ro tài chính ................................................................................ 17 1.7.3.1. Các tỷ số về khả năng quản lý nợ ................................................................ 17 1.7.3.2. Các chỉ số về khả năng thanh khoản ........................................................... 18 1.7.3.3. Các khoản phải thu, phải trả ....................................................................... 19 1.7.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính, phân tích Dupont .......................... 19 1.7.4.1. Đẳng thức Dupont thứ nhất ......................................................................... 19 1.7.4.2. Đẳng thức Dupont thứ hai............................................................................ 20 1.7.4.3. Đẳng thức Dupont tổng hợp......................................................................... 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỊNH....................................................................................................... 21 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định ............................................................................................................................. 21 v 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................... 21 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh........................................................................ 22 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy tổ quản lý và bộ máy kế toán của công ty.......... 23 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm.............. 28 2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty ......................................................... 28 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty qua các báo cáo tài chính ............................................................................................................................ 28 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ........................................................ 28 2.2.1.2. Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .............................................. 34 2.2.1.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................... 35 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của công ty ....................................................... 40 2.2.2.1. Phân tích khả năng quản lý tài sản ............................................................. 40 2.2.1.2. Phân tích khả năng sinh lời.......................................................................... 46 2.2.3. Phân tích rủi ro tài chính ................................................................................ 53 2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh khoản................................................................. 53 2.2.3.2. Phân tích tỷ lệ các khoản phải thu so với khoản phải trả ......................... 54 2.2.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ .................................................................... 55 2.2.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính đẳng thức Dupont .......................... 56 2.2.4.1. Phân tích đẳng thức Dupont thứ nhất......................................................... 56 2.2.4.2. Phân tích đẳng thức Dupont thứ 2 .............................................................. 58 2.2.4.3. Phân tích đẳng thức Dupont tổng hợp ........................................................ 60 2.2.5. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty ....................................... 64 2.2.5.1. Những ưu điểm .............................................................................................. 64 2.2.5.2. Những nhược điểm........................................................................................ 65 2.2.5.3. Phân tích SWOT về vị thế tài chính của công ty........................................ 65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỊNH.............................................................................................. 67 3.1. Giải pháp 1: Thay đổi cơ cấu vốn theo hướng tăng tỷ số nợ dài hạn............. 67 vi 3.1.1. Cơ sở căn cứ của giải pháp.............................................................................. 67 3.1.2. Mục đích của giải pháp.................................................................................... 67 3.1.3. Nội dung giải pháp ........................................................................................... 68 3.1.4. Kết quả đạt được sau khi thực hiện giải pháp .............................................. 79 3.2. Giải pháp 2: Đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản phải thu khách hàng.... 80 3.2.1. Cơ sở căn cứ của giải pháp.............................................................................. 80 3.2.2. Mục đích của giải pháp.................................................................................... 81 3.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................................... 81 3.2.4. Kết quả của biện pháp:.................................................................................... 85 3.3. Tổng hợp kết quả sau khi thực hiện 2 giải pháp:............................................. 86 3.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện bộ máy tổ chức thông qua việc thành lập phòng tài chính ............................................................................................................................ 90 3.3.1. Cơ sở căn cứ của giải pháp: ............................................................................ 90 3.3.2. Mục đích của giải pháp.................................................................................... 91 3.3.3. Nội dung của giải pháp .................................................................................... 91 3.3.4. Kết quả của giải pháp:..................................................................................... 96 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 98 1. Nhận xét chung về tình hình tài chính doanh nghiệp:........................................ 98 2. Những hạn chế của quá trình phân tích: ............................................................. 98 3. Tính khả thi của các giải pháp:............................................................................. 99 4. Kiến nghị:................................................................................................................ 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100 vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của các nhà doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Những kiến thức mới về quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là một đòi hỏi bức thiết đối với các nhà quản lý doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Để có tình hình tài chính luôn vững mạnh đủ sức đương đầu với những khó khăn và chiến thắng trong cạnh tranh thì doanh nghiệp phải dự đoán trên các căn cứ khoa học, các kết luận từ quá trình phân tích chính xác và xây dựng đúng các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Muốn vậy phải phân tích các báo cáo tài chính, rút ra các kết luận cho kỳ hoặc niên độ tiếp theo, từ đó xây dựng các phương án tài trợ phù hợp đồng thời kết hợp các nhân tố khác như: năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xu hướng và các chính sách phát triển ngành, các thông tin thị trường, phương án sản phẩm mới… để xây dựng kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất. Theo từng kỳ kế toán, doanh nghiệp phải công khai tài chính của mình để các doanh nghiệp khác và tất cả các đối tác, cổ đông, các cơ quan hữu quan có thể đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý tài chính tốt, có biện pháp huy động nguồn tài trợ cho doanh nghiệp và việc phân tích, đánh giá hoạt động tài chính là rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp, nó không những giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tăng lợi nhuận, tránh được những biến cố bất ngờ có thể gây ra sự phá sản mà còn tạo cơ sở vững chắc để các nhà quản trị, đầu tư xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển doanh nghiệp đồng thời tập hợp các báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp cho các nhà hoạch định chiến lược xây dựng chương trình phát triển cho cả nền kinh tế quốc dân. Để phát triển bền vững trước những thay đổi cần có sự quan tâm thích đáng về khía cạnh tài chính, do vậy đề tài “Một số giải pháp cải thiện vị thế tài chính tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định” được lựa chọn nghiên cứu nhằm đưa ra một bức tranh tổng thể về tình 1 hình tài chính cũng như đề xuất một số biện pháp khả thi giúp ban lãnh đạo có được những quyết định đúng đắn hơn khi ra quyết định. 2. Mục đích của đề tài - Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tài chính của công ty - Nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn - Tìm hiểu, giải thích các nguyên nhân - Đưa ra các biện pháp nhằm cải thiện vị thế tài chính 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định và xu hướng phát triển của ngành. - Phạm vi nghiên cứu: Thông qua việc sử dụng chủ yếu là các báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định năm 2008, 2009, 2010 và một số tài liệu có liên quan đến đặc thù của doanh nghiệp. 4. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện luận văn, những phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là: - Phương pháp luận duy vật lịch sử, biện chứng - Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp - Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế - Sử dụng bảng biểu, đồ thị minh họa 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định Chương 3: Một số giải pháp cải thiện vị thế tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Nam Định 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp được hiểu là các mối quan hệ về mặt giá trị được biểu hiện bằng tiền trong lòng một doanh nghiệp và giữa nó với các chủ thể có liên quan ở bên ngoài mà trên cơ sở đó giá trị của doanh nghiệp được tạo lập. Giá trị của doanh nghiệp là sự hữu ích của doanh nghiệp đối với chủ sở hữu và xã hội. Quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính Trên thị trường tài chính doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác Trong nền kinh tế doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị trường sức lao động. Thông qua thị trường doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh giữa cổ đông với người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các hoạt động của doanh nghiệp để làm tăng giá trị của nó bao gồm: • Tìm kiếm, lựa chọn cơ hội kinh doanh và tổ chức huy động vốn. 3 • Quản lý chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí và lợi nhuận. • Tổ chức phân phối lợi nhuận cho các chủ thể liên quan tới tái đầu tư. 1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp: Tài chính có hai chức năng chủ yếu có tác động qua lại lẫn nhau đó là chức năng phân phối và chức năng giám đốc. Chức năng phân phối là việc phân phối các nguồn tài chính để hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả hay không, sản xuất có được bôi trơn hay không là nhờ vào chức năng này. Ngoài ra chức năng phân phối còn là việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đã huy động để tạo các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, mua các tài sản của doanh nghiệp hay sử dụng để đầu tư nhằm đem lại lợi ích. Đồng thời nó cũng đóng vai trò phân phối thu nhập tới các chủ thể của doanh nghiệp. Chức năng giám đốc là khả năng sử dụng tài chính doanh nghiệp như một công cụ kiểm tra, giám đốc hiệu quả quá trình kinh phân phối các nguồn tài chính để hình thành và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp là một khía cạnh quan trọng của doanh nghiệp, nó có các vai trò sau: Huy động và khai thác các nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất: Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Đây là vấn đề quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh. Là đòn bẩy kinh tế: nhờ có các công cụ tài chính như đầu tư, lãi suất, giá bán, tiền lương, tiền thưởng mà tài chính doanh nghiệp trở thành biện pháp kích thích 4 đầu tư, nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp, kích thích tiêu dùng kích thích quá trình sản xuất kinh doanh và quá trình điều tiết sản xuất kinh doanh. Là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa tình hình tài chính – kinh doanh của doanh nghiệp 1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý từ đó nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp theo các tiêu chí: • Hiệu quả tài chính (Khả năng sinh lời và khả năng quản lý tài sản) • Rủi ro tài chính (Khả năng thanh khoản và khả năng quản lý nợ) • Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (Cân đối tài chính, các đòn bẩy tài chính và đẳng thức Dupont) Những người phân tích tài chính ở cương vị khác nhau nhằm các mục tiêu khác nhau Phân tích tài chính đối với các nhà quản trị Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của Ban giám đốc, Giám đốc tài chính, dự báo tài chính Phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị gia tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đó là một trong những căn cứ giúp họ ra quyết định bỏ vốn vào doanh nghiệp hay không. Phân tích tài chính đối với người cho vay 5 Người cho vay phân tích tài chính để nhận biết khả năng vay và trả nợ của khách hàng. Ngoài ra phân tích tài chính cũng rất cần thiết với người hưởng lương trong doanh nghiệp, đối với cán bộ thuế, thanh tra… Dù họ công tác ở các lĩnh vực khác nhau, nhưng họ đều muốn biết về hoạt động của doanh nghiệp để thực hiện tốt hơn công việc của họ. Trên cơ sở đó các nhà phân tích sẽ tìm hiểu, giải thích các nguyên nhân đứng sau thực trạng đó và đề xuất giải pháp cải thiện vị thế tài chính của doanh nghiệp. 1.5. Căn cứ để phân tích và đánh giá tài chính Trong phân tích tài chính nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: Từ những thông tin nội bộ doanh nghiệp đến các thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ những thông tin số lượng đến các thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp các nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng. Thông tin bên ngoài cần lưu ý đến các thông tin chung liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành kinh doanh liên quan đến vị trị của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần… Và các thông tin về pháp lý kinh tế đối với doanh nghiệp. Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể sử dụng thông tin trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: ▪ Bảng cân đối kế toán. (Mẫu B01-DN) ▪ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) ▪ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) ▪ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN) Báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng hợp và toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một 6 niên độ kế toán. Những thông tin có trong báo cáo tài chính nhằm phục vụ trước hết cho các nhà quản trị (Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Chủ sở hữu) sau đó là những người có quyền lợi trực tiếp (Những người cho vay, các nhà đầu tư) và cuối cùng là những người có quyền lợi gián tiếp (Tài chính, Thuế, Thống kê…). Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá: vốn và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Bảng cân đối kế toán nhằm mô tả sức mạnh tài chính của doanh nghiệp bằng cách trình bày những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại một thời điểm. Tuy nhiên vì bảng cân đối kế toán là “bức ảnh chụp nhanh” tại một thời điểm nên khi phân tích ta phải chú ý đến nhược điểm này của nó. Về kết cấu bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Phần tài sản: - Về mặt kinh tế các số liệu ở phần tài sản phản ánh qui mô và kết cấu các loại vốn, tài sản doanh nghiệp hiện có tới thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dưới dạng vật chất. - Về mặt pháp lý số liệu ở phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: - Về mặt kinh tế, số liệu ở phần nguồn vốn thể hiện cơ cấu các nguồn vốn đang được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Thông qua đó có thể đánh giá khái quát khả năng và mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp. - Về mặt pháp lý số liệu ở phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với người cho vay về các khoản nợ phải trả, đối với khách hàng về các khoản phải thanh toán, đối với chủ sở hữu về số vốn đã được đầu tư, đối với nhà nước về các khoản phải nộp... Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7 Đây là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ kế toán. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và chỉ ra rằng các hoạt động đó đem lại lợi nhuận hay gây ra tình trạng lỗ vốn, đồng thời nó còn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bản báo cáo được các nhà phân tích tài chính rất quan tâm, vì nó cung cấp số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Nó còn được sử dụng như một bản hướng dẫn để dự tính xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai. Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 2 phần: - Phần I: Lãi, lỗ, phản ánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu… đặc biệt là kết quả của các hoạt động kinh doanh, tài chính và hoạt động khác. - Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, phản ánh các khoản thuế… Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đây là một báo cáo tài chính tổng kết các khoản thu và chi ngân quỹ của doanh nghiệp trong một kỳ. Từ đó cho biết số dư tiền mặt trong kỳ và sau khi kết hợp số dư tiền mặt cuối kỳ thì cho ta biết số dư lũy kế cuối kỳ. Các hoạt động của doanh nghiệp được chia làm ba nhóm chính: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Trong mỗi hoạt động người ta tính tổng và số dư của từng hoạt động tổng thu ngân quỹ, tổng chi ngân quỹ và số dư của từng hoạt động. Kết hợp số dư của cả ba hoạt động thì người ta nhận được số dư trong kỳ. - Hoạt động kinh doanh là những gì liên quan trực tiếp phát sinh đến việc sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp theo chức năng của nó. - Hoạt động đầu tư là những gì liên quan đến việc mua sắm hoặc thanh lý TSCĐ. - Hoạt động tài chính là những gì liên quan đến việc huy động vốn 8 Thuyết minh báo cáo tài chính Đây là tài liệu giải thích một số đặc điểm về hoạt động của doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu tài chính trên các báo cáo tài chính cụ thể. Ví dụ như: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, chính sách kế toán, hình thức số sách kế toán, phương pháp kế toán, một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính (chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, hàng tồn kho, tăng giảm tài sản cố định v.v..), thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động của công ty v.v... 1.6. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính Phương pháp tỷ số: là phương pháp trong đó các tỷ số được dùng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Phương pháp so sánh: là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Nội dung so sánh, bao gồm: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính doanh nghiệp. - So sánh số thực hiện với mức trung bình ngành để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan, được hay chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành. - So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp trong mọi mặt của hoạt động tài chính của doanh nghiệp và làm cơ sở xây dựng kỳ kế hoạch sau. - So sánh số liệu theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng số ở mỗi bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tương đối và số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán kế tiếp. Phương pháp thay thế liên hoàn: Thay thế liên hoàn là thay thế lần lượt các số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Thay thế liên hoàn thường 9 được sử dụng để tính toán mức ảnh hưởng của các nhân tố tác động cùng một chỉ tiêu phân tích. 1.7. Nội dung và quy trình phân tích tài chính: Khái quát về nội dung phân tích tài chính - Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính (Sự biến động của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nộp ngân sách, các cân đối tài chính, và kết luận sơ bộ). - Phân tích hiệu quả tài chính - Phân tích rủi ro tài chính - Phân tích tổng hợp tình hình tài chính đẳng thức Dupont. - Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty. Quy trình phân tích và đề xuất các biện pháp cải thiện vị thế tài chính BẢNG CĐKT (0) (1) P H Â N T Í C BÁO CÁO (1) H LCTT K H (0) Á I BẢNG KQKD Q U (1) Á T Sự biến (2) động của tài sản và nguồn vốn Kết quả (3) của hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính Số dư thuần tiền mặt trong kì và số dư cuối kì HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH -Khả năng (5) sinh lời. - Khả năng quản lý tài sản PHÂN TÍCH TỔNG HỢP (7) -Phân tích Du Pont. -Phân tích các đòn bẩy RỦI RO TÀI CHÍNH -Khả năng (6) thanh toán Biến động (4) -Khả năng của doanh quản lý nợ thu, chi phí và lợi nhuận. CÁC (8) CHỈ SỐ TÀI CHÍNH hiện nay (9) Bảng CĐKT sau giải pháp (10) So sánh, nhận xét và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính (9) CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH mục tiêu (10) Bảng KQKD sau giải pháp (11) VỊ THẾ TÀI CHÍNH SAU KHI CÓ GIẢI PHÁP (11) QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 10 1.7.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính 1.7.1.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính Để đánh giá khái quát tình hình tài chính, trước hết, cần tiến hành so sánh tổng số nguồn vốn và tổng số tài sản giữa cuối kỳ với đầu năm, để thấy được quy mô vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán cho biết sự phát triển hay suy thoái của một doanh nghiệp thông qua các biến động về tài sản và nguồn vốn. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho biết kết quả kinh doanh chính: Doanh thu, chi phí, lãi vay cho chủ nợ, nộp ngân sách nhà nước, lãi của chủ sở hữu. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết - Số dư tiền mặt thuần của hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. - Khái quát về điểm mạnh, điểm yếu của từng hoạt động trên. - Số dư tiền mặt trong kỳ của tất cả các hoạt động. - Số dư tiền mặt cuối kỳ của tất cả các hoạt động. 1.7.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn Cơ cấu tài sản: các loại tài sản và tỷ trọng Để đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp, cần phân tích về bố trí cơ cấu vốn. Tỷ số này trả lời cho câu hỏi: trong một đồng vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đầu tư vào tài sản lưu động, bao nhiêu vào tài sản cố định. Việc bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý và càng phát huy được tác dụng của mỗi loại vốn bao nhiêu thì sẽ càng đem lại hiệu quả cao bấy nhiêu. Nếu bố trí lệch sẽ làm thừa vốn và lãng phí chi phí sử dụng vốn. Tỷ số này được tính như sau: TSCĐ và đầu tư dài hạn Tỷ trọng TSCĐ = Tổng tài sản 11 TSLĐ và đầu tư ngắn hạn Tỷ trọng TSLĐ = Tổng tài sản Cơ cấu nguồn vốn: các loại nguồn vốn và tỷ trọng Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn cũng như xu hướng biến động của từng nguồn vốn cụ thể. Qua đó, đánh giá khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = Tổng nguồn vốn 1.7.1.3. Phân tích các cân đối tài chính Để biết được chính sách tài trợ của doanh nghiệp chúng ta sẽ đi phân tích các cân đối tài chính. Cân đối giữa TSLĐ và nguồn vốn ngắn hạn: Tỷ suất TSLĐ và nguồn vốn ngắn hạn TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = Nguồn vốn ngắn hạn TSLĐ nên được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn. Cân đối giữa TSCĐ và nguồn vốn dài hạn: TSCĐ và Đầu tư dài hạn Tỷ suất TSCĐ và nguồn vốn thường xuyên = Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ nên được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. 12 1.7.2. Phân tích hiệu quả tài chính 1.7.2.1. Các tỷ số về doanh lợi Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận càng cao doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại chắc chắn của mình trong nền kinh tế thị trường. Nhưng nếu chỉ thông qua lợi nhuận thì chưa đúng vì chưa thể hiện chi phí bỏ ra và khối lượng vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng. Để hiểu rõ người ta đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu chi phí và tổng vốn. Kết quả của các chính sách và quyết định liên quan đến thanh khoản, quản lý tài sản và quản lý cuối cùng sẽ có tác động và được phản ánh ở khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Để đo lường khả năng sinh lời chúng ta sử dụng các tỷ số sau: Doanh lợi sau thuế (Lợi nhuận biên) ROS Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số này được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế ROS = Doanh thu thuần Doanh lợi trước thuế (Sức sinh lợi cơ sở BEP) Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho toàn xã hội và được xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Sức sinh lợi cơ sở (BEP) = Tổng tài sản Chỉ số này cho phép so sánh các doanh nghiệp có cơ cấu vốn khác nhau và thuế suất thu nhập khác nhau. Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA) Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu, được xác định như sau: 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan