BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HỒ SỸ QUYỀN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN
HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ
AN ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HỒ SỸ QUYỀN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN
HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ
AN ĐẾN NĂM 2020
Chuyên nghành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM CẢNH HUY
NGHỆ AN - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
7
LỜI CAM ĐOAN
9
LỜI CÁM ƠN
10
PHẦN MỞ ĐẦU
11
1. Tính cấp thiết của đề tài
11
2. Mục tiêu của đề tài
12
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
12
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
12
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
12
6. Những đóng góp của đề tài
12
7. Kết cấu của luận văn
13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
14
1.1. Khái niệm về lưới điện và lưới điện phân phối
14
1.1.1. Khái niệm về lưới điện
14
1.1.2 Khái niệm về lưới điện phân phối
14
1.2 Phân loại lưới điện
14
1.2.1 Phân loại lưới điện theo cấp điện áp
14
1.2.2 Phân loại lưới điện theo mục đích sử dụng và quản lý vận
hành
1.3 Nội dung của công tác quản lý vận hành lưới điện
14
1.3.1 Công tác lập kế hoạch
15
1.3.2 Công tác tổ chức vận hành
15
1.3.3 Công tác kiểm tra, kiểm soát lưới điện
15
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý vận hành lưới điện
15
1.4.1 Chất lượng điện áp
15
1.4.2 Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối
16
Hồ Sỹ Quyền
1
15
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
NỘI DUNG
TRANG
1.4.3 Sự cố lưới điện, trạm điện
17
1.4.4 Tổn thất điện năng
18
1.4.5 Doanh thu
18
1.4.6 Sản lượng điện thương phẩm
19
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành lưới điện
19
1.5.1 Các yếu tố chủ quan (yếu tố bên trong)
19
1.5.2 Các yếu tố khách quan (yếu tố bên ngoài)
20
1.6 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới
điện
1.7 Một số phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vận hành
lưới điện phân phối
1.7.1 Đối với khách hàng sử dụng điện
21
1.7.2 Đối với đơn vị phân phối điện
22
1.8 Tóm tắt chương 1
24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÔNG
TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN
2.1 Giới thiệu về Công ty Điện lực Nghệ An
26
2.1.1 Sự ra đời, hình thành và phát triển
26
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của Công ty
Điện lực Nghệ An
2.2 Phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện phân
phối tại Nghệ An
2.2.1 Các đường dây và các TBA 110KV
26
27
2.2.2 Công tác quản lý vận hành lưới điện trung thế
28
2.2.3 Công tác quản lý vận hành trạm biến áp
29
2.2.4 Công tác quản lý vận hành lưới điện hạ thế
32
2.2.5 Phân tích thực trạng công tác lập kế hoạch cho quản lý vận
hành lưới điện
2.2.6 Phân tích thực trạng công tác tổ chức vận hành lưới điện
35
44
2.2.7 Phân tích thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát lưới điện
44
Hồ Sỹ Quyền
2
22
22
26
27
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
NỘI DUNG
TRANG
2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành
lưới điện
2.3.1 Thực trạng đội ngũ quản lý vận hành lưới điện
47
2.3.2 Mô hình tổ chức quản lý
48
2.4 Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý
vận hành lưới điện
2.4.1 Phân tích chất lượng điện áp
52
2.4.2 Phân tích các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện
53
2.4.3 Phân tích tình hình sự cố lưới điện, trạm điện
56
2.4.4 Phân tích tình hình thực hiện tỷ lệ tổn thất điện năng
60
2.4.5 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
65
2.4.6 Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng điện thương phẩm
65
2.5 Tổng kết tồn tại và nguyên nhân trong quản lý vận hành lưới
điện
2.6 Tóm tắt chương 2
66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN ĐẾN NĂM
2020
3.1 Những định hướng phát triển của Công ty Điện lực Nghệ An
70
70
3.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật định hướng phát triển
70
3.1.2 Dự báo nhu cầu phụ tải và quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An
đến năm 2020
3.1.3 Mục tiêu tổng quát
70
3.2 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành
lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Nghệ An đến năm
2020
3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện lưới điện, hệ thống thông tin
quản lý và đổi mới công nghệ
3.2.2 Các giải pháp về nhân sự
47
52
68
73
73
74
83
3.2.3 Nhóm giải pháp giảm tổn thất điện năng
87
3.2.4 Nhóm giải pháp về nâng cao sự hài lòng của khách hàng
93
Hồ Sỹ Quyền
3
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
NỘI DUNG
TRANG
3.3 Tóm tắt chương 3
97
CÁC KIẾN NGHỊ
98
PHẦN KẾT LUẬN
99
PHỤ LỤC
100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
116
Hồ Sỹ Quyền
4
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BVCN
Bảo vệ cắt nhanh
BVQI
Bảo vệ quá dòng
BCKTKT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CNKT
Công nhân kỹ thuật
CMIS
Hệ thống thông tin quản lý khách hàng
Customes Management
Information System
CSDL
Cơ sở dữ liệu
DMS
Các ứng dụng đi cùng với hệ thống
Distribution Management
SCADA phục vụ quản lý lưới điện
System
phân phối
DT
Dự toán
ĐX
Đột xuất
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
ĐZ
Đường dây
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Electricity Viet Nam
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
Geographic Information
System
MBA
Máy biến áp
MAIFI Chỉ số tần suất mất điện thoáng qua
trung bình của lưới điện phân phối
Momentary Average
Interruption Frequency
Index
MVAr
Công suất phản kháng
MW
Công suất tác dụng
NA
Nghệ An
NPC
Tổng công ty Điện lực miền Bắc
Northern Power Corporation
OMS
Hệ thống quản lý trực tuyến
Online Management
System
Hồ Sỹ Quyền
5
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
PCNA
Công ty Điện lực Nghệ An
Power Company Nghe An
PSS/E
Hệ thống điện mô phỏng kỹ thuật
Power System Simulator
for Engineering
QLLĐ
Quản lý lưới điện
QLDA Quản lý dự án
QLĐK Quản lý điện kế
QLVH Quản lý vận hành
SAIDI Thời gian gián đoạn cung cấp điện trung
bình của lưới điện
Duration Index
SAIFI Số lần gián đoạn cung cấp điện trung
SAS
System Average Interruption
System Average Interruption
bình của lưới điện
Frequency Index
Hệ thống tự động hóa trạm
Substation Automation
System
SCL Sửa chữa lớn
SCADA Hệ thống điều khiển, giám sát và
thu thập dữ liệu
Supervisory Control And
Data Acquisition
SCTX Sửa chữa thường xuyên
TBA
Trạm biến áp
TKKTTC Thiết kế kỹ thuật thi công
TSCĐ
Tài sản cố định
VHLĐ
Vận hành lưới điện
RMU
Tủ điện RMU
Ring Main Unit
RTU
Đơn vị thiết bị đầu cuối từ xa
Remote Terminal Unit
Hồ Sỹ Quyền
6
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng đường dây trung áp do PCNA quản lý
vận hành tính đến ngày 31/12/2013
28
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng đường dây hạ áp do PCNA quản lý vận
hành tính đến ngày 31/12/2013
32
Bảng 2.3. Tổng hợp các khối lượng thiết bị lưới điện do PCNA đang
quản lý vận hành đến ngày 31/12/2013
33
Bảng 2.4. Tổng kết tình hình thực hiện công tác ĐTXD năm 2012 và
2013
36
Bảng 2.5. Tổng kết tình hình thực hiện công tác SCL năm 2012 và
2013
36
Bảng 2.6. Giao kế hoạch sửa chữa thường xuyên cho các đơn vị trực
thuộc
37
Bảng 2.7. Giao kế hoạch chỉ tiêu thực hiện công tác tổn thất điện năng
cho các đơn vị trực thuộc năm 2012 và 2013
38
Bảng 2.8. Kế hoạch giao chỉ tiêu độ tin cậy lưới điện cho các Điện lực
trực thuộc năm 2013
41
Bảng 2.9. Tổng hợp chi phí phục vụ công tác quản ký vận hành lưới
điện
42
Bảng 2.10. Tổng hợp tình hình thực hiện chỉ số độ tin cậy cung cấp
điện của PCNA năm 2012 và năm 2013
53
Bảng 2.11: Tổng hợp tình hình thực hiện chỉ số độ tin cậy cung cấp
điện của NPC năm 2013
54
Bảng 2.12. Chỉ số tin cậy SAIDI và SAIFI lưới điện phân phối một số
nước trên Thế giới năm 2004
54
Hồ Sỹ Quyền
7
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
TÊN CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.13. Chỉ số tin cậy SAIDI và SAIFI lưới điện phân phối một số
thành phố trên Thế giới năm 2004
55
Bảng 2.14. Tổng hợp tình hình sự cố thoáng qua và sự cố vĩnh đường
dây trung thế và TBA của các Điện lực trực thuộc và PCNA năm 2012
và 2013
Bảng 2.15. Thống kê một số sự cố thoáng qua điển hình đường dây
trung thế của PCNA năm 2013
Bảng 2.16. Tổng hợp số lần mất điện thoáng qua và mất điện kéo dài
ảnh hưởng đến chỉ tiêu tin cậy cung cấp điện và số lượng khách hàng
mất điện năm 2013
56
57
58
Bảng 2.17. Tình hình thực hiện kế hoạch giảm tổn thất điện năm 2012
và 2013
61
Bảng 2.18. Phân tích ảnh hưởng tổn thất điện năng của các cấp điện
áp, từng khu vực lên toàn công ty tháng 12 và năm 2013
64
Bảng 2.19. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
65
Bảng 2.20. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng điện thương phẩm
năm 2012 và 2013
65
Hồ Sỹ Quyền
8
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu tham khảo nêu ở phần tài liệu tham khảo của luận văn. Qua số liệu thu thập
thực tế, tổng hợp tại Công ty Điện lực Nghệ An - nơi tôi làm việc, không sao chép
bất kỳ luận văn nào trước đó và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phạm
Cảnh Huy, Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất
cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn
Hồ Sỹ Quyền
Hồ Sỹ Quyền
9
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu chương trình cao học quản trị kinh doanh
của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc về cách
thức nghiên cứu, phương pháp tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và lựa chọn đề tài
luận văn tốt nghiệp cao học; đồng thời góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn
vững vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích ứng cao trước sự phát triển
của khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả năng phát hiện, giải quyết độc lập những
vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo và phục vụ cho công tác được tốt hơn.
Việc thực hiện nhiều bài tập nhóm trong thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận
được cách làm, phương pháp nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên
cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Giáo viên hướng dẫn TS. Phạm Cảnh Huy đã giúp đỡ, hướng dẫn hết sức chu
đáo, nhiệt tình trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này;
Các CBCNV Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau đại học và Thư
viện - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của PCNA, đã giúp
đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để tác giả hoàn thành luận
văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những người đã hoàn thành chương trình cao
học, đã dành thời gian đọc, đóng góp, chỉnh sửa cho luận văn thạc sĩ này hoàn thiện
tốt hơn;
Bố, Mẹ, Vợ và những người thân trong gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp
đỡ, tạo điều kiện về thời gian, động viên tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn này;
Tác giả mong muốn tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện của
Hội đồng Chấm luận văn thạc sĩ, các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và người thân.
Xin trân trọng cám ơn.
Hồ Sỹ Quyền
10
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Điện năng là một loại hàng hóa đặc thù, là động lực để phát triển sản xuất và
đời sống xã hội. Nó được sử dụng rộng rãi nhất trong tất cả các lĩnh vực hoạt động
kinh tế và đời sống của con người. Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế
hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, ngành điện nói chung và PCNA
nói riêng đã phải cố gắng rất nhiều để thích nghi và tồn tại trong điều kiện mới.
Ngày nay, cùng với sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền
kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đời sống xã hội không ngừng được
nâng cao; các khu đô thị, dân cư cũng như các khu công nghiệp xuất hiện ngày càng
nhiều, đòi hỏi việc cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ phải đảm bảo các chỉ tiêu về
mặt kinh tế, cung cấp điện an toàn, liên tục; đảm bảo chất lượng điện tốt cũng như
đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống điện.
Khi Việt Nam hội nhập nền kinh tế Thế giới (WTO), yêu cầu đổi mới ngành
điện, thay đổi cơ chế vận hành thị trường điện ngày càng trở nên cấp bách để hướng
đến cạnh tranh trên thị trường điện phân phối vào năm 2022 (theo Quyết định số
26/2006/QĐ-TTg ngày 26/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ). Thị trường phát điện
cạnh tranh đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2012, cơ chế bao cấp cho
ngành điện dần được loại bỏ. Vị thế độc quyền của các Công ty phân phối điện dần
được xóa bỏ, môi trường kinh doanh điện ngày càng khó khăn, nguy cơ cạnh tranh
với các đối thủ trên thị trường điện ngày càng cao. Chính vì vậy, đòi hỏi cần phải
xây dựng và quản lý vận hành tốt hệ thống lưới điện nói chung và hệ thống lưới
điện phân phối nói riêng nhằm đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng, nâng chất
lượng dịch vụ điện, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng điện và
tính cạnh tranh trong việc cung cấp điện cho khách hàng.
Là một cán bộ gần 25 năm công tác trong ngành điện, hơn bao giờ hết, tác
giả ý thức được rằng đã đến lúc phải thay đổi công tác quản lý vận hành lưới điện
phân phối cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế
Hồ Sỹ Quyền
11
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và thị
trường. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
vận hành lưới điện phân phối cho Công ty Điện lực Nghệ An đến năm
2020” làm Đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác quản lý vận hành lưới điện
phân phối trên cơ sở đó phân tích thực trạng, chất lượng công tác quản lý vận hành
lưới điện phân phối tại Công ty Điện lực Nghệ An và đưa ra một số đề xuất, giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối tại Công ty Điện lực
Nghệ An đến năm 2020.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng điện năng và chất lượng quản lý vận
hành lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Nghệ An.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện phân
phối tại Công ty Điện lực Nghệ An năm 2012 và năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
- Phân tích chất lượng điện và chất lượng quản lý vận hành lưới điện dựa trên
cơ sở lý thuyết về quản trị chất lượng.
- Phân tích dựa trên các số liệu thống kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật
của ngành điện.
- Phân tích hệ thống lưới điện để tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan của
các vấn đề, về chất lượng điện cung cấp cho khách hàng.
6. Những đóng góp của đề tài:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, về chất lượng và quản lý chất
lượng.
- Trình bày những khái niệm về lưới điện, lưới điện phân phối, phân loại lưới
điện, các yêu cầu về công tác vận hành lưới điện, ý nghĩa về việc nâng cao chất
lượng quản lý vận hành lưới điện.
Hồ Sỹ Quyền
12
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của
Công ty Điện lực Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện lưới điện, hệ thống thông tin quản lý,
đổi mới công nghệ, nguồn nhân lực, công tác giảm tổn thất điện năng và nâng cao
sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Điện lực Nghệ An đến năm 2020.
7. Kết cấu của luận văn:
Tên đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới
điện phân phối cho Công ty Điện lực Nghệ An đến năm 2020”.
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện phân
phối của Công ty Điện lực Nghệ An.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành
lưới điện phân phối cho Công ty Điện lực Nghệ An đến năm 2020.
Hồ Sỹ Quyền
13
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI
1.1. Khái niệm về lưới điện và lưới điện phân phối:
1.1.1 Khái niệm về lưới điện:
Là hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp và các trang thiết bị phụ trợ để
truyền dẫn điện.
(Khoản 3 Điều 3 Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03-12-2004)
1.1.2. Khái niệm về lưới điện phân phối:
Lưới điện phân phối là phần lưới điện, bao gồm các đường dây và trạm biến
áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp
110kV có tổ chức phân phối điện.
( Khoản 19 Điều 3 Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30-7-2010)
1.2. Phân loại lưới điện:
1.2.1. Phân loại lưới điện theo cấp điện áp:
- Lưới điện Hạ áp là lưới điện có cấp điện áp danh định dưới 1.000 V;
- Lưới điện Trung áp là lưới điện có cấp điện áp danh định từ 1.000 V đến
35kV;
- Lưới điện Cao áp là lưới điện có cấp điện áp danh định trên 35kV đến
220kV;
- Lưới điện Siêu cao áp là lưới điện có cấp điện áp danh định trên 220kV.
1.2.2. Phân loại lưới điện theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành:
Được phân thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối cụ thể:
- Lưới điện truyền tải: Là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm
biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên, các đường dây và trạm biến áp có điện áp
110kV, có chức năng truyền tải để tiếp nhận công suất từ các nhà máy điện vào hệ
thống điện quốc gia;
- Lưới điện phân phối: Là phần lưới điện, bao gồm các đường dây và trạm
biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến áp có điện áp
110kV có chức năng phân phối điện.
Hồ Sỹ Quyền
14
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
1.3. Nội dung của công tác quản lý vận hành lưới điện:
1.3.1. Công tác lập kế hoạch:
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý vận hành lưới điện để đảm bảo việc
ngăn ngừa và phát hiện sớm các sự cố lưới điện, trạm điện có thể xẩy ra nhằm cung
cấp điện kịp thời, an toàn, liên tục cho khách hàng, nâng cao chất lượng điện áp,
giảm số lần sự cố lưới điện, trạm điện, cụ thể gồm các công tác sau:
- Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn;
- Kế hoạch chi phí sửa chữa thường xuyên;
- Kế hoạch giảm tỷ lệ tổn thất điện năng;
- Kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị;
- Kế hoạch kiểm tra, phát quang hành lang tuyến đường dây;
- Kế hoạch kiểm tra, thí nghiệm định kỳ đường dây, TBA;
- Kế hoạch nâng cao chỉ số độ tin cậy cung cấp lưới điện;
- Kế hoạch các các chi phí, phục vụ cho công tác QLVH lưới điện.
1.3.2. Công tác tổ chức vận hành:
Thực hiện việc quản lý vận hành, điều độ hệ thống từ trên xuống dưới,
nhằm thống nhất sự lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác thực hiện điều độ hệ thống lưới
điện, sửa chữa lưới điện phân phối nhanh chóng, kịp thời khi có sự cố xẩy ra.
1.3.3. Công tác kiểm tra, kiểm soát lưới điện:
Nhằm phát hiện và ngăn ngừa kịp thời, có các biện pháp khắc phục các
nguyên nhân dẫn đến làm giảm khả năng cung cấp điện an toàn, liên tục của hệ
thống điện.
1.4. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý vận hành lưới điện:
1.4.1. Chất lượng điện áp:
- Điện áp danh định: Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân
phối bao gồm 110kV, 35kV, 22kV, 15kV, 10kV, 6kV và 0,4kV.
- Trong chế độ vận hành bình thường, điện áp vận hành cho phép tại điểm
đấu nối được phép dao động, so với điện áp danh định như sau:
+ Tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện là ±5%;
Hồ Sỹ Quyền
15
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
+ Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -5%.
- Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn
định sau sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với Khách hàng sử
dụng điện bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự cố trong khoảng +5% và –10% so với điện
áp danh định.
- Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục
sự cố, cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ± 10% so với điện áp danh
định.
( Điều 5 Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30-7-2010)
1.4.2. Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối:
- Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System
Average Interruption Duration Index- SAIDI): Được tính bằng tổng thời gian mất
điện của các Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua
điện, của Đơn vị phân phối điện trong một quý, chia cho tổng số Khách hàng sử
dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối
điện trong quý đó, theo công thức:
n
SAIDI j =
∑T K
i =1
i
i
K
(phút)
4
SAIDI = ∑ SAIDI j
j =1
Trong đó:
Ti: Thời gian mất điện lần thứ i kéo dài trên 5 phút trong quý j;
Ki: Số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua
điện của, Đơn vị phân phối điện, bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thứ i trong quý j;
n: Số lần mất điện kéo dài trên 5 phút trong quý j;
K: Tổng số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý j.
- Chỉ số tần suất mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System Average
Interruption Frequency Index – SAIFI): Được tính bằng tổng số lần mất điện của
Hồ Sỹ Quyền
16
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của
Đơn vị phân phối điện trong quý, chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện, các
Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý đó,
theo công thức:
n
K
SAIFI j =
4
SAIFI = ∑ SAIFI j
(lần)
j =1
Trong đó:
n: Số lần mất điện kéo dài trên 5 phút trong quý j;
K: Tổng số khách hàng trong quý j của Đơn vị phân phối điện.
- Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình, của lưới điện phân phối
(Momentary Average Interruption Frequency Index – MAIFI): Được tính bằng tổng
số lần mất điện thoáng qua của Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và
bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý, chia cho tổng số Khách
hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân
phối điện trong quý đó, theo công thức:
MAIFI j =
m
K
4
MAIFI = ∑ MAIFI j
(lần)
j =1
Trong đó:
m: Số lần mất điện thoáng qua trong quý j;
K: Tổng số khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý j.
1.4.3. Sự cố lưới điện, trạm điện:
Chỉ tiêu này phản ánh số lần sự cố thoáng qua, số lần sự cố vĩnh cửu, trong
một khoảng thời gian cấp điện cho khách hàng, thường thống kê theo tháng, năm và
theo các tuyến đường dây phân phối điện hoặc các TBA.
Hồ Sỹ Quyền
17
Khóa 2012 - 2014
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
1.4.4. Tổn thất điện năng:
Là hiệu số tổng lượng điện năng nhận đầu nguồn với tổng điện năng
thương phẩm bán ra cho các hộ tiêu thụ điện trong cùng một khoảng thời gian, được
xem là mất mát (tổn thất) trong hệ thống phân phối điện.
Lượng tổn thất điện năng điện tính bằng công thức:
Trong đó:
Lượng điện bị tổn thất trong quá trình phân phối tính từ nơi nhận điện
đầu nguồn đến các hộ tiêu dùng điện (đơn vị: kWh).
Qđn: Sản lượng điện nhận đầu nguồn (đơn vị: kWh).
Qtp: Sản lượng điện thương phẩm thực hiện bán cho các hộ tiêu dùng điện
(đơn vị: kWh).
Mức tổn thất điện năng về mặt giá trị được tính bằng lượng điện bị tổn thất
về mặt hiện vật nhân với giá bán điện bình quân của một kWh điện trong khoản thời
gian đó:
Gh = Ptb *
Trong đó:
Gh: Giá trị điện năng bị tổn thất (đơn vị: đồng)
Lượng điện bị tổn thất (đơn vị: kWh).
Ptb: Giá bán điện bình quân 1 kWh (đơn vị: đồng).
Chỉ tiêu này phản ánh sản lượng điện tổn thất trong quá trình truyền tải và
phân phối điện bị mất mát, tiêu hao và phản ánh hiệu quả kinh tế trong công tác
quản lý vận hành và kinh doanh điện năng.
1.4.5. Doanh thu:
Là tích số giữa sản lượng điện thương phẩm với giá bán điện bình quân
hàng tháng, phản ánh tỷ lệ thuận với thời gian cung cấp điện cho khách hàng và tỷ
lệ nghịch với tổn thất điện năng.
Hồ Sỹ Quyền
18
Khóa 2012 - 2014
- Xem thêm -