Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn một số giải pháp chiến lược nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiế...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp chiến lược nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp điện tử của hà nội.

.PDF
126
545
75

Mô tả:

PHẠM THANH HỒNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- PHẠM THANH HỒNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 2009 - 2011 HÀ NỘI - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- PHẠM THANH HỒNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN SỸ LÂM HÀ NỘI - 2012 Luận văn cao học MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI .......................................................................4 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI................................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài: ..................................................4 1.1.2. Các đặc điểm cơ bản của FDI:................................................................5 1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài. ...........................................6 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI. .......................................9 1.1.4.1. Khả năng thâm nhập thị trường. ......................................................9 1.1.4.2. Môi trường chính trị và xã hội....................................................... 10 1.1.4.3. Môi trường kinh tế đất nước. ......................................................... 10 1.1.4.4. Hệ thống luật pháp. ....................................................................... 11 1.1.4.5. Thị trường lao động....................................................................... 12 1.1.4.6. Cơ sở hạ tầng. .................................................................................. 12 1.1.5. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. ........ 13 1.1.5.1. Góp phần bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển..... 13 1.1.5.2. Góp phần chuyển giao công nghệ cho các nước đang phát triển .............. 14 1.1.5.3. Góp phần tạo việc làm mới và phát triển nguồn nhân lực cho nước sở tại. ......................................................................................................... 14 1.1.5.4. Nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tế của các công ty trong nước.......... 15 1.1.5.5. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các nước đang phát triển. .................................................... 15 1.1.5.6. Góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu thông qua hoạt động mở rộng thị trường của mình............................................................................ 16 Luận văn cao học 1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI................................ 16 1.2.1. Một số khái niệm về ngành công nghiệp điện tử................................... 16 1.2.2. Các nhóm sản phẩm trong ngành công nghiệp điện tử.......................... 17 1.2.3. Các đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử. ...................................... 18 1.2.4. Sự cần thiết phải thu hút FDI vào ngành điện tử của Hà Nội. ............... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI..... 24 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI CỦA HÀ NỘI THỜI GIAN QUA. ............................... 24 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của Hà Nội. ................................. 24 2.1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................... 24 2.1.1.2. Các nguồn lực cơ bản của Hà Nội. ................................................ 24 2.1.1.3. Yếu tố chính trị. ............................................................................ 27 2.1.1.4. Môi trường pháp lý đối với FDI. ................................................... 27 2.1.1.5. Đặc điểm về kinh tế của Hà Nội. ................................................... 30 2.1.2. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài của HN trong thời gian qua. ...... 31 2.1.2.1. Quy mô về vốn và số dự án FDI đăng ký và thực hiện................... 31 2.1.2.2. Cơ cấu FDI của Hà Nội theo ngành kinh tế. .................................. 34 2.1.2.3. Các hình thức đầu tư. .................................................................... 36 2.1.2.4. Các đối tác đầu tư.......................................................................... 36 2.1.2.5. Đầu tư vào các khu Công nghiệp. .............................................. 37 2.1.2.6. Đánh giá chung về hoạt động thu hút FDI vào Hà Nội................... 38 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CNĐT CỦA HÀ NỘI................. 40 2.2.1. Quy mô và phân bố doanh nghiệp CNĐT trên địa bàn Thủ đô. ............ 40 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................................... 41 2.2.3. Nguồn nhân lực của ngành công nghiệp điện tử. .................................. 43 2.2.4. Vốn đầu tư và trình độ công nghệ. ....................................................... 44 2.2.5. Cơ sở hạ tầng của ngành công nghiệp điện tử Hà Nội. ......................... 45 2.3. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI.................................................................................................... 47 Luận văn cao học 2.3.1. Tình hình chung về thu hút FDI vào ngành CNĐT của Hà Nội. ........... 47 2.3.2. Thực trạng các loại hình FDI trong ngành công nghiệp điện tử HN...... 50 2.3.3. Tình hình các đối tác đầu tư vào ngành CNĐT của Hà Nội. ................. 53 2.3.4. Nguồn vốn FDI vào lĩnh vực điện tử trong các khu công nghiệp HN. .. 55 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI THỜI GIAN QUA.......................... 57 2.4.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động thu hút FDI và hiệu quả mà FDI đã mang lại. ............................................................................................ 57 2.4.1.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện tử Hà Nội thời gian qua. ................................................. 57 2.4.1.2. Những hiệu quả mà FDI mang lại cho ngành CNĐT Hà Nội......... 58 2.4.2 Những mặt tồn tại trong hoạt động thu hút FDI vào công nghiệp điện tử của Hà Nội..................................................................................................... 60 2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những mặt tồn tại trong hoạt động thu hút FDI vào công nghiệp điện tử của Hà Nội..................................................................... 62 2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan. .............................................................. 62 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan. ................................................................. 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 67 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI VÀO CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI..................... 69 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020. ...................................................... 69 3.1.1. Quan điểm phát triển ngành CNĐT của Hà Nội. .................................. 69 3.1.2. Định hướng phát triển ngành CNĐT Hà Nội đến năm 2020. ................ 72 3.1.3. Các mục tiêu phát triển ngành CNĐT Hà Nội đến năm 2020. .............. 73 3.1.4. Định hướng thu hút vốn FDI vào ngành CNĐT của Hà Nội. ................ 76 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI....................... 78 3.2.1. Đổi mới về hệ thống cơ chế, thể chế, hệ thống pháp luật về chính sách thu hút FDI nhằm tăng cường hiệu lực thực tiễn của hệ thống này. ................ 78 3.2.2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính nhằm cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài ở Hà Nội........................................................................... 81 Luận văn cao học 3.2.3. Xây dựng chiến lược phát triển toàn diện nhằm nâng cao chất lượng dòng vốn FDI vào ngành công nghiệp điện tử Thủ đô.................................... 84 3.2.4. Thực hiện quy hoạch, phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho lĩnh vực công nghiệp điện tử. .............................................................................. 86 3.2.5. Chú trọng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho ngành công nghiệp điện tử. ........................................................ 90 3.2.6. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư vào ngành công nghiệp điện tử trên địa bàn Hà Nội............................................................................................... 93 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC........................................... 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 98 KẾT LUẬN........................................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 101 CÁC PHỤ LỤC ................................................................................................. 103 Luận văn cao học LỜI CAM ĐOAN Trong thời kì hội nhập và toàn cầu hóa, thu hút đầu tư nước ngoài được coi là một trong những biện pháp khai thác ngoại lực nhằm thúc đẩy nội lực để phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp điện tử của Hà Nội có ý nghĩa quan trọng khi mà nó được định hướng là ngành kinh tế mũi nhọn, có tính lâu dài, gắn với quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa Thủ đô. Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, tôi đã chủ động đề nghị và được chấp nhận cho làm luận văn thạc sĩ theo đề tài: “Một số giải pháp chiến lược nhằm tăng cường thu hút vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp Điện tử của Hà nội”. Tôi xin cam đoan nội dung luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của tôi là hoàn toàn dựa trên công trình nghiên cứu của bản thân, không sao chép nguyên bản từ công trình nghiên cứu hay luận văn của người khác. Người thực hiện PHẠM THANH HỒNG Luận văn cao học LỜI CẢM ƠN Trong hơn 2 năm học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, người viết đã học hỏi và được cung cấp những kiến thức cần thiết về kinh tế, xã hội từ các thầy cô là các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ của Khoa Kinh tế & Quản lý – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội. Quá trình học tập là một quá trình phải kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn nhằm nâng cao kiến thức, trau dồi kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm. Đề tài luận văn Thạc sĩ của tác giả khi hoàn thành khóa đào tạo cao học là kết quả của việc vận dụng những kiến thức đã học ở trường và hoạt động kinh tế thực tiễn đang diễn ra trong nước cũng như trên thế giới hiện nay. Để hoàn thành đề tài này, trên cơ sở sự cố gắng và nỗ lực của bản thân nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ nhiệt tình của các thầy cô, các cán bộ tại cơ quan liên hệ nghiên cứu đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong thời gian vừa qua. Vì vậy, trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô khoa Kinh tế & Quản lý – trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã trang bị vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt quá trình học tập. Về phía các cơ quan, ban, ngành, tác giả xin chân thành cảm ơn các cán bộ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội, Cục Đầu tư nước ngoài đã cung cấp số liệu cần thiết cho quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Sỹ Lâm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện và hoàn thành thuận lợi đề tài luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh này. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm nghiên cứu và khả năng có hạn nên luận văn của tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 3 – 2012. Luận văn cao học DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT FDI: Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài ODA: Official Development Assistance – Nguồn tài trợ chính thức chủ yếu HĐHTKD: Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT: Build – Operation – Transfer (Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao) BTO: Build – Transfer – Operation (Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành) BT: Build – Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao) CNĐT: Công nghiệp điện tử DN: Doanh nghiệp KCN – KCX: Khu công nghiệp – Khu chế xuất KCNC: Khu công nghệ cao ĐTNN: Đầu tư nước ngoài UNCTAD: United Nations conference on Trade and Developement (Hội nghị liên hợp quốc về thương mại) AFTA: ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN TNCs: Các công ty – tập đoàn xuyên quốc gia Luận văn cao học DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam phân theo địa phương (các dự án còn hiệu lực tính đến 31/12/2010) ........................................................ 31 Bảng 2.2. Tổng hợp số dự án, vốn đăng ký cấp phép, vốn thực hiện các dự án FDI trên địa bàn Hà Nội (1990 – 2010)......................................................................... 34 Bảng 2.3. Cơ cấu FDI của Hà Nội theo ngành kinh tế (1990-2010) ....................... 35 Bảng 2.4. Nguồn FDI của Hà Nội theo hình thức đầu tư (1990 - 2010)................. 36 Bảng 2.5. Danh sách 10 Quốc gia đầu tư FDI lớn nhất vào Hà Nội (1990 – 2010). 37 Bảng 2.7. Giá trị sản xuất ngành CNĐT ở Hà Nội (2002-2010) ............................. 42 Bảng 2.8. Lao động trong ngành CNĐT ở Hà Nội (2002 – 2010) .......................... 43 Bảng 2.9. Tổng hợp số dự án, vốn đăng ký cấp phép, vốn thực hiện vào CNĐT Hà Nội (1990 - 2010).................................................................................................. 48 Bảng 2.10. Các hình thức FDI trong ngành CNĐT Hà Nội (1990 - 2010).............. 51 Bảng 2.11. Các đối tác đầu tư vào ngành CNĐT Hà Nội (1990 - 2010) ................. 55 Bảng 2.12. FDI vào ngành CNĐT trong các KCN của Hà Nội (1990 - 2010) ........ 56 Bảng 3.1. Mục tiêu tăng trưởng và cơ cấu các ngành công nghiệp Hà Nội theo nhóm ngành chủ lực .............................................................................................. 74 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. Danh mục các sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích đầu tư sản xuất ..................................................................................................................... 103 PHỤ LỤC 2. Danh mục một số dự án đầu tư nước ngoài về điện tử - viễn thông – công nghệ thông tin trên địa bàn Hà Nội.............................................................. 110 PHỤ LỤC 3. Danh sách một số doanh nghiệp FDI hoạt động trong lĩnh vực CNĐT tại các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội........................................................ 112 PHỤ LỤC 4. Các bảng so sánh chi phí đầu tư giữa Hà Nội với những thành phố khác trong cả nước và trong khu vực ................................................................... 113 Luận văn cao học LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Toàn cầu hóa và khu vực hóa đã trở thành một trong những xu thế chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện nay. Những tiến bộ nhanh chóng về khoa học – công nghệ cùng với vai trò ngày càng tăng của các công ty đa quốc gia đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình chuyên môn hóa, hợp tác giữa các quốc gia và làm cho việc sản xuất được quốc tế hóa cao độ. Hầu hết các nước đều điều chỉnh chính sách của mình theo hướng mở cửa, giảm và tiến tới tháo bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan, khiến cho việc trao đổi hàng hóa và luân chuyển các nhân tố sản xuất như vốn, lao động và kỹ thuật trên thế giới ngày càng thông thoáng hơn. Vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận không thể thiếu trong tổng vốn đầu tư kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, là điều kiện cần thiết để khai thác và phát triển nguồn lực trong nước. Cùng với quá trình toàn cầu hóa, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng trở nên cấp thiết. Đối với các nước đang phát triển nói chung và đối với Việt Nam nói riêng, FDI lại càng có ý nghĩa hơn, thể hiện ở vai trò quan trọng trong hoạt động cung cấp vốn, công nghệ và mở rộng quy mô sản xuất, tạo ra những năng lực sản xuất mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế Lĩnh vực điện tử hay thường gọi là ngành công nghiệp điện tử là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước trên thế giới. Công nghiệp điện tử đặc biệt là công nghệ thông tin và công nghệ viễn thông đang thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của một số ngành kinh tế trọng điểm khác, trở thành cơ sở có tính chất nền tảng trong nhiều lĩnh vực như chính trị, kinh tế, an ninh quốc phòng của mọi quốc gia. Mặt khác, điện tử cũng là ngành ứng dụng các công nghệ cao, hiện đại có yêu cầu đầu tư lớn, thu lợi nhuận cao và cạnh tranh thị trường gay gắt. Thực tiễn cộng với kinh nghiệm của một số quốc gia trong thời gian qua cho chúng ta thấy để phát triển nhanh, mạnh ngành công nghiệp điện tử cần phải có những định hướng và những giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực này. Việc nhận thức rõ tầm quan trọng và thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp điện tử của Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng 1 Luận văn cao học trong giai đoạn hiện nay để từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn từ nước ngoài góp phần phát triển ngành điện tử của Hà Nội là vấn đề có tính chất thiết thực trong thời điểm hiện tại. Đó cũng chính là lí do căn bản khiến người viết chọn đề tài: “Một số giải pháp chiến lược nhằm tăng cường thu hút vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp điện tử ở Hà Nội” để nghiên cứu trong luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu. Luận văn đi sâu vào một số nội dung sau: * Vai trò của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển của ngành điện tử Hà Nội, tính cần thiết phải thu hút FDI vào ngành trong thời gian tới. * Những mục tiêu, định hướng cũng như chính sách nhằm thu hút FDI của Hà Nội và các kết quả đạt được. Từ đó đánh giá những tác động tích cực, tiêu cực của hoạt động thu hút nguồn vốn FDI đến sự phát triển của ngành điện tử Thủ đô. * Những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại trong quá trình thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện tử của Hà Nội, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thu hút FDI vào ngành điện tử Hà Nội. * Những bài học kinh nghiệm quý báu về việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn nước ngoài dành cho các tỉnh thành khác trong cả nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Hoạt động thu hút FDI. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Lĩnh vực điện tử thuộc quản lý của Hà Nội. Thời gian nghiên cứu được chọn là từ khi Nhà nước ban hành Luật Đầu tư nước ngoài 1987 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp phân tích và tổng hợp, quy nạp và diễn giải, kết hợp với thống kê và so sánh để luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các kết luận làm căn cứ để đề xuất các giải pháp. 5. Những đóng góp chính của luận văn: Đóng góp về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chủ yếu về thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện tử. 2 Luận văn cao học Đóng góp về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào ngành điện tử của HN trong những năm qua, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để tăng cường thu hút thêm nguồn vốn nước ngoài nhằm phát triển công nghiệp điện tử HN đến năm 2020. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận văn bao gồm ba chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và sự cần thiết phải tăng cường thu hút FDI vào ngành điện tử Hà Nội. Chương 2: Thực trạng hoạt động thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện tử của Hà Nội. Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào ngành công nghiệp điện tử của Hà Nội. Những nội dung trên đây sẽ được trình bày cụ thể trong các chương của luận văn. 3 Luận văn cao học CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ CỦA HÀ NỘI 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI. 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài: Trong suốt hai mươi năm qua, nguồn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia. Hiện nay FDI đã được công nhận một cách rộng rãi rằng nó có thể đem lại những lợi thế quan trọng cho các nền kinh tế tiếp nhận nó. Vì vậy, có rất nhiều cách định nghĩa về FDI, tuỳ theo góc độ tiếp cận của các nhà kinh tế. Theo hội nghị liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (United Nations Conference on Trade and Development - UNCTAD): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự đầu tư với một quan hệ dài hạn, phản ánh lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một chủ thể thường trú trong một nền kinh tế khác không phải là nền kinh tế của chủ đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc doanh nghiệp chi nhánh hoặc cơ sở chi nhánh ở nước ngoài)” [Nguồn: UNCTAD(2001): Báo cáo đầu tư thế giới, New York và Geneva 2001, trang 291]. Định nghĩa đã hàm ý nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài có ảnh hưởng đáng kể tới việc quản lý và điều hành doanh nghiệp ở nền kinh tế khác. Sự đầu tư như vậy bao gồm cả những giao dịch ban đầu giữa hai chủ thể cũng như tất cả những giao dịch về sau giữa hai bên và giữa các cơ sở chi nhánh ở nước ngoài, cả chi nhánh có gắn kết và chi nhánh không gắn kết. FDI có thể do các cá thể cũng như các chủ thể thực hiện. Trong cuốn “Cẩm nang thanh toán”, xuất bản lần thứ 5 năm 1993, Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (International Monetary Fund) thì định nghĩa: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một loại hình đầu tư quốc tế trong đó một tổ chức cư trú tại một nền kinh tế thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu dài ở đây hàm ý sự tồn tại trong thời gian dài của một mối quan 4 Luận văn cao học hệ giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng đáng kể của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp này”. Theo khoản 2 và khoản 12 điều 3 trong Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam thì có các khái niệm về “Đầu tư trực tiếp” và “ Đầu tư nước ngoài” nhưng không có khái niệm “ đầu tư trực tiếp nước ngoài”. Tuy nhiên từ hai khái niệm đó ta có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào quốc gia đó để có được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó với mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho mình”. Như vậy FDI bao giờ cũng là một dạng quan hệ kinh tế có nhân tố nước ngoài với hai đặc điểm cơ bản là: có sự dịch chuyển tư bản trong phạm vi quốc tế và chủ đầu tư (pháp nhân, thể nhân) trực tiếp tham gia vào hoạt động sử dụng vốn và quản lý đối tượng đầu tư. 1.1.2. Các đặc điểm cơ bản của FDI: Khác với đầu tư gián tiếp nước ngoài (Official Development Assistance – ODA) thì đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc trưng sau: - FDI được thực hiện bằng vốn của các pháp nhân hoặc tư nhân do các chủ đầu tư tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh (lỗ hoặc lãi). - Chủ đầu tư nước ngoài phải điều hành toàn bộ mọi hoạt động đầu tư nếu là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc phải tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tùy theo tỉ lệ góp vốn của mình. - Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư dưới hình thức vốn pháp định mà còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp (DN) để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động. - Nguồn vốn FDI bao gồm cả tài sản hữu hình như thiết bị, máy móc… và tài sản vô hình như độc quyền về phát minh sáng chế, mẫu các sản phẩm, phương thức điều hành quản lý kinh doanh. - Thông qua FDI doanh nghiệp nước chủ nhà có thể tiếp thu được công nghệ, 5 Luận văn cao học thiết bị tiên tiến, trình độ quản lý hiện đại. Các dự án FDI cũng có những đặc điểm khác với các dự án đầu tư trong nước, cụ thể như sau: - Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý, điều hành dự án. - Tính đa quốc tịch trong một dự án, ít nhất một dự án FDI cũng bao gồm hai bên có hai quốc tịch khác nhau, một bên nước sở tại, một bên nước ngoài. - Tính đa ngôn ngữ của các bên tham gia dự án, đòi hỏi phải sử dụng ngôn ngữ quốc tế và ngôn ngữ nước sở tại trong các văn bản của dự án và trong quá trình hoạt động của dự án. - Dự án đầu tư quốc tế chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật (Luật pháp quốc gia và quốc tế). - Hầu hết các dự án FDI đều gắn liền với quá trình chuyển giao công nghệ với những nội dung, mức độ và hình thức khác nhau. - Các nhà đầu tư nước ngoài vừa là chủ sở hữu, vừa chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh tế của dự án FDI và phân chia lợi ích được tiến hành theo nguyên tắc thỏa thuận trong khuôn khổ pháp luật của nước sở tại. 1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài. Quá trình thu hút và quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thực tế diễn ra rất đa dạng, phức tạp và không ngừng biến đổi. Nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư, cũng như tạo điều kiện cho các nhà quản lý trong nước thực hiện tốt chức năng của mình, theo điều 21 Luật đầu tư năm 2005 có quy định một số hình thức đầu tư trực tiếp. Trong phạm vi luận văn này chỉ đề cập đến các hình thức đầu tư dưới con mắt của nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu ở khía cạnh pháp lý. a. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. - Khái niệm: Theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: “Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là DN do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt Nam”. 6 Luận văn cao học Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức công ty TNHH, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Vốn pháp định của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với những dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, những dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp thuận. Nhà đầu tư nước ngoài tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và có thể thành lập Hội đồng quản trị phù hợp với điều lệ của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp này là tổng giám đốc, trừ trường hợp điều lệ doanh nghiệp quy định khác. - Thuận lợi và khó khăn đối với nước tiếp nhận: * Thuận lợi: Nhà nước thu được ngay tiền thuê đất, tiền thuế kể cả khi DN bị lỗ, giải quyết được công ăn việc làm mà không cần bỏ vốn đầu tư, tập trung thu hút vốn và công nghệ của nước ngoài vào những lĩnh vực khuyến khích xuất khẩu, tiếp cận được thị trường nước ngoài. * Khó khăn: Khó tiếp thu kinh nghiệm quản lý và công nghệ nước ngoài để năng cao trình độ quản lý hay cán bộ kỹ thuật ở các DN trong nước. - Đối với nhà đầu tư nước ngoài: * Thuận lợi: Chủ động trong quản lý điều hành DN thực hiện các chiến lược toàn cầu của tập đoàn, triển khai nhanh dự án đầu tư, được quyền chủ động chọn và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển chung của tập đoàn. * Khó khăn: Chủ đầu tư phải chịu toàn bộ rủi ro trong đầu tư, phải chi phí nhiều hơn cho nghiên cứu tiếp cận thị trường mới, không xâm nhập được vào những lĩnh vực nhiều lợi nhuận của thị trường trong nước, khó quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước của nước sở tại. b. Doanh nghiệp liên doanh. - Khái niệm: Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài gọi tắt là liên doanh là hình thức được sử dụng rộng rãi nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới từ trước đến 7 Luận văn cao học nay. Nó là công cụ để thâm nhập vào thị trường nước ngoài một cách hợp pháp và hiệu quả thông qua hoạt động hợp tác. Khái niệm liên doanh là một hình thức tổ chức kinh doanh có tính chất quốc tế hình thành từ những sự khác biệt giữa các bên về quốc tịch, quản lý, hệ thống tài chính, luật pháp… hoạt động trên cơ sở đóng góp của các bên về vốn, quản lý lao động và cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận cũng như rủi ro có thể xảy ra, hoạt động của liên doanh rất rộng, gồm cả hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu triển khai. - Đối với nước tiếp nhận đầu tư: * Thuận lợi: Giải quyết tình trạng thiếu vốn, giúp đa dạng hóa sản phẩm, đổi mới công nghệ, tạo ra thị trường mới và tạo cơ hội cho người lao động làm việc và học tập kinh nghiệm quản lý, công nghệ của nước ngoài. * Khó khăn: Mất nhiều thời gian thương thảo các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư, thường xuất hiện mâu thuẫn trong quản lý điều hành doanh nghiệp, đối tác nước ngoài thường quan tâm đến lợi ích toàn cầu, vì vậy đôi lúc liên doanh phải chịu thua thiệt vì lợi ích ở các nơi khác. - Đối với nhà đầu tư nước ngoài: * Thuận lợi: Tận dụng được hệ thống phân phối có sẵn của đối tác nước sở tại, được đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh dễ thu lời, những lĩnh vực bị hạn chế đối với hình thức DN 100% vốn nước ngoài. Không mất thời gian và chi phí cho việc nghiên cứu thị trường mới và xây dựng các mối quan hệ. Chia sẻ được chi phí và rủi ro đầu tư. * Khó khăn: Khác biệt về nhìn nhận chi phí đầu tư giữa hai bên đối tác, mất nhiều thời gian thương thảo mọi vấn đề liên quan đến dự án đầu tư, không chủ động trong việc quản lý điều hành DN, dễ bị mất cơ hội kinh doanh khi khó giải quyết khác biệt về tập quán, văn hóa. c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh: - Khái niệm: Hình thức này là hình thức đầu tư trong đó các bên quy trách nhiệm và phân 8 Luận văn cao học chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không thành lập pháp nhân mới. Đặc điểm là các bên kí kết hợp đồng hợp tác kinh doanh, trong quá trình kinh doanh các bên hợp doanh có thể thành lập ban điều phối để theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Phân chia kết quả kinh doanh: Hình thức hợp doanh không phân phối lợi nhuận và chia sẻ rủi ro mà phân chia kết quả kinh doanh chung theo tỉ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận giữa các bên. Các bên hợp doanh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước sở tại một cách riêng rẽ. Pháp lý hợp doanh là một thực thể kinh doanh hoạt động theo luật pháp nước sở tại, chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước sở tại. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên hợp doanh được ghi trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Đối với nước tiếp nhận: * Thuận lợi: giúp giải quyết tình trạng thiếu vốn, thiếu công nghệ, tạo ra thị trường nhưng vẫn đảm bảo an ninh quốc gia và nắm quyền điều hành dự án. * Khó khăn: Khó thu hút đầu tư, chỉ thực hiện ở một số ít lĩnh vực dễ sinh lời. - Đối với nước đầu tư: * Thuận lợi: Tận dụng được hệ thống phân phối có sẵn của đối tác nước sở tại vào những lĩnh vực hạn chế đầu tư, không mất thời gian, chi phí cho việc nghiên cứu thị trường mới, không bị tác động lớn do khác biệt về văn hóa, chia sẻ được chi phí và rủi ro đầu tư. * Khó khăn: Không được trực tiếp quản lý điều hành dự án, quan hệ hợp tác với đối tác nước sở tại thiếu tính chắc chắn làm nhà đầu tư e ngại. 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hình thức vô cùng quan trọng góp phần phát triển kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của một quốc gia trong đó quan trọng nhất là các yếu tố dưới đây: 1.1.4.1. Khả năng thâm nhập thị trường. Hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài đánh giá thâm nhập thị trường như một 9 Luận văn cao học trong những nhân tố quan trọng nhất để mở rộng ra nước ngoài và quyết định địa bàn đầu tư. Dân số, chất lượng hạ tầng giao thông và cơ sở hạ tầng, chính sách bảo hộ của một quốc gia, cũng như chính sách về xuất nhập khẩu là những yếu tố quan trọng để nhà đầu tư nước ngoài quyết định thâm nhập đầu tư ra nước ngoài. Tóm lại, tính cạnh tranh về khía cạnh thâm nhập thị trường vào một quốc gia được các nhà đầu tư nước ngoài đánh giá thông qua quy mô thị trường và chi phí thâm nhập thị trường. Theo kết quả điều tra, về khía cạnh “thâm nhập thị trường” Việt Nam được đánh giá kém hấp dẫn hơn ASEAN5 (Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Philippine) và Trung Quốc vì Việt Nam có quy mô thị trường trong nước hẹp và chi phí thâm nhập thị trường khu vực cao. 1.1.4.2. Môi trường chính trị và xã hội. Ổn định chính trị và xã hội là lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. Yếu tố này được thể hiện thông qua các khía cạnh như chiến tranh, mâu thuẫn sắc tộc, an ninh trật tự xã hội… Đây là yếu tố làm nhà đầu tư nước ngoài cân nhắc khi chọn địa điểm đầu tư. Những bất ổn về chính trị không chỉ làm cho dòng vốn từ nước ngoài bị chững lại mà còn làm cho dòng vốn từ trong nước chảy ngược ra ngoài, tìm đến những nơi trú ẩn mới an toàn và hấp dẫn hơn. Sau sự kiện 11/9 Việt Nam đã được tổ chức Rủi ro kinh tế và chính trị (PERC) tại Hồng Kông xếp ở vị trí thứ nhất về khía cạnh ổn định chính trị và xã hội. So với các nước ASEAN5 và Trung Quốc, Việt Nam có ít vấn đề liên quan đến tôn giáo và mâu thuẫn sắc tộc hơn. Sau khi đưa ra các chính sách “đổi mới”, Việt Nam đã và đang đạt mức tăng trưởng GDP ổn định. Sự ổn định chính trị và kinh tế vĩ mô đang được duy trì và Việt Nam được đánh giá là nơi an toàn để đầu tư. 1.1.4.3. Môi trường kinh tế đất nước. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài, tìm hiểu môi trường kinh tế của nước sở tại là rất quan trọng, họ đặc biệt quan tâm đến các vấn đề sau trước khi quyết định đầu tư: - Chủ trương, định hướng phát triển các ngành kinh tế. - Tính ổn định của nền kinh tế. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan