Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của cô...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty cổ phần may quảng ninh

.PDF
115
463
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ------------------------- Nguyễn Tuấn Minh LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành QTKD Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY QUẢNG NINH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS,TS ĐỖ VĂN PHỨC Hà Nội - Năm 2012 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................... 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ............................................................... 3 1.1. Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp ........... 3 1.2. Phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ................................................................ 10 1.2.1. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp .............................................. 18 1.2.2. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ (cấp độ) chuyên môn được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ................... 20 1.2.3 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL doanh nghiệp....... 21 1.3. Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ........................................................................... 23 TÓM TẮT CHƯƠNG I……………………………………………........32 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY QUẢNG NINH. ................................................................................................ 33 2.1 Các đặc điểm hoạt động của Công ty cổ phần May Quảng Ninh. ....... 33 2.1.1 Đặc điểm sản phẩm - khách hàng. ............................................ 35 2.1.2 Tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP may Quảng Ninh. .................................................................................. 49 2.2. Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP may Quảng Ninh. ........................................................................... 51 2.2.1. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý Công ty CP may Quảng Ninh. .............. 53 2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý Công ty CP may Quảng Ninh. ............................................................................................. 59 2.2.3.Đánh giá chất lượng công tác quản lý. ...................................... 64 2.3 Những nguyên nhân của tình hình chất lượn CBQL chưa cao của Công ty CP May Quảng Ninh. .............................................................. 69 2.3.1 Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chưa cao của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến cán bộ quản lý. .................. 70 2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu thêm cán bộ quản lý giỏi và mức độ hợp lý chưa cao của tổ chức đào tạo bổ sung cho cán bộ mới được bổ nhiệm. ............... 71 2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý. .................... 75 2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cho các loại cán bộ quản lý. ................................................................... 77 2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn quá thấp của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý. ................................................... 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................... 83 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY CP MAY QUẢNG NINH TRONG 5 NĂM TỚI. ......................................................................... 84 3.1 Những sức ép mới đối với công ty và những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của công ty may QN trong 5 năm tới .............................. 84 3.1.1 Những sức ép, thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty CP May Quảng Ninh trong 5 năm tới ....................................... 84 3.1.2 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Công ty CP may Quảng Ninh trong 5 năm tới.................................................................. 89 3.2. Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế sử dụng: quy hoạch thăng tiến về quản lý; tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm; phương pháp đánh giá thành tích đóng góp; đãi ngộ cán bộ quản lý của Công ty CP may Quảng Ninh trong 5 năm tới........................................................... 93 3.2.1 Đổi mới quy hoạch thăng tiến về quản lý; tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm .................................................................. 93 3.2.2 Đổi mới công tác đánh giá thành tích đóng góp .............................. 96 3.2.3 Đổi mới chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý Công ty CP may Quảng Ninh trong 5 năm tới.................................................................. 97 3.3 Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty CP may Quảng Ninh trong 5 năm tới ............................................................................ 99 3.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo ........................................................ 99 3.3.2 Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty may QN trong 5 năm tới ..................... 100 3.3.3 Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo ................................ 100 KẾT LUẬN ........................................................................................ 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 106 LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sỹ khoa học ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ Cán bộ quản lý của Công ty Cố phần May Quảng Ninh, được tác giả thực hiện theo sự hướng dẫn của GS.TS Đỗ Văn Phức và sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần May Quảng Ninh. Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp, em đã dành nhiều thời gian cho việc nghiên cứu, tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu; vận dụng kiến thức để phân tích và đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh. Em xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng em, được xây dựng từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình./. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2012 Nguyễn Tuấn Minh Khóa: 2010-2012 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TTg NĐ CP QĐ DNNN DN GĐ PGĐ TP TSCĐ TSLĐ DT LNTT LNST SXKD CBCNV CBQL DNSXCN QTKD KS2 ROA NCKH : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : Thủ tướng Chính phủ Nghị định Cổ phần Quyết định Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp Giám đốc Phó giám đốc Trưởng phòng Tài sản cố định Tài sản lưu động Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Sản xuất kinh doanh Cán bộ công nhân viên Cán bộ quản lý Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Quản trị kinh doanh Kỹ sư bằng 2 Lợi nhuận/Tổng tài sản Nghiên cứu khoa học DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp......................................................................................5 Hình 1.2. Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp...............................................................................................7 Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..............................................................................................................10 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty......................34 Hình 2.2 Cơ cấu sản phẩm của Công ty CP may Quảng Ninh........................37 Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận và ROA của Công ty CP may Quảng Ninh.....................................................................................................50 Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ chuyên môn của CBQL công ty so sánh với chuyên gia tư vấn .............................................................................58 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam ..................................................................................................................4 Bảng 1. 2 Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng..........................8 Bảng 1.3. Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp (%) –t13 Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam 2010 – 2015....................................................................................14 Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công nghiệp Việt Nam.....................................................................................15 Bảng 1.6 Phân tích tình hình được đào tạo chuyên môn ngành nghề của đội ngũ CBQL doanh nghiệp.................................................................................19 Bảng 1.7 Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ CBQL DNSXCN VN về mặt đào tạo chuyên môn ngành nghề (tỷ lệ %)......................................................19 Bảng 1. 8 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam...........................................22 Bảng 1.9 Bảng tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp...................................................23 Bảng 1.10 Giải trình mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút cán bộ quản lý giỏi của công ty … ........................................................................26 Bảng 1.11 Giải trình đề xuất đổi mới chính sách thu hút cán bộ quản lý giỏi của công ty …..................................................................................................26 Bảng 1.12 Giải trình mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý của công ty…...................................................................28 Bảng 1.13 Giải trình đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý của công ty…...............................................................................................28 Bảng 1.14 Giải trình mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty.............................30 Bảng 1.15 Giải trình đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty ..................................................30 Bảng 2.1 Chiến lược phát triển ngành dệt may Việt nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.......................................................................................39 Bảng 2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................40 Bảng 2.3. Tổng hợp máy móc thiết bị ............................................................48 Bảng 2.4 Tình hình hiệu quả KD của Công ty CP may Quảng Ninh..............50 Bảng 2.5 So sánh khả năng cạnh tranh của các yếu tố kinh doanh của Công ty CP may Quảng Ninh với một số đối thủ.........................................................51 Bảng 2.6. Bảng kết quả xin ý kiến chuyên gia về tỷ lệ % hợp lý của CBQL theo cơ cấu ngành nghề được đào tạo của Công ty CP May Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015...............................................................................................55 Bảng 2.7. Tổng hợp tình hình được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý Công ty CP may Quảng Ninh....................................................................................57 Bảng 2.8. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của giám đốc Công ty CP may Quảng Ninh.................................................................................................................60 Bảng 2.9. Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của các quản đốc phân xưởng tại Công ty CP may Quảng Ninh....................................................................................63 Bảng 2.10. Tỷ lệ % chấp nhận được để so sánh chất lượng quản lý..............66 Bảng 2.11. Tỷ lệ % yếu kém trong công tác của đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty CP may Quảng Ninh.........................................................................66 Bảng 2.12 Kết quả điều tra chất lượng công tác so sánh với tiêu chuẩn của chuyên gia........................................................................................................67 Bảng 2.13 Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút cán bộ quản lý................73 Bảng 2.14. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần May Quảng Ninh.............................................................................................79 Bảng 2.15 So sánh các chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giữa Công ty CP may Quảng Ninh và đối thủ cạnh tranh thành đạt (Công ty dệt may Việt Tiến)................................................................................................................80 Bảng 3.1 Giải trình đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cho đội ngũ cán bộ quản lý giỏi của Công ty CP may Quảng Ninh trong 5 năm tới.....................98 Bảng 3.2 Giải trình đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của công ty may Quảng Ninh trong 5 năm tới........100 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn. Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của Trường ĐHBK Hà Nội em nhận biết thêm rằng: chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý quyết định chủ yếu khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tiếp theo, sau một thời gian theo dõi hoạt động của Công ty cổ phần May Quảng Ninh và hơn 1 năm tìm hiểu, nghiên cứu tại Công ty, em thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh thật sự không cao, chứng tỏ chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty có nhiều điều bất cập, hạn chế; Và cuối cùng là căn cứ vào chuyên ngành đào tạo và công tác của em trong tương lai, Em đã chủ động đề xuất và được chấp thuận làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh được lựa chọn để nghiên cứu mang tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. 2. Mục đích (các kết quả) nghiên cứu: Lựa chọn, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên. Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh trong thời gian qua cùng những nguyên nhân. Đề xuất 1 số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh trong 5 năm tới. Nguyễn Tuấn Minh -1- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh 3. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu học viên sử dụng kết hợp các phương pháp như: phương pháp mô hình hóa thống kê; điều tra, khảo sát; chuyên gia... 4. Nội dung của luận văn: Luận văn gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp. Chương 2. Phân tích tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh. Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh trong 5 năm tới. Nguyễn Tuấn Minh -2- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Thực tế luôn đòi hỏi chúng ta phải trả lời đồng thời 3 câu hỏi của vấn đề này là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu; nâng cao bằng cách nào. Câu hỏi 1 được trả lời bởi nội dung của mục 1.1; câu hỏi 2 được trả lời bởi nội dung của mục 1.2; câu hỏi 3 được trả lời bởi nội dung của mục 1.3. 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh; nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp.. Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ. Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [14,tr 15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi Nguyễn Tuấn Minh -3- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính toán tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình ( tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương sinh thái, môi trường chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác. Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị xã hội và môi trường sinh thái như sau: Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Loại ảnh hưởng Loại A Loại B Loại C Xã hội - chính trị Môi trường Xã hội - chính trị Môi trường Xã hội - chính trị Môi trường Nguyễn Tuấn Minh 1, 35 1, 2 1 1 0, 80 0, 80 Giai đoạn 2011 2015 1, 25 1, 3 1 1 0, 85 0, 75 -4- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 2006 - 2010 2016 - 2020 1, 15 1, 45 1 1 0, 90 0, 70 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản. Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới. Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn. Ta N¨ng lùc §èi thñ c¹nh tranh DÔ Khã Thêi gian Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định. Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến Nguyễn Tuấn Minh -5- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược. Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách – hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây: Chọn các cặp sản phẩm - khách hàng ; Cạnh tranh vay vốn; Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào; Tổ chức quá trình kinh doanh; Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra; Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh... Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp. Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau: - Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm-khách hàng và lập kế hoạch thực hiện; - Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ; - Điều phối hoạt động của doanh nghiệp; - Kiểm tra. Nguyễn Tuấn Minh -6- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt dù chỉ một loại công việc nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp. Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên. Chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp Trình độ và động cơ làm việc của đa số người lao động Trình độ khoa học, công nghệ Chất lượng sản phẩm Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Giá thành sản phẩm Hiệu quả kinh doanh Hình 1.2. Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý. Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý. Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ. Chất lượng của các cơ sở, căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho quá trình nghiên cứu tạo ra chúng. Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý; Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính Nguyễn Tuấn Minh -7- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng. Bảng 1. 2 Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng. Loại CVQLDN 1. Hoạch định kinh doanh kém chất lượng Nguyên nhân trực tiếp, sâu xa - Chọn các cặp sản - Không có các kết phẩm - khách hàng quả dự báo cụ thể, thị trường không cần chính xác về nhu nhiều; hoặc nhiều đối cầu thị trường, về thủ cạnh tranh mạnh đối thủ cạnh tranh, hơn hẳn về năng lực của bản - Ba phần của bản kế thân doanh nghiệp hoạch ít cụ thể, kém trong cùng một rõ ràng, không lôgic tương lai; với nhau - Nhận thức và đầu tư cho công tác hoạch định kinh doanh chưa đủ lớn... 2. Đảm bảo - Bộ máy chồng chéo, tổ chức bộ có chức năng nhiều bộ - Thiếu nghiêm túc, máy và tổ phận cùng chủ trì, có động cơ và kỹ năng chức cán chức năng không có làm công tác tổ bộ kém bộ phận chủ trì; chức cán bộ; chất lượng - Số lượng cán bộ có - Nhận thức, đầu tư năng lực phù hợp với cho đào tạo và ràng chức trách quá ít; Số buộc giữa tham gia lượng cán bộ đảm đóng góp với đãi nhiệm cùng một lúc từ ngộ cho cán bộ làm 3 chức trách trở lên công tác tổ chức quá nhiều... chưa đủ hấp dẫn... 3. Điều phối (điều hành) hoạt động của doanh nghiệp kém chất lượng Biểu hiện - Số lượng quyết định điều phối vội vàng, phiến diện quá nhiều; - Số lượng trục trặc đáng kể quá nhiều; - Số lần khắc phục trục trặc chậm quá nhiều và tốn phí quá cao... Nguyễn Tuấn Minh - Thiếu nghiêm túc, động cơ và kỹ năng điều phối hoạt động cụ thể của doanh nghiệp; - Nhận thức, đầu tư cho đào tạo và ràng buộc giữa tham gia đóng góp -8- Tác động làm giảm hiệu quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh giảm hoặc tăng chậm; - Lãng phí, rủi ro nhiều, giá thành đơn vị sản phẩm cao; Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp giảm hoặc không tăng hoặc tăng chậm. - Kết quả kinh doanh không tăng hoặc tăng chậm; - Chi phí cho hoạt động quản lý cao do mức độ tích cực, sáng tạo trong công việc của từng cán bộ và mức độ phối hợp, trôi chảy trong hoạt động của bộ máy thấp. - Trục trặc, lãng phí, rủi ro nhiều, giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp cao... - Sản lượng, doanh thu, chất lượng giảm hoặc không tăng hoặc tăng chậm; - Trục trặc, ngừng trệ, lãng phí trong điều phối nhiều; - Chi phí cho điều phối cao; Giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh với đãi ngộ cho cán bộ điều phối chưa đủ hấp dẫn... 4. Kiểm tra Thiếu nghiêm túc, trong quản - Số lượng kiểm tra động cơ và kỹ năng lý hoạt kiểm tra trong loại hình thức, ít được động của chuẩn bị kỹ trước quá hoạt động cụ thể doanh của doanh nghiệp; nhiều; nghiệp kém - Tiêu cực trong kiểm - Nhận thức, đầu tư chất lượng tra quá nhiều... cho đào tạo và ràng buộc giữa tham gia đóng góp với đãi ngộ cho cán bộ kiểm tra chưa đủ hấp dẫn. không giảm hoặc tăng... - Sản lượng, doanh thu, chất lượng giảm hoặc không tăng hoặc tăng chậm; - Rủi ro, thất thoát, lãng phí trong quá trình kinh doanh nhiều; giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp không giảm hoặc tăng... Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu xa, quan trọng nhất của tình trạng: Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh; Công nghệ, thiết bị lạc hậu; Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp; Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng; Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào bán không có sức cạnh tranh; Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất lượng cao. Các quyết định quản lý có chất lượng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các quyết định đó tốt làm cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo làm cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh thường cao hơn tốc độ tăng chất lượng quản lý. Nguyễn Tuấn Minh -9- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh HiÖu qu¶ kinh doanh 0 a Chất lượng quản lý doanh nghiệp Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Mức độ hấp dẫn của các chính sách đối với CBQL doanh nghiệp Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp Chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh; Tồn tại và phát triển của doanh nghiệp 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [14, tr 269], do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên phải đánh giá. Muốn đánh giá được phải biết và sử dụng phương pháp đanh giá. Phương pháp đánh giá càng có hàm lượng khoa học cao càng cho kết quả đánh giá có sức thuyết phục. Hàm lượng khoa học của phương pháp đánh giá là kết tinh của mức độ thuyết phục của bộ tiêu chí được thiết lập, mức độ sát đúng của bộ dữ liệu, mức độ chấp nhận được của các chuẩn dùng để so sánh và cách lượng hóa mức độ đánh giá. Trong khoa học và trên thực tế từ trước đến nay người ta đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý bằng cách tập hợp các kết quả đánh giá từng chức vụ, chức danh quản lý. Theo chúng tôi phương pháp này có khối lượng công việc rất lớn; phải có tiêu chuẩn từng chức vụ, chức danh; đạt được các kết Nguyễn Tuấn Minh -10- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh quả trung gian rời rạc không phù hợp với một đặc thù của lao động quản lý là: khó tách bạch kết quả của từng loại công tác, từng loại công việc, từng công việc; trong nhiều trường hợp từng cán bộ, toàn bộ cán bộ quản lý đạt chuẩn (đảm bảo chất lượng) mà sức mạnh của cả tập thể (đội ngũ) cán bộ quản lý của cơ quan (doanh nghiệp) hạn chế, ở một số trường hợp lại là yếu kém. Học viên chọn dùng phương pháp của GS, TS Đỗ Văn Phức trước hết vì phương pháp này có cách tiếp cận từ phía công việc thay cho cách tiếp cận từ phía người cán bộ quản lý, tức là khách quan hơn; cách tiếp cận từ tính chất của loại công tác quản lý - loại công tác khó tách riêng kết quả của từng loại công việc, từng công việc, tức là cách tiếp cận hệ thống hay hơn cách tiếp cận rời rạc; cách tiếp cận ngược chiều: đi từ hiệu quả hoạt động đến chất lượng công tác quản lý đến chất lượng của cả đội ngũ cán bộ quản lý đến mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút, mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ, mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý của doanh nghiệp có so sánh với của đối thủ cạnh tranh thành đạt, tức là phù hợp hơn với kinh tế thị trường. Tiếp theo phương pháp này là phương pháp đánh giá chung kết định lượng - cho phép đi đến kết luận cuối cùng về mức độ chất lượng đội ngũ CBQL và chỉ ra mức độ yếu kém của công ty về từng yếu tố quyết định trực tiếp chất lượng của đội ngũ cán bộ doanh nghiệp, tức là rõ ràng hơn; Phương pháp này là phương pháp duy vật biện chứng cụ thể: làm rõ quan hệ giữa 3 khâu: nguyên nhân là mức độ hấp dẫn của các chính sách đối với cán bộ quản lý - hiện tượng là chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý - kết quả là hiệu lực quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cao đến đó. Chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý quyết định. Cán bộ quản lý doanh nghiệp là người trực tiếp hoặc tham gia, đảm nhiệm cả bốn loại (4 chức năng) quản lý ở doanh nghiệp. Đội ngũ cán bộ Nguyễn Tuấn Minh -11- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần May Quảng Ninh của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người có quyết định bổ nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ cấp trách nhiệm của doanh nghiệp đó. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là kết tinh từ chất lượng của các cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Chất lượng người cán bộ quản lý doanh nghiệp phải được thể hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình huống phức tạp, căng thẳng và mức độ dũng cảm. Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý. Các vấn đề, các tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên quan đến con người, lợi ích của họ. Do vậy, để giải quyết, xử lý được và nhất là tốt các vấn đề, tình huống quản lý người cán bộ quản lý phải có khả năng sáng suốt. Khoa học đã chứng minh rằng, người hiểu, biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt (nhanh trí và nhạy cảm gọi tắt là nhanh nhạy) là người có khả năng sáng suốt trong tình huống phức tạp, căng thẳng. Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết nhất định về thị trường, về hàng hoá, về công nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức (công nghệ) tác động đến con người. Cán bộ quản lý phải là người có khả năng tư duy biện chứng, tư duy hệ thống, tư duy kiểu nhân - quả liên hoàn, nhạy cảm và hiểu được những gì mới, tiến bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế... Quản lý theo khoa học là thường xuyên thay đổi cung cách quản lý theo hướng tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm thu được hiệu quả ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của nó là định hướng chiến lược, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức phân chia thành quả... là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một thế lực đồ sộ. Do vậy, làm quản lý mà không dũng cảm thì khó thành công. Nguyễn Tuấn Minh -12- Cao học QTKDBK, Khóa 2010- 2012
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan