BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------
NGUYỄN HỒNG ĐỨC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH NAM VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN TRỌNG PHÚC
HÀ NỘI – 2014
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH Nam Việt” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, chính xác. Các tài liệu trích
dẫn có nguồn gốc rõ ràng
Nam Định, ngày 26 tháng 3 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Hồng Đức
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CSH
Chủ sở hữu
DN
Doanh nghiệp
EU
Liên minh Châu Âu
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
nt
Như trên
OECD
Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh tế
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Tr.đồng
Triệu Việt Nam đồng
UBND
Uỷ ban nhân dân
USD
Đồng đô la Mỹ
TPP
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, MÔ HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................... 4
1.1 CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CỦA CẠNH TRANH ................................... 4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh. ............................................................................. 4
1.1.2 Đặc trưng của cạnh tranh ........................................................................ 5
1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: ................................ 6
1.1.3.1 Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp: ................................... 6
1.1.3.2 Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng ................................. 6
1.1.3.3 Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế ........................................ 6
1.1.4 Phân loại cạnh tranh ................................................................................ 7
1.1.4.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh ........................................... 7
1.1.4.2 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh ..................................... 8
1.1.4.3 Căn cứ vào phạm vi kinh tế: ............................................................. 8
1.1.4.4 Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ ........................................................... 9
1.1.5 Cấp độ cạnh tranh ................................................................................... 9
1.1.5.1 Cấp độ cạnh tranh cấp Quốc gia ....................................................... 9
1.1.5.2 Cấp độ cạnh tranh cấp doanh nghiệp .............................................. 10
1.1.5.3 Cấp độ cạnh tranh cấp sản phẩm .................................................... 10
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................... 11
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ......................................................... 11
1.2.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................... 12
1.2.2.1 Khái niệm ...................................................................................... 12
1.2.2.2 Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh................................... 12
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: ........ 16
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
1.2.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ........................................ 16
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc môi trường bên trong ......................................... 22
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................. 23
1.2.4.1 Hiệu quả kinh doanh: ..................................................................... 23
1.2.4.2 Thị phần ......................................................................................... 25
1.2.4.3 Chất lượng của sản phẩm. .............................................................. 25
1.2.4.4 Giá cả sản phẩm. ............................................................................ 26
1.2.4.5 Khả năng đổi mới của doanh nghiệp: ............................................. 26
1.2.4.6 Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ................................... 27
1.2.4.7 Khả năng tiếp cận và khai thác có hiệu quả các nguồn lực phục vụ
quá trình kinh doanh. ................................................................................. 27
1.2.4.8 Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp. ....................................... 28
1.2.5 Các mô hình và phương pháp để đánh giá năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp ............................................................................................................ 29
1.2.5.1. Mô hình “kim cương” của Micheal Porter. .................................... 30
1.2.5.2 Ma trận SWOT ............................................................................... 32
1.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 1:............................................................................. 33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH NAM VIỆT ........................................................................... 34
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NAM VIỆT ...................................... 34
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Nam Việt. ............................................... 34
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. .................................... 34
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.......................................... 36
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ............................................ 36
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý: ................... 37
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH NAM VIỆT ..................................................................................... 40
2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................. 40
2.2.1.1. Môi trường kinh tế ........................................................................ 40
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
2.2.1.2. Môi trường công nghệ ................................................................... 41
2.2.1.3. Môi trường Văn hóa - Xã hội: ....................................................... 42
2.2.1.4. Môi trường tự nhiên ...................................................................... 43
2.2.1.5. Môi trường pháp luật và chính trị .................................................. 44
2.2.2. Phân tích môi trường vi mô (môi trường ngành) .................................. 45
2.2.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại .............................................. 46
2.2.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .............................................. 50
2.2.2.3. Phân tích áp lực của nhà cung cấp ................................................. 51
2.2.2.4. Phân tích áp lực của khách hàng .................................................... 52
2.2.2.5. Phân tích chính sách giá cả ............................................................ 53
2.2.2.6. Phân tích thị phần. ........................................................................ 55
2.2.3 Phân tích môi trường nội bộ: ................................................................. 56
2.2.3.1 Hiệu quả kinh doanh ..................................................................... 56
a. Kết quả tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nam Việt qua các
năm................................................................................................................ 56
2.2.3.2 So sánh hiệu quả kinh doanh của Công ty năm 2012 và 2013 ........ 57
2.2.3.3 Phân tích chất lượng nguồn nhân lực .............................................. 58
2.2.3.4 Phân tích trình độ công nghệ .......................................................... 60
2.2.3.5 Chất lượng sản phẩm và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng ... 61
2.2.3.6 Thương hiệu và uy tín ................................................................... 62
2.2.4 Phân tích SWOT .................................................................................. 62
2.2.4.1. Phân tích những mặt mạnh (S - Strengths)..................................... 62
2.2.4.2 Phân tích nhữn điểm yếu (W - Weaknesses), ................................. 64
2.2.4.3 Phân tích các cơ hội (O - opportunities) ......................................... 65
2.2.4.4 Phân tích các nguy cơ (T - Threats) ................................................ 66
2.2.4.5 Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ của Công ty
TNHH Nam Việt ....................................................................................... 67
2.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................... 69
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
CỦA CÔNG TY TNHH NAM VIỆT .................................................................. 70
3.1 TÍNH CẤP THIẾT PHẢI NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH NAM VIỆT.......................................................................... 70
3.2 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............................................... 73
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH NAM VIỆT.......................................................................... 74
3.3.1 Nhóm giải pháp 1: Nâng cao chất lượng nhân lực ................................. 75
3.3.1.1 Cơ sở khoa học của nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực. 75
3.3.1.2 Nội dung giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ......................... 75
3.3.1.3. Hiệu quả của giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ................... 80
3.3.2 Nhóm giải pháp 2: Nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng đáp ứng
nhu cầu khách hàng ....................................................................................... 80
3.3.2.1 Cơ sở khoa học của nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng .................................................. 80
3.3.2.2 Nội dung của nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và khả
năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.............................................................. 81
3.3.2.3 Hiệu quả của nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và khả
năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.............................................................. 86
3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Phát triển và mở rộng thị trường............................. 86
3.3.3.1 Cơ sở khoa học của nhóm giải pháp phát triển và mở rộng thị trường ... 86
3.3.3.2 Nội dung của nhóm giải pháp phát triển và mở rộng thị trường ...... 87
3.3.3.3 Hiệu quả của nhóm giải pháp phát triển và mở rộng thị trường .......... 96
3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3:............................................................................. 96
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 99
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, MÔ HÌNH
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ......................................... 37
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn cung ứng nguyên vật liệu của Công ty giai đoạn 2011 2013 ...................................................................................................................... 51
Bảng 2.3 Giá bán một số sản phẩm của Công ty .................................................... 54
Bảng 2.4 Giá bán sản phẩm của một số Công ty .................................................... 54
Bảng 2.5 Doanh số của một số Công ty trên thị trường may mặc tỉnh Nam Định
năm 2012, 2013 ..................................................................................................... 55
Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nam Việt ... 56
Bảng 2.7 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................. 57
Bảng 2.8 Cơ cấu lao động phân theo giới tính ....................................................... 58
Bảng 2.9 Cơ cấu lao động phân theo khoảng tuổi .................................................. 59
Bảng 2.10 Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn................................... 60
Bảng 2.11 Bảng tổng hợp điểm mạnh và điểm yếu của Công ty TNHH Nam Việt ..... 67
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp các cơ hội và nguy cơ của Công ty TNHH Nam Việt .... 68
Bảng 3.1 Các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu năm 2013 vượt 5 tỷ USD ............ 71
Bảng 3.2 Mục tiêu cơ bản giai đoạn 2015-2020 ..................................................... 74
BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Thị phần của một số Công ty trên thị trường may mặc tỉnh Nam Định
năm 2013. .............................................................................................................. 55
Biểu đồ 2.2 Tổng doanh thu của Công ty qua các năm (đơn vị: Triệu đồng) .......... 57
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam năm 2013 theo kim ngạch ..... 71
Biểu đồ 3.2 Các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu năm 2013 vượt 5 tỷ USD ........ 72
MÔ HÌNH
Mô hình 1.1: Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh. .................................... 15
Mô hình 1.2: Mô hình gồm 5 lực lượng của Michel Poter...................................... 21
Mô hình 1.3: Mô hình kim cương của Micheal Porter, 1990 .................................. 31
Mô hình 1.4: Mô hình ma trận SWOT ................................................................... 33
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành dệt may Việt Nam hiện nay được đánh giá còn khá nhiều tiềm năng
xuất khẩu. Tiềm năng này trước hết là do nguồn lao động còn lớn, đặc biệt là nhờ
cấu trúc dân số trẻ, nên chi phí cho lao động không tăng nhanh như tốc độ tăng
trưởng xuất khẩu của hàng dệt may. Bên cạnh đó, Việt Nam có môi trường đầu tư
ổn định, với tiềm năng tăng trưởng cao, nên có sức hấp dẫn với nhà đầu tư và bạn
hàng nước ngoài. Hơn nữa, Việt Nam cũng đang tham gia ngày một sâu rộng vào
quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Cùng với việc cải thiện hình ảnh của
Việt Nam, quá trình này còn giúp gia tăng tiếp cận thị trường cho hàng hóa của Việt
Nam nói chung và hàng dệt may của Việt Nam nói riêng.
Trong quá khứ, Nam Định từng được coi là “Thủ đô dệt may” của cả nước.
Hiện tại, Công nghiệp dệt may cũng là một trong những ngành công nghiệp chủ lực
của tỉnh Nam Định. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế - quốc tế, công
nghiệp dệt may của tỉnh Nam Định đang phải đương đầu với nhiều khó khăn và
thách thức. Đã có những bài học được rút ra từ việc bảo vệ thương hiệu, kiện bán
phá giá. Thêm nữa, quá trình hội nhập cũng tiềm ẩn nguy cơ khi không ít mặt hàng
sản xuất tại Việt Nam trong đó có sản phẩm của dệt may hiện đang có giá cao hơn
mặt hàng thế giới với chất lượng không vượt trội. Đứng trước những cơ hội và
thách thức đó, để tồn tài và phát triển các doanh nghiệp trong ngành dệt may nói
chung và Công ty TNHH Nam Việt nói riêng cần phân tích, đánh giá thực trạng của
doanh nghiệp, từ đó tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty đó là
việc làm hết sức cần thiết hiện nay.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS.TS
Trần Trọng Phúc, Tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH Nam Việt” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Rất
mong các thầy cô giáo, các bạn và các đồng nghiệp đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn
thành tốt nội dung luận văn này.
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
1
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
2. Lịch sử nghiên cứu
Về cơ bản chưa có tài liệu nghiên cứu nào đề cập trực tiếp vấn đề được nêu
trong đề tài trên.
Đã có nhiều bài báo như: báo Lao Động, Thời báo kinh tế, hay trên các báo
điện tử như: www.vnexpress.net, www.dantri.com.vn, www.vinatex.com... đã đề
cập rất nhiều đến sự yếu kém về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng. Các bài này mới chỉ nêu được hiện
tượng, xu hướng chứ chưa thể hiện được tính chất, nguyên nhân các vấn đề đặt ra.
Chưa có một nghiên cứu mang tính hệ thống và giải pháp cần thiết phù hợp cho
Doanh nghiệp với tính chất thị trường cũng như dựa theo xuất phát điểm của doanh
nghiệp Việt Nam. Đồng thời chưa có một bài nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về
năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Việt . Nội dung của luận văn này là
công trình đầu tiên nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
Nam Việt đối với thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa lại lý thuyết cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Việt để
tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Nam Việt.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Việt
trong lĩnh vực sản xuất các loại: Quần áo dệt kim, quần áo trẻ em, quần áo thể thao.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH Nam Việt qua hai năm 2012 và 2013 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
5. Nguồn số liệu nghiên cứu
- Các báo cáo thống kê hàng năm của Công ty TNHH Nam Việt;
- Số liệu của Tập đoàn dệt may Việt Nam;
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
2
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
- Số liệu của Bộ Công thương và của Sở Công thương tỉnh Nam định
- Số liệu từ đối thủ cạnh tranh và khảo sát điều tra từ phía khách hàng.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn lấy phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là cơ sở
quan trọng nhất trong phân tích và đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của
hàng dệt may Việt Nam thông qua phân tích các mối quan hệ phổ biến và nhân quả
đặt trong bối cảnh và điều kiện cụ thể của ngành dệt may Việt Nam. Đồng thời luận
văn cũng sử dụng phương pháp phân tích hệ thống, tổng hợp, diễn giải, quy nạp …
Tiến hành việc điều tra khảo sát thực tế kết hợp với việc kế thừa các kết quả nghiên
cứu khảo sát của ngành, các ban ngành và các cấp quản lý có liên quan
7. Các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của đề tài
Luận văn sử dụng các mô hình kinh tế của các nhà kinh tế nổi tiếng như mô
hình M.Porter, mô hình SWOT kết hợp với tình hình thực tế của thị trường dệt may
trong và ngoài nước, cùng với thực trạng của Công ty TNHH Nam Việt để phân
tích, đánh giá nhằm mục đích đưa ra các hướng giải pháp nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, dần dần chiếm lĩnh thị trường, nâng cao thị
phần, tăng uy tín, thương hiệu của Công ty từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH Nam Việt.
Đóng góp mới của đề tài đó là tìm giải pháp nâng cao năng lực quản lý của
đội ngũ lãnh đạo Công ty – một đội ngũ mà trước đây chỉ quen với cách sản xuất
theo kiểu gia công và đi trước đón đầu khi Việt Nam chính thức tham gia hiệp định
TPP.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Việt.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
Nam Việt.
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
3
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CỦA CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh là sản phẩm tất yếu của sự phát triển nền kinh tế xã hội. Tuy cạnh
tranh là vấn đề phổ biến và được nghiên cứu từ rất lâu, nhưng cho đến nay trên thế
giới vẫn chưa có khái niệm thống nhất về cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế và
xã hội.
Do vậy, để đưa ra khái niệm này một cách có căn cứ, cần điểm lại một số lý
thuyết về cạnh tranh trên thế giới và trong nước:
- Theo Micheal Porter thì: “Cạnh tranh là để thu hút vốn, thu hút con người,
thu hút khách hàng và phải vượt trên các đối thủ”
- Từ điển Bách khoa Việt Nam [4, tập 1] định nghĩa: Cạnh tranh trong kinh
doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các
thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan
hệ cung - cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi
nhất.
Như vậy, hiểu theo nghĩa chung nhất thì cạnh tranh trong kinh doanh được
hiểu là chạy đua hay ganh đua gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể tham gia kinh
doanh trên thị trường để giành giật những điều kiện kinh doanh thuận lợi nhất nhằm
đem lại cho mình nhiều lợi ích nhất.
Kinh doanh trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, các doanh
nghiệp bắt buộc phải chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, phải luôn không
ngừng phát triển để giành được ưu thế tương đối so với đối thủ. Nếu như lợi nhuận
là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
thì cạnh tranh bắt buộc họ phải tiến hành các hoạt động một cách có hiệu quả cao
nhất nhằm thu được lợi nhuận tối đa. Kết quả cạnh tranh sẽ loại bỏ được các doanh
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
4
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
nghiệp yếu kém và thúc đẩy các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Ở Việt Nam,
cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, cạnh tranh được thừa nhận là một quy luật
kinh tế khách quan và được coi như là một nguyên tắc cơ bản trong tổ chức điều
hành kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc trưng của cạnh tranh
Cạnh tranh là đặc điểm cơ bản của sản xuất hàng hóa và là một trong những
quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường
Đặc trưng đầu tiên của cạnh tranh là chất lượng của tiềm lực cạnh tranh và
nghệ thuật cạnh tranh trên thị trường. Trong đó, chất lượng cạnh tranh được thể hiện
một cách tương đối hữu hình và cụ thể thông qua giá trị sử dụng của hàng hóa dịch
vụ. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, chính vì vậy, nó
phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người tổ chức chiến lược cạnh tranh.
Đặc trưng thứ hai là cạnh tranh có tính hai mặt: Cạnh tranh tích cực và cạnh
tranh tiêu cực, Cạnh tranh tích cực có tác dụng kích thích sự phát triển của doanh
nghiệp. Cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng đổi mới về công nghệ
và phương thức kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ, giảm giá thành
đem lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân
bên cạnh đó là vì sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp mình. Ngược lại cạnh
tranh không tích cực là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình trái với
các chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây
hại đến lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.
Để phát huy được mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì môi
trường cạnh tranh lành mạnh, hợp pháp và kiểm soát quyền, xử lý cạnh tranh không
lành mạnh giữa các chủ thể kinh doanh.
Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với
việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại
dựa trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lượng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ.
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
5
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
Bởi lẽ, khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là
vấn đề không đơn giản.
1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường:
1.1.3.1 Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp:
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh tạo
ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi biện
pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải
nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng cáo, khuyến
mãi, bảo hành. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa
học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề của công nhân... từ đó sẽ kích thích các doanh nghiệp
năng động hơn, mạnh mẽ hơn làm cho doanh và ngày càng phát triển.
1.1.3.2 Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng
Cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp theo đuổi các chiến lược khác nhau, sử
dụng hiệu quả các nguồn lực, áp dụng những công nghệ hiện đại để có thể đứng
vững trên thị trường, thu được lợi nhuận cao... chính điều này đã làm cho người tiêu
dùng được hưởng nhiều điều kiện thuận lợi hơn như: Sự đa dạng chủng loại các mặt
hàng, sản phẩm có chất lượng tốt hơn mà giá lại rẻ hơn, các dịch vụ ngày càng
thuận tiện...
1.1.3.3 Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển vì cạnh
tranh loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả đồng thời khẳng định sự tồn
tại và phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Cạnh tranh thúc đẩy sự
đa dạng hoá sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển bình đẳng của các thành phần kinh tế
trong nền kinh tế thị trường, góp phần xoá bỏ sự độc quyền, sự bất bình đẳng trong
kinh doanh, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp phần nâng cao chất lượng đời
sống xã hội và phát triển nền kinh tế. Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, sự phân công lao động xã hội ngày càng sâu rộng, tạo ra những sản
phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt hơn. Mặt khác, Cạnh tranh giúp cho nền kinh
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
6
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường, rút ra được những bài học thực tiễn
bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường của nước ta từ đó, góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống.
1.1.4 Phân loại cạnh tranh
1.1.4.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh
- Cạnh tranh giữa người bán với người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo
“luật” mua rẻ - bán đắt. Người mua luôn luôn muốn mua được rẻ mà lại có giá trị sử
dụng cao, nhưng ngược lại, người bán cũng luôn có tham vọng bán đắt, lợi nhuận
cao. Sự cạnh tranh này được thực hiện trong quá trình “ mặc cả” và cuối cùng giá cả
được hình thành.
- Cạnh tranh giữa những người mua với người mua: Là cuộc cạnh tranh xảy
ra khi mà trên thị trường mức cung nhỏ hơn cầu của một loại hàng hoá hoặc dịch
vụ. Lúc này hàng hoá trên thị trường khan hiếm, người mua sẵn sàng mua hàng với
một mức giá cao. Mức độ cạnh tranh giữa những người mua trở nên gay gắt hơn.
Mức độ cạnh tranh càng gay gắt, giá cả càng cao và trong trường hợp này người bán
có lợi.
- Cạnh tranh giữa những người bán với người bán: Là cuộc cạnh tranh chính
trên thị trường, đồng thời cũng là cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất, có ý nghĩa sống
còn đối với các doanh nghiệp. Tất cả các Doanh nghiệp đều muốn giành giật lấy lợi
thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần của đối thủ. Cuộc ganh đua này diễn ra ở các
góc độ: Giá cả, Chất lượng, Hình thức , nghệ thuật tổ chức bán hàng, chế độ hậu
mãi... Kết quả để đánh giá doanh nghiệp nào chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này
là việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng tỉ lệ thị phần. Cùng với nó là tăng lợi nhuận,
tăng đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là
hiện tượng tự nhiên, bởi thế, đã bước vào kinh doanh thì bắt buộc phải chấp nhận.
Thực tế cho thấy, khi sản xuất hàng hoá càng phát triển, số người bán càng
tăng lên thì cạnh tranh càng quyết liệt. Trong quá trình ấy, một mặt sản xuất hàng
hoá với qui luật cạnh tranh sẽ lần lượt gạt ra khỏi thị trường những doanh nghiệp
không có chiến lược cạnh tranh thích hợp. Nhưng mặt khác, nó lại mở đường cho
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
7
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
những doanh nghiệp nắm chắc “ vũ khí” cạnh tranh thị trường và dám chấp nhận
“luật chơi” phát triển.
1.1.4.2 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh
- Cạnh tranh hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó người bán và
người mua không có ảnh hưởng lên giá thị trường, giá cả thị trường là do quan hệ
cung cầu trên thị trường quyết định. Các sản phẩm bán ra có tính chất đồng nhất
cao. Điều kiện tham gia hay rút lui khỏi thị trường rất dễ dàng. Hình thức cạnh tranh
hoàn hảo khó tìm thấy hiện nay.
- Cạnh tranh không hoàn hảo: Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh
tranh chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất, mà ở đó các doanh nghiệp có đủ sức
mạnh và thế lực có thể chi phối được giá cả sản phẩm của mình trên thị trường.
Cạnh tranh không hoàn hảo có hai loại: Độc quyền nhóm và cạnh tranh mang
tính độc quyền.
+ Độc quyền nhóm: Tồn tại trong các ngành sản xuất mà ở đó chỉ có một ít
người sản xuất, mỗi người đều nhận thức được rằng giá cả các sản phẩm của mình
không chỉ phụ thuộc vào hoạt động của mình mà còn phụ thuộc vào hoạt động của
những kẻ cạnh tranh quan trọng trong ngành đó.
+ Cạnh tranh mang tính độc quyền: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán các sản phẩm phân biệt (đã được
làm cho khác sản phẩm của các doanh nghiệp khác), các sản phẩm này có thể thay
thế cho nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay thế hoàn hảo. Người bán có
thể thu hút khách hàng bằng các cách hữu hiệu như quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ
hậu mãi... Loại hình cạnh tranh này rất phổ biến hiện nay.
1.1.4.3 Căn cứ vào phạm vi kinh tế:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh cùng một loại sản phẩm, dịch vụ. Cùng với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật thì trên thị trường không ngừng có mặt của các sản phẩm thay thế làm
đa dạng hóa thị trường sản phẩm đồng thời đặt ra những thách thức mới cho doanh
nghiệp. Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần có sự
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
8
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
hiểu biết sâu sắc về hàng hóa, đối thủ cạnh tranh, về bản thân doanh nghiệp và
khách hàng, không ngừng tự hoàn thiện, đổi mới công nghệ kỹ thuật, nâng cao chất
lượng sản phẩm...
- Cạnh tranh ngoài ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hay đồng
minh các doanh nghiệp giữa những ngành kinh tế khác nhau, nhằm giành lấy lợi
nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, mục tiêu của các doanh nghiệp luôn
là có lợi nhuận cao nhất vì vậy sẽ có xu hướng chuyển vốn đầu tư từ ngành ít lợi
nhuận sang ngành có lợi nhuận cao hơn. Sự điều chuyển này hình thành nên sự
phân phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các
doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn bằng nhau chỉ thu được lợi
nhuận như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả các ngành.
1.1.4.4 Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ
- Cạnh tranh trong nước: diễn ra giữa các doanh nghiệp trong cùng một quốc
gia.
- Cạnh tranh quốc tế: các doanh nghiệp phải tận dụng tối đa lợi thế cạnh
tranh, sự liên danh, liên kết để giành thị phần, tạo uy tín, thương hiệu trên thị trường
quốc tế.
Trong bối cảnh hội nhập ngày nay thì cạnh tranh quốc tế ngày càng trở nên
gay gắt, cạnh tranh quốc tế đòi hỏi các chủ thể phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế,
thông lệ quốc tế.
1.1.5 Cấp độ cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh nói chung được định nghĩa trên ba cấp độ khác nhau:
năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp và năng
lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.
1.1.5.1 Cấp độ cạnh tranh cấp Quốc gia
Mỗi quốc gia đều xác định riêng cho mình một chính sách cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh quốc gia được xác định là năng lực của một nền kinh tế tăng trưởng bền
vững, thu hút đầu tư tốt, bảo đảm ổn định kinh tế - xã hội, uy tín của quốc gia,
thương hiệu quốc gia, môi trường văn hoá lành mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
9
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
Bao gồm các nguyên tắc và quan điểm dài hạn về một môi trường cạnh tranh của
nền kinh tế thông qua việc phân bổ có hiệu quả các nguồn tài nguyên hữu hạn.
Chính sách cạnh tranh thường tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Duy trì cạnh tranh và chống độc quyền
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng thông qua việc cấm các hành vi cạnh
tranh không lành mạnh, mang tính lừa dối
- Bảo vệ các doanh nghiệp nhỏ, hoạt động độc lập trước sức ép cạnh tranh của
các doanh nghiệp lớn.
- Giải quyết các vấn đề kinh tế gắn liền với chính trị và xã hội.
1.1.5.2 Cấp độ cạnh tranh cấp doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được
lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh
tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Thể hiện
thương hiệu của Công ty, xây dựng thương hiệu mạnh cho Công ty tạo ra uy tín
cũng như tạo được niềm tin đối với người tiêu dùng. Tạo ra văn hoá lành mạnh,
thân thiện khi người tiêu dùng đến với công ty. Chăm sóc khách hàng và luôn coi
“khách hàng là thượng đế” và không gây sự khó khăn cho khách hàng. Doanh
nghiệp cần quan tâm đến chiến lược thích ứng hoá sản phẩm nhằm thoả mãn đến
mức cao nhất nhu cầu thị trường, sự thích ứng của sản phẩm phụ thuộc vào mức độ
chấp nhận của người tiêu dùng cuối cùng và mức độ sẵn sàng chấp nhận sản xuất
của các doanh nghiệp
1.1.5.3 Cấp độ cạnh tranh cấp sản phẩm
Về nguyên tắc, sản phẩm chỉ có thể tồn tại trên thị trường khi có cơ cấu về sản
phẩm đó. Muốn sản phẩm tiêu thụ được, doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường
để đưa ra những sản phẩm mà người tiêu dùng ưa chuộng. Thể hiện ở giá cả, chất
lượng, dịch vụ bán hàng, chính sách bán hàng nhất quán, tạo môi trường thân thiện,
sức cạnh tranh trên thị trường... Đối với cạnh tranh cấp sản phẩm thì người tiêu
dùng còn quan tâm tới việc sản phẩm có thân thiện với môi trường hay không? Sản
phẩm cạnh tranh có sòng phẳng trên thị trường hay không?
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
10
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
Nhận xét chung: Cả ba cấp độ cạnh tranh đều có mối quan hệ chặt chẽ biện
chứng với nhau. Tăng cường hỗ trợ cho nhau như: cạnh tranh cấp Nhà nước tốt mà
cạnh tranh cấp doanh nghiệp yếu kém thì người tiêu dùng không mua, cạnh tranh
cấp Nhà nước và doanh nghiệp tốt mà cạnh tranh sản phẩm thấp thì người tiêu
dùng cũng không lựa chọn mua sản phẩm. Do vậy, cấp độ cạnh tranh của Nhà
nước, doanh nghiệp, sản phẩm rất quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh, ba cấp
độ cạnh tranh này tương trợ lẫn nhau.
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Thuật ngữ “Năng lực cạnh tranh” dù được sử dụng rất rộng rãi nhưng vẫn
chưa có một khái niệm rõ ràng cũng như cách thức đo lường năng lực cạnh tranh ở
cả cấp độ quốc gia lẫn cấp ngành.
Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh tế đã đưa ra một định nghĩa về năng
lực cạnh tranh: “ Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên
cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các ngành,
các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế ”
Theo định nghĩa của từ điển Tiếng Việt[2, tr.1172] năng lực là (1) những
điều kiện đủ hoặc vốn có để làm một việc gì đó; (2) khả năng đủ để thực hiện tốt
một công việc và năng lực cạnh tranh là “Khả năng giành thắng lợi trong cuộc
cạnh tranh của những hàng hoá cùng loại trên một thị trường tiêu thụ”. Theo Từ
điển:“Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành thậm
chí một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại
về năng lực kinh tế”
Khái niệm năng lực cạnh tranh được hiểu theo ba cấp độ, năng lực cạnh tranh
cấp doanh nghiệp, cấp ngành và cấp quốc gia.
Tuy nhiên, trong phạm vi và giới hạn đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ chỉ đi sâu
nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp.
Có rất nhiều quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhưng quan
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
11
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
LuËn v¨n th¹c sü QTKD
Trêng §H B¸ch khoa Hµ Néi
niệm cho rằng “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy
trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng (so với các đối thủ cạnh tranh) và đạt được các
mục tiêu của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế” có
lẽ là phù hợp hơn cả.
Xuất phát điểm của năng lực cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh - nghĩa là khả
năng sản xuất và cung cấp sản phẩm tốt hơn đối thủ. Tuy nhiên không phải những
gì doanh nghiệp hơn đối thủ đều là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh trước hết
phải là yếu tố thành công cơ bản, gắn liền với nhu cầu của khách hàng, đồng thời là
điểm mạnh của doanh nghiệp và luôn so sánh với đối thủ. Vì thế điều sống còn đối
với mỗi doanh nghiệp là phải hiểu rất rõ lợi thế cạnh tranh của mình là gì, bắt nguồn
từ đâu và làm thế nào để duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh đó.
1.2.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.2.1 Khái niệm
Theo tài liệu của Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương
năm 2006 thì “Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được đo lường bằng cách
so sánh mức tiến bộ của tính hiệu lực và hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực,
tính chủ động và khả năng triển khai các hoạt động đầu tư, khả năng cải tiến công
nghệ và bộ máy tổ chức trong tương quan với các đối thủ cạnh tranh của doanh
nghiệp đó”
Lợi thế cạnh tranh được hiểu là các yếu tố năng lực, nguồn lực mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động kinh doanh một cách có kết quả
và có hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Để có lợi thế cạnh tranh các doanh nghiệp cần phải có chi phí trên một đơn
vị sản phẩm là thấp hơn (lợi thế cạnh tranh về chi phí) hoặc là tạo cho sản phẩm của
mình khác biệt, ưu việt hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh (lợi thế cạnh tranh về
khác biệt sản phẩm) hoặc làm đồng thời cả hai cách trên.
1.2.2.2 Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh.
Để có được lợi thế cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải hoạt động tốt trên
Häc viªn: NguyÔn Hång §øc
12
ViÖn kinh tÕ vµ qu¶n lý
- Xem thêm -