Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty tnhh kinh doanh...

Tài liệu Luận văn nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty tnhh kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ

.PDF
121
753
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM DOÃN TÚ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH DICH VỤ ̣ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM DOÃN TÚ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH DICH VỤ ̣ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG Hà Nội – 2015 CAM KẾT Tôi xin cam kết rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Doãn Tú LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến: Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Đại học Mở Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thu Hương, người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Ban giám đốc, các Phòng ban của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ ISTT đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi về thời gian, tinh thần, vật chất để cho tôi được học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn các tập thể, cơ quan, ban ngành đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn đến tập thể lớp Cao học QLKT1 K21 đã cùng chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập. Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi. Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Doãn Tú MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA DOANH NGHIỆP. ....................................................................................................................5 1.1. Các khái niệm. ................................................................................................5 1.2. Nội dung nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình tham gia đấu thầu ........................................................................................9 1.3. Các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp ...................................................................................................................10 1.3.1. Chỉ tiêu về năng lực tài chính ..............................................................10 1.3.2. Chỉ tiêu về giá dự thầu ..........................................................................10 1.3.3. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật .................................11 1.3.4. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ triển khai ................................11 1.3.5. Chỉ tiêu số lƣợng dự án trúng thầu và giá trị trúng thầu .................11 1.3.6. Chỉ tiêu xác suất trúng thầu .................................................................12 1.3.7. Chỉ tiêu thị phần và uy tín của doanh nghiệp ....................................12 1.4. Các công cụ để phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình tham gia đấu thầu ..............................................................................12 1.4.1. Ma trận SWOT ......................................................................................12 1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi EFE (External Factor Evaluation) .......................................................................................................13 1.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh...............................................................13 1.4.4. Ma trận các yếu tố nội bộ IFE (Interal Factor Evaluation Matrix) .14 1.4.5. Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) .........................................15 1.5. Quy trình tham gia đấu thầu trong các doanh nghiệp .............................15 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình tham gia đấu thầu ....................................................................16 1.6.1. Nhóm các nhân tố bên trong ................................................................17 1.6.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài ................................................................20 1.7. Kinh nghiệm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của các doanh nghiệp tin học và viễn thông điển hình ..................................................23 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................25 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đuợc sử dụng. ...................................................25 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu. .............................................25 2.3. Các công cụ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. ...........................................25 2.4. Phƣơng pháp điều tra, tính toán, lựa chọn đơn vị phân tích. ..................30 2.4.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................30 2.4.2 Quy trình xây dựng phiếu điều tra .......................................................32 2.4.3 Quy trình thu thập số liệu .....................................................................33 2.4.4 Cách xử lý số liệu....................................................................................33 2.5. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp phân tích số liệu. ..............34 2.5.1. Mô tả các chỉ tiêu về năng lực tài chính ..............................................34 2.5.2. Mô tả chỉ tiêu về giá dự thầu ................................................................36 2.5.3. Mô tả chỉ tiêu về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuât .......................36 2.5.4. Mô tả chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ triển khai ......................37 2.5.5. Mô tả chỉ tiêu số lƣợng các dự án trúng thầu và giá trị trúng thầu .37 2.5.6. Mô tả chỉ tiêu xác xuất trúng thầu ......................................................38 2.5.7. Mô tả chỉ tiêu thị phần và uy tín của doanh nghiệp ..........................39 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ............................................................................40 3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ: ...................................................................................................40 3.1.1. Tên và địa chỉ công ty ...........................................................................40 3.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. ......................................................40 3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................41 3.1.4. Tình hình chung về sản xuất kinh doanh của Công ty. .....................43 3.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ISTT ..................................................45 3.1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất công ty ISTT ................................................48 3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty..................................................................................................49 3.2.1. Phân tích nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................49 3.2.2. Phân tích nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................55 3.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty. ................................................................................................................59 3.3.1. Phân tích chỉ tiêu về năng lực tài chính. .............................................59 3.3.2. Phân tích chỉ tiêu về giá dự thầu. ........................................................61 3.3.3. Phân tích chỉ tiêu về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. ................61 3.3.4. Phân tích chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ triển khai. ..............62 3.3.5. Phân tích chỉ tiêu về số lƣợng dự án và giá trị trúng thầu hàng năm. ...........................................................................................................................62 3.3.6. Phân tích chỉ tiêu về sắc xuất trúng thầu. ...........................................63 3.3.7. Phân tích chỉ tiêu về thị phần và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng. ..............................................................................................................64 3.4. Vị trí trên các ma trận cạnh tranh .............................................................65 3.4.1. Vị trí trên Ma trận SWOT ...................................................................65 3.4.2. Vị trí trên ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi ................................67 3.4.3. Vị trí trên ma trận hình ảnh cạnh tranh .............................................69 3.4.4. Vị trí trên ma trận các yếu tố nội bộ IFE............................................70 3.4.5. Vị trí trên ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) .......................71 3.5. Đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ ...............71 3.5.1. Những ƣu điểm. .....................................................................................71 3.5.2. Những tồn tại. ........................................................................................72 3.5.3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại.............................................73 CHƢƠNG 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ...........................75 4.1. Quan điểm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ ...............75 4.1.1. Nhận định chung ...................................................................................75 4.1.2. Mục tiêu..................................................................................................75 4.1.3. Phƣơng hƣớng chủ yếu .........................................................................76 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ. ...............................................................................................................................78 4.2.1. Cơ cấu lại bộ máy doanh nghiệp..........................................................78 4.2.2. Nghiên cứu thị trƣờng và xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp. ...........................................................................................................................83 4.2.3. Cải tiến kỹ thuật và thực hiện đầu tƣ có trọng điểm. ........................86 4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực tham gia công tác đấu thầu ...................87 4.2.5. Áp dụng cơ chế tính giá bỏ thầu dựa trên thông tin về đối thủ cạnh tranh .................................................................................................................90 4.2.6. Áp dụng phƣơng pháp phân phối vốn đầu tƣ trong thi công hợp lý92 4.3. Khuyến nghị đối với nhà nƣớc ....................................................................95 KẾT LUẬN ..............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 PHỤ LỤC .................................................................................................................99 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa CNTT Công nghệ thông tin CNTT&VT Công nghệ thông tin và viễn thông DNTH&VT Doanh nghiệp tin học và viễn thông ĐTCT Đấu thầu cạnh tranh HSMT Hồ sơ mời thầu HSDT Hồ sơ dự thầu KNCT Khả năng cạnh tranh SXKD Sản xuất kinh doanh i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng số điểm quan trọng trong ma trận IE ........................................30 Bảng 2.2: Số công trình trúng thầu và giá trị công trình trúng thầu của Công ty ISTT trong các năm ............................................................................................37 Bảng 2.3: Xác suất trúng thầu của Công ty ISTT trong các năm ......................38 Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2009 đến năm 2013 ...................................................................................................................................43 Bảng 3.2: Bảng tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm gần nhất ..............44 Bảng 3.3: Báo cáo lao động công ty ISTT quý IV năm 2013 ..............................50 Bảng 3.4: Bảng lao động và tiền lƣơng giai đoạn 2011-2013...............................51 Bảng 3.5: Bảng so sánh doanh thu ISTT với các công ty cùng ngành ...............56 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp thông tin mở thầu gói DIM-A0 ...................................57 Bảng 3.7: Bảng chỉ tiêu đánh giá tài chính công ty ISTT giai đoạn 2009-2013.59 Bảng 3.8: Số dự án trúng thầu và giá trị trúng thầu của Công ty ISTT từ năm 2009 tới 2013 ............................................................................................................62 Biểu 3.9: Xác suất trúng thầu của Công ty ISTT từ năm 2009 tới 2013 ............63 Bảng 3.10: Thị phần và uy tín của công ty ISTT qua từ 2009-2012 ...................64 Bảng 3.11: Ma trận các yếu tố ngoại vi EFE của công ty ISTT ..........................68 Bảng 3.12: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty ISTT ...............................69 Bảng 3.13: Ma trận các yếu tố nội bộ của công ty ISTT .....................................70 Bảng 4.1: Kế hoạch đào tạo dự kiến ......................................................................88 Bảng 4.2: Phƣơng án phân phối vốn dự án VAT Platform cho Mianma ..........94 của Viettel.................................................................................................................94 ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Nội dung nâng cao KNCT trong đấu thầu của công ty ISTT ............10 Hình 1.2: Ma trận SWOT .......................................................................................12 Hình 1.3 Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi EFE ............................................13 Hình 1.4: Ma trận các yếu tố nội bộ IFE ..............................................................14 Hình 1.5: Trình tự đấu thầu cạnh tranh trong lĩnh vực CNTT$VT ..................16 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................30 Hình 2.2: Quy trình xây dựng phiếu điều tra .......................................................32 Hình 2.3: Trình tự phỏng vấn chuyên gia .............................................................33 Hình 2.4: Quy trình thu thập số liệu .....................................................................33 Hình 2.5: Quy trình xử lý số liệu ...........................................................................34 Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ISTT ...................................................45 Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất công ty ISTT .................................................48 Hình 3.3: Quy trình tham gia đấu thầu công ty ISTT .........................................54 Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức phòng dự án - công ty ISTT (dự kiến). ......................79 Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức phòng Marketing công ty ISTT (dự kiến) .................82 iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) ......................................15 Biểu đồ 3.1: Thống kê bằng cấp công ty ISTT tính tới quý IV năm 2013 .........51 Biểu đồ 3.2: Chỉ tiêu về giá dự thầu ......................................................................61 Biểu đồ 3.3: Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật .............................61 Biểu đồ 3.4: Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng tiến độ triển khai ............................62 Biểu đồ 3.5: Ma trận IE của công ty ISTT............................................................71 Biểu đồ 4.1: Xác suất đánh bại đối thủ cạnh tranh về giá. ..................................91 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực hiện quá trình chuyển đổi nền kinh tế, Đảng và Nhà nuớc ta đã từng bước đổi mới toàn diện cơ chế quản lý kinh tế cho thích ứng và tạo điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường. Trong quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin, phương thức đấu thầu đã được áp dụng để dần dần thay thế cho phương thức chỉ định thầu không còn phù hợp với cơ chế thị trường cũng như thông lệ quốc tế. Hoạt động đấu thầu là nhân tố quan trọng mang lại khả năng tìm kiếm các dự án cho các doanh nghiệp nói chung và DNTH&VT nói riêng. Tham gia đấu thầu dự án CNTT&VT có các DNTH&VT ở mọi thành phần kinh tế, có năng lực về quản lý, tổ chức, hệ thống thiết bị, giải pháp kỹ thuật, triển khai, tài chính ... hết sức khác nhau. Tham gia đấu thầu là một quá trình cạnh tranh hết sức gay gắt và đầy khó khăn, đặc biệt trong hoàn cảnh cắt giảm đầu tư công, tái cấu trúc lại nền kinh tế hiện nay. Cùng với chủ trương luật hoá hoạt động đấu thầu thì phương thức đấu thầu đã trở thành một phương thức cạnh tranh đặc thù của các doanh nghiệp. Do đặc trưng của ngành, quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp lại được bắt đầu bằng hoạt động tiêu thụ thông qua việc kí kết hợp đồng. Chính vì vậy, tất cả sự phát triển của doanh nghiệp giờ đang đều phụ thuộc vào khả năng thắng thầu và hợp đồng bao thầu triển khai xây dựng các công trình CNTT&VT. Tuy nhiên, ở nước ta, hoạt động đấu thầu nhìn chung mới chỉ tiến hành ở một vài năm trở lại đây và chưa hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với điều này, nhiều DNTH&VT cũng đang phải tự điều chỉnh để tiến tới thích ứng hoàn toàn với phương thức cạnh tranh mới .Vì thế, công tác đấu thầu tại các DNTH&VT không tránh khỏi bất cập và gặp những khó khăn dẫn đến hiệu quả không cao, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, việc làm của người lao động cũng như tình hình sản xuất chung của đơn vị. 1 Để tồn tại và phát triển, các DNTH&VT phải luôn luôn lỗ lực hết mình, tìm mọi cách để vượt qua đối thủ cạnh tranh nhằm giành dự án về mình. Muốn thắng thầu, các DNTH&VT cần phải tìm ra các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh, tận dụng và phát huy thế mạnh vốn có, thực hiện đồng bộ các giải pháp để tăng khả năng cạnh tranh trong ĐTDA. Để giải quyết nhiệm vụ trên các doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi là làm thế nào để phát triển bản thân, nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu, đâu là lối đi riêng, là sự khác biệt của doanh nghiệp so với các đối thủ cùng tham gia đấu thầu. Muốn thắng thầu các doanh nghiệp phải đánh giá được khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của mình đồng thời tìm ra giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu. Qua thời gian làm việc tại Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT&VT, tôi nhận thấy vấn đề tìm giải pháp để nâng cao KNCT trong đấu thầu của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ (Công ty ISTT) là một vấn đề thực sự bức xúc trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Với mong muốn được góp phần giải quyết yêu cầu đó, tôi mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài "Nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ ". Luận văn không có sự trùng lặp với các nghiên cứu khoa học đã được công bố. Đây là một nghiên cứu mới mẻ tập trung vào nghiên cứu hoạt động đấu thầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông từ đó đi sâu tập trung đánh giá, so sách khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của một cá thể là công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao công nghệ so với các công ty điển hình khác hoạt đông trong cùng lĩnh vực để tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra giải pháp nâng cao KNCT trong đấu thầu của công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ. 2 Để thực hiện được mục tiêu đó luận văn phải thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu như sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp; các văn bản, pháp luật, pháp qui áp dụng cho đấu thầu cạnh tranh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông. Phân tích thực trạng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ; các yếu tố tác động đến KNCT trong đấu thầu của công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ trong thời gian từ năm 2009 - 2013. Từ cơ sở lý thuyết và kết quả phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao KNCT đấu thầu của Công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty ISTT. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu hoạt động ĐTCT trong lĩnh vực CNTT&VT, nghiên cứu khả năng cạnh tranh của công ty ISTT trong đấu thầu kết hợp so sánh với các DNTH&VT điển hình để rút ra đánh giá và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao KNCT trong đấu thầu của công ty. Các số liệu dùng để phân tích đánh giá được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2013. 4. Kết cấu luận văn Luận văn được chia thành 4 chương với kết cấu như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ. 3 Chương 4: Quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty TNHH Kinh doanh Dịch vụ Thông tin và Chuyển giao Công nghệ. 4 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU CỦA DOANH NGHIỆP. Chương 1 tập trung đưa ra các khái niệm về đấu thầu, cạnh tranh trong đấu thầu, nêu lên các nội dung cần nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu và khái quát các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu từ đó cho ta có khái luận chung về giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT&VT. 1.1. Các khái niệm. Khái niệm đấu thầu đã có từ rất lâu, nhưng đối với ở Việt Nam, khái niệm này còn nhiều mới mẻ, xâm nhập vào nước ta từ cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX. Xuất phát từ nền kinh tế thị trường cạnh tranh việc mua bán diễn ra đều có sự cạnh tranh mạnh mẽ, thuật ngữ "đấu giá" được chúng ta biết đến nhiều hơn. Chúng ta hiểu "đấu giá" là hình thức có một bên bán và nhiều bên mua. Trên cơ sở bên bán đưa ra một mức giá khởi điểm (giá ban đầu), sau đó để cho bên mua cạnh tranh với nhau trả giá và bên bán sẽ quyết định giá bán cho bên mua nào trả giá cao nhất. Một số người lại có sự nhầm lẫn và quy đồng "đấu giá" và "đấu thầu" là một. Nhưng đối với thực tiễn hoạt động và hình thức thể hiện thì "đấu thầu" lại là hình thức có một bên mua và nhiều bên bán cạnh tranh nhau. Bên mua sẽ lựa chọn bên bán nào đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của bên mua đặt ra. Năm 1995 trong từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa “Đấu thầu là Phương thức giao dịch đặc biệt, người muốn xây dựng công trình, người gọi thầu công bố trước các yêu cầu và điều kiện để xây dựng công trình còn người dự thầu công bố giá mà mình muốn nhận. Người gọi thầu sẽ lựa chọn người dự thầu nào phù hợp với điều kiện của mình với giá thấp hơn”. Năm 1998 trong từ điển Tiếng Việt định nghĩa “Đấu thầu là đọ công khai ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc bán”. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 hiện nay định nghĩa “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử 5 dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 4). Hoạt động đấu thầu tùy theo tính chất của nguồn vốn và phụ thuộc vào môi trường luật pháp. Để có thể hiểu rõ hơn về khái niệm đấu thầu, cũng để nghiên cứu các phần sau chúng ta cần phải làm rõ một số khái niệm có liên quan chặt chẽ với khái niệm đấu thầu. “Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: - Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; - Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; - Đơn vị mua sắm tập trung; - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 3) “Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 3) “Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 6) “Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 6) “Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 6) 6 “Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 6) - “Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 4). - “Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 5). - “Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 5). - “Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất” là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. (Điều 4 Luật Đấu thầu, trang 5). - “Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.” (Luật đấu thầu số 43/2013/HQ13, 2013, trang 5). 7 Nói đến đấu thầu là nói đến một quá trình lựa chọn tức là việc đấu thầu phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục nhất định. Điều này chỉ tạo ra cho đấu thầu một sự khắc biệt hẳn so với các hình thức khác thường gặp trong mua bán thông thường. Cạnh tranh (competion), về mặt thuật ngữ, được hiểu là sự cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức hoạt động có mục tiêu và lợi ích giống nhau. Trong kinh doanh cạnh tranh được định nghĩa là sự đua tranh giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành ưu thế trên cùng một loại tài nguyên, sản phẩm hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình. Cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của cơ chế thị trường. Không có cạnh tranh thì không có nền kinh tế thị trường. Nền kinh tế thị trường khi vận hành phải tuân thủ theo những quy luật khách quan riêng của mình, trong đó có quy luật cạnh tranh. Theo quy luật này, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến thiết bị triển khai, công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm để giành ưu thế so với đối thủ của mình. Kết quả là kẻ mạnh cả về khả năng vật chất và trình độ kinh doanh sẽ là người chiến thắng. Cạnh tranh là động lực hay như A-đam X-mít gọi là "bàn tay vô hình" thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Nếu lợi nhuận thúc đẩy các cá nhân tiến hành sản xuất kinh doanh thì cạnh tranh lại bắt buộc và thôi thúc họ phải điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả cao nhất. Khả năng cạnh tranh là khả năng dành chiến thắng trong sự ganh đua giữa các chủ thể trong cùng một môi trường và khi cùng quan tâm tới một đối tượng. Trên góc độ kinh tế, khả năng cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như khả năng cạnh tranh quốc gia, khả năng cạnh tranh doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Tương tự như vậy với cách hiểu về khả năng cạnh tranh thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình tham gia đấu thầu chính là khả năng đấu tranh với những doanh nghiệp đối thủ và bằng mọi nguồn lực có thể đánh bại họ để giành chiến thắng trong quá trình tham gia đấu thầu. Nó được thể hiện ở chi phí sản 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan