BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------[[ \\--------
ĐINH TRỌNG THỂ
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ SẢN
XUẤT TINH GỌN TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG
TRUNG – NINH BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ:QTKD-09141
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ VĂN VƯỢNG
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả đề tài ‘‘Nghiên cứu áp dụng mô hình sản xuất Lean tại xí nghiệp cơ
khí Quang Trung – Ninh Bình’’ xin cam đoan đây là luận văn do tác giả tự nghiên
cứu các tài liệu, tự thu thập các thông tin liên quan, quan sát, nghiên cứu thực trạng
hệ thống sản xuất của xí nghiệp cơ khí Quang Trung để đưa ra các giải pháp và thực
hiện một số cải tiến để áp dụng hệ thống sản xuất Lean tại cơ khí Quang Trung với
mong muốn ngày càng hoàn thiện hệ thống sản xuất của xí nghiệp. Đề tài này
không sao chép của bất cứ ai.
LỜI CẢM ƠN
Em gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tập thể thầy cô giáo khoa Kinh tế và
Quản lý trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Trong suốt hai năm qua thầy cô đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong học tập, nghiên cứu và tích lũy kiến thức.
Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Ngô Văn Vượng đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình học tập và tìm kiếm tài liệu nhưng do kiến
thức còn nhiều hạn chế vì vậy bản luận văn này chắc chắn không tránh khỏi các
thiếu sót, khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đồng tình ủng hộ và đóng góp ý
kiến của quý thầy, cô và các bạn để giúp em hoàn thành tốt bản luận văn của mình.
Hà nội, ngày…tháng…năm 2012
Học viên
Đinh Trọng Thể
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
I
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
III
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
IV
4. Nội dung nghiên cứu
IV
5. Phương pháp nghiên cứu
VI
6. Kết cấu luận văn
VI
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG SẢN XUẤT LEAN
(TINH GỌN).
1
1.1. Định nghĩa hệ thống sản xuất Lean
1
1.2. Mục tiêu của sản xuất Lean
2
1.2.1 Gia tăng công việc tạo ra giá trị và loại bỏ lãng phí
2
1.2.2 Giảm thời gian chu kỳ sản xuất
4
1.2.3 Giảm thiểu mức hàng tồn kho
5
1.2.4 Cải thiện năng suất lao động và tăng sản lượng
5
1.2.5 Tận dụng thiết bị và mặt bằng
5
1.2.6 Tăng tính linh động
5
1.3. So sánh lợi ích của hệ thống sản xuất Lean với hệ thống sản xuất
thông thường
5
1.4. Một số công cụ & Phương pháp trong sản xuất Lean
6
1.4.1 Sơ đồ chuỗi giá trị ( Value Stream Mapping)
6
1.4.2 Tiêu chuẩn hóa công việc ( Standardized Work)
8
1.4.3 Quản lý công cụ trực quan (Visual Management)
11
1.4.4 Chất lượng từ gốc ( “ Do it right in the first time” hay ‘‘làm đúng ngay
từ đầu’’)
12
1.4.5 Thời gian chuyển đổi/ chuẩn Bị ( Change over/ setup time)
14
1.4.6 Giảm thiểu quy mô lô sản xuất và JIT
14
1.4.7 Kanban
15
1.4.8 Cân bằng chuyền sản xuất (Heijunka)
16
1.4.9 Hệ thống giữ nhịp (Pacemaker)
19
1.4.10 Giải quyết vấn đề trong sản xuất (Plan – Do – Check – Actinon)
20
1.5 Kinh nghiệm áp dụng hệ thống sản xuất Lean của một số công ty ở
Việt Nam trong giai đoạn đầu
22
1.6 Lean và các quan điểm quản trị sản xuất hiện đại khác
23
1.6.1 Lean và Six sigma
23
1.6.2 Lean và TQM (Total Quanlity Management)
24
1.6.3 Lean và lý thuyết của những sự hạn chế (TOC)
27
1.6.4 Lean và ISO
28
Kết luận chương 1
30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT CỦA XÍ
NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG TRUNG – NINH BÌNH
2.1. Giới thiệu chung về xí nghiệp cơ khí Quang Trung - Ninh Bình
2.1.1 Thông tin xí nghiệp cơ khí Quang Trung, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm
khách hàng
31
31
31
2.1.2 Chủ trương phát triển kinh doanh
32
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
33
2.1.4 Cơ cấu lao động Công ty
34
2.1.5 Máy móc thiết bị
38
2.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp cơ khí Quang Trung trong
năm gần đây
39
2.1.7 Một số hình ảnh sản phẩm tiêu biểu và dịch vụ của xí nghiệp cơ khí
Quang Trung – Ninh Bình
40
2.2 Thực trạng sản xuất của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình
42
2.2.1 Giới thiệu mặt bằng chung nhà máy tại Ninh Bình
42
2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất thiết bị nâng hạ
45
2.2.2.1 Quy trình khảo sát thiết kế, tư vấn sản xuất thiết bị nâng hạ
45
2.2.2.2 Nội dung cơ bản các bước trong quy trình công nghệ
45
2.2.3 Quy trình sản xuất sản phẩm thiết bị nâng hạ
46
2.2.3.1 Quy trình sản xuất thiết bị nâng hạ
46
2.2.3.2 Nội dung các bước trong quy trình sản xuất
47
2.3 Phân tích hệ thống quy trình sản xuất gia công thiết bị nâng hạ
50
2.3.1 Quy trình gia công sản xuất thiết bị nâng hạ
50
2.3.2 Phân tích hệ thống sản xuất thiết bị nâng hạ
52
2.3.2.1 Quy trình gia công dầm thiết bị nâng hạ
54
2.3.2.2 Quy trình gia công cụm bánh xe di chuyển thiết bị nâng hạ
64
2.3.2.3 Quy trình gia công xe con nâng hạ thiết bị
67
2.3.2.4 Quy trình lắp đặt hoàn thiện thiết bị nâng hạ
71
2.4 Phân tích các loại lãng phí theo mô hình sản xuất Lean xuất hiện
trong quá trình sản xuất thiết bị nâng hạ
Kết luận chương 2
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT LEAN TẠI XÍ
NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG TRUNG NINH BÌNH.
3.1.Định hướng mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
cơ khí Quang Trung – Ninh Bình
74
91
95
95
3.2. Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, bài học thực tiễn
96
3.2.1 Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề
96
3.2.2 Bài học thực tiễn
99
3.3. Các giải pháp xây dựng hệ thống sản xuất Lean
104
3.3.1 Thành lập nhóm áp dụng hệ thống sản xuất Lean
104
3.3.2 Tuyên thệ áp dụng hệ thống sản xuất Lean là cốt lõi thực hiện chương
trình cải tiến liên tục trong doanh nghiệp
104
3.3.3 Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai
105
3.3.4 Hoàn thiện việc áp dụng các công cụ đã lựa chọn
107
3.3.5 Tiếp tục đề xuất áp dụng những công cụ tiếp theo của hệ thống sản xuất
Lean vào trong xưởng sản xuất
3.4. Giải pháp áp dụng hệ thống sản xuất Lean vào quy trình sản xuất và
một số kết quả đạt được
108
109
3.4.1 Cơ sở
109
3.4.2 Nội dung giải pháp
111
3.4.3 Kết quả
127
Kết luận chương 3
132
KẾT LUẬN
133
TÀI LIỆU THAM KHẢO
135
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình ảnh
Trang
Hình 1.1: Mục tiêu là giảm chi phí
2
Hình 1.2: Biểu tượng sơ đồ chuỗi giá trị
7
Hình 1.3: Ví dụ sơ đồ chuỗi giá trị hiện trạng
7
Hình 1.4: Quy tắc trong Mater Production Scheduling
15
Hình 1.5: Ví dụ bố trí chuyền thẳng
17
Hình 1.6: Ví dụ bố trí chuyền tế bào
17
Hình 1.7: Vòng tròn PDCA
18
Hình 1.8: Hàng sửa lắp ráp
22
Hình 1.9: Giầy loại B
22
Hình 1.10: Vòng tròn Deming
25
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh
Bình
33
Hình 2.2: Siêu thị cẩn cẩu
40
Hình 2.3: Cầu cẩu trục dầm đôi sức nâng gần 1200 tấn dùng cho thủy điện
sơn la
40
Hình 2.4: Cẩu cảng
40
Hình 2.5: Cẩu cổng trục
40
Hình 2.6: Cẩu chân đế
40
Hình 2.7: Cẩu Container
40
Hình 2.8: Cẩu trục tháp
40
Hình 2.9: Cẩu bánh xích
40
Hình 2.10: Các loại xe con cho thiết bị nâng
41
Hình 2.11: Cẩu bánh lốp
41
Hình 2.12: Tủ điều khiển thiết bị nâng công suất từ 5 – 1200 tấn
41
Hình 2.13: Mẫu nhà khung công nghiệp
41
Hình 2.14: Sơ đồ vị trí xưởng sản xuất xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh
Bình
43
Hình 2.15: Sơ đồ quy trình khảo sát thiết kế, tư vấn sản xuất cầu trục
45
Hình 2.16: Quy trình sản xuất thiết bị nâng hạ xí nghiệp cơ khí
Quang Trung – Ninh Bình.
46
Hình 2.17: Bản vẽ cầu cổng trục dầm đôi
48
Hình 2.18: Sơ đồ giá trị hiện trạng sản xuất thiết bị nâng hạ điển hình của
xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình
53
Hình 2.19: Kanban tín hiệu nguyên công vật tư tôn tấm
56
Hình 2.20: Sơ đồ bố trí xưởng sản xuất tổ hợp cơ khí Quang Trung – Ninh
Bình tại đường vào cảng Ninh Phúc.
75
Hình 2.21: 5S Xưởng gia công tinh
88
Hình 2.22: 5S Xưởng lắp
88
Hình 2.23: 5S Xưởng khuôn mẫu
88
Hình 2.24: 5S Xưởng làm sạch
88
Hình 2.25: 5S Xưởng gia công kết cấu thép
88
Hình 2.26: 5S Xưởng sơn
88
Hình 2.27: 5S Xưởng đúc
88
Hình 3.1: Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh
Bình
106
Hình 3.2: Trước, 2 người cắt 2 sản phẩm, và cắt 1 sản phẩm hết 36 phút
112
Hình 3.3: Sau, phân 2 người làm trên 1 sản phẩm và mỗi người làm 18 phút
112
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Trang
Bảng 1.1: So sánh lợi ích sản xuất Lean với sản xuất thông thường
6
Bảng 1.2: Bảng phân tích công việc
9
Bảng 1.3: Bảng mẫu tiêu chuẩn hóa công việc
10
Bảng 1.4: Bảng Yamazumi
16
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp liên kết công cụ của sản xuất Lean với mục tiêu
của sản xuất Lean.
19
Bảng 1.6: Thực hiện bước công việc của Nike Việt Nam khi triển khai Lean
20
Bảng 1.7: Quy trình áp dụng sản xuất Lean của Nike Việt Nam
21
Bảng 1.8: Các cấp độ six sigma
23
Bảng 2.1: Nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình tính đến
12/2011
34
Bảng 2.2 Trình độ chuyên môn nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung –
Ninh Bình tính đến 12/2011
37
Bảng 2.3 Tuổi nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình tính
đến 12/2011
37
Bảng 2.4 Giới tính, sức khỏe nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung –
Ninh Bình tính đến 12/2011
37
Bảng 2.5: Danh sách máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm từ thép 12/2011
38
Bảng 2.6: Danh sách máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm từ gỗ 12/2011
39
Bảng 2.7: Bảng thu nhập của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình
theo năm.
39
Bảng 2.8: Diện tích đất và nhà xưởng tính đến tháng 10/2011
44
Bảng 2.9: Bảng sơ đồ công việc sản xuất cầu cổng trục
49
Bảng 2.10: Các nguyên công gia công thiết bị nâng hạ
50
Bảng 2.11: Gia công cụm bánh xe di chuyển
50
Bảng 2.12: Gia công hộp giảm tốc
50
Bảng 2.13: Nhịp sản xuất ra 1 Kg sản phẩm.
51
Bảng 2.14: Phân tích công việc cắt tấm sắt của dầm
54
Bảng 2.15: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
55
Bảng 2.16: Bảng mẫu biểu Pallet ghi quy cách vật tư
55
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công cắt
56
Bảng 2.18: Phân tích công việc hàn ghép các tấm sắt của dầm
57
Bảng 2.19: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
58
Bảng 2.20: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công hàn dầm:
58
Bảng 2.21: Phân tích công việc làm sạch bề mặt
59
Bảng 2.22: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
59
Bảng 2.23: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công làm sạch:
60
Bảng 2.24: Phân tích công việc sơn
60
Bảng 2.25: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
61
Bảng 2.26: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công sơn:
61
Bảng 2.27: Bảng phân tích công việc lắp thiết bị nâng
62
Bảng 2.28: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
62
Bảng 2.29: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công lắp
63
Bảng 2.30: Bảng phân tích công việc gia công trục di chuyển bánh xe
63
Bảng 2.31: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
64
Bảng 2.32: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công gia công trục bánh xe:
64
Bảng 2.33: Bảng phân tích công việc gia công cụm bánh xe di chuyển
65
Bảng 2.34: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
65
Bảng 2.35: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công gia công bánh xe di
chuyển
Bảng 2.36: Bảng phân tích công việc gia công bánh răng
65
66
Bảng 2.37: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
66
Bảng 2.38: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công gia công bánh răng
66
Bảng 2.39: Bảng phân tích công việc gia công vỏ hộp giảm tốc
67
Bảng 2.40: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
67
Bảng 2.41: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công gia công hộp giảm tốc
68
Bảng 2.42: Bảng phân tích công việc gia công trục bánh răng hộp giảm tốc
68
Bảng 2.43: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
69
Bảng 2.44: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công gia công trục bánh răng
hộp giảm tốc
69
Bảng 2.45: Bảng phân tích công việc gia công cụm bánh răng hộp giảm tốc
70
Bảng 2.46: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
70
Bảng 2.47: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công gia công cụm bánh răng
hộp giảm tốc:
70
Bảng 2.48: Bảng phân tích tổng hợp công việc lắp đặt thiết bị nâng
71
Bảng 2.49: Mục tiêu của việc cải tiến theo Lean
72
Bảng 2.50: Bảng tổng hợp thời gian nguyên công lắp đặt thiết bị nâng
72
Bảng 2.51: Tổng hợp thời gian các việc còn lại
73
Bảng 2.52: Tổng hợp thời gian sản xuất cho một thiết bị nâng hạ điển hình
73
Bảng 2.53: Bảng thời gian chu kỳ sản xuất (Lead time)
74
Bảng 2.54: Bảng thu thập thời gian và quãng đường vận chuyển tôn tấm
76
Bảng 2.55: Bảng thu thập thời gian cho chờ đợi
78
Bảng 2.56: Biểu mẫu đánh giá về 5S
87
Bảng 3.1: Bảng liên kết các công cụ đến giải quyết các vấn đề
110
Bảng 3.2: Bảng phân tích công việc công đoạn cắt sắt cho thiết bị nâng hạ
111
Bảng 3.3: Bảng tiêu chuẩn hóa công việc công đoạn cắt sắt
112
Bảng 3.4: Cải tiến quy trình thay đổi nguyên công xọc rãnh then
116
Bảng 3.5: Cải tiến quy trình thay đổi dao nguyên công tiện trục bậc
117
Bảng 3.6: Cải tiến quy trình thay đổi mũi khoan để khoan hệ lỗ hộp giảm
tốc
118
Bảng 3.7: Cải tiến quy trình thay đổi khuôn mẫu cho mã hàng mới
119
Bảng 3.8: Sơ đồ kế hoạch sản xuất hoàn thành theo công đoạn
121
Bảng 3.9: Bảng kiểm soát sản xuất
123
Bảng 3.10: Bảng kế hoạch sản xuất của phân xưởng
124
Bảng 3.11: Bảng Yamazumi
124
Bảng 3.12: Báo cáo giải quyết vấn đề hàng sửa
126
Bảng 3.13: Tiết kiệm vệ sinh sạch sẽ nơi sản xuất
128
Bảng 3.14: Tiết kiệm cho việc di chuyển
128
Bảng 3.15: Bảng kế hoạch nhập vật tư cho sản xuất
129
Bảng 3.16: Tiết kiệm chi phí tài chính do giảm thời gian lưu kho:
131
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG SẢN XUẤT LEAN (TINH GỌN).
1.1. Định nghĩa hệ thống sản xuất Lean
Trong những năm của thập niên 1950, Eiji Toyoda đã nghiên cứu rất kỹ hệ
thống sản xuất của Ford, khi đó Ford là Công ty đại diện tiêu biểu cho ngành kỹ
thuật sản xuất tốt nhất trên thế giới {Dennis, 2007, Tr.11}. Ông kết luận rằng, hệ
thống sản xuất của Ford không thích hợp với nước Nhật do hệ thống sản xuất Ford
được biết đến như là hệ thống sản xuất có kích thước lô hàng với nhiều sản phẩm
giống nhau hay kích thước lớn (mass production).
Để xây dựng hệ thống sản xuất Toyota, Eiji Toyoda và Taiichi Ohno đã tạo ra
một mô hình sản xuất Lean – hệ thống sản xuất tinh gọn. Sự giới hạn về vốn đã thôi
thúc họ phát triển những máy móc có tính linh hoạt, có kích thước nhỏ gọn và dễ
dàng chuyển đổi trong sản xuất. Bên cạnh đó, chế độ đãi ngộ đối với người lao
động làm việc lâu dài cho một Công ty đã tạo nên hình ảnh Công ty như là cộng
đồng sống đã giúp cho người lao động đóng góp nhiệt tình và tham gia trong việc
giải quyết những khó khăn cho Công ty {Dennis, 2007, Tr.11}
Hệ thống sản xuất Lean là một hệ thống các công cụ và phương pháp nhằm liên
tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình sản xuất. Lợi ích chính của hệ
thống sản xuất này là giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng và rút ngắn thời gian
sản xuất.
Một cách hiểu khác về hệ thống Lean đó là việc nhắm đến mục tiêu: với cùng
một mức sản lượng đầu ra nhưng có lượng đầu vào thấp hơn, ít thời gian hơn, ít mặt
bằng hơn, ít nhân công hơn, ít máy móc hơn, ít vật liệu hơn và ít chi phí hơn.
Trước đây, lợi nhuân của doanh nghiệp được hiểu theo công thức:
Công thức cũ: Chi phí + lợi nhuận = giá
Theo công thức này, hệ thống sản xuất thông thường đặt giá bán mục tiêu trên
cơ sở giá thị trường, sau mới xem xét lợi nhuận có thể đạt được khi triển khai một
sản phẩm mới.
-1-
Ngược lại, hệ thống sản xuất Lean do Toyota xây dựng, xem xét hàng loạt khía
cạnh mà khách hàng sẵn sàng trả, sau đó sẽ dùng các công cụ Lean để tính xem sẽ
tiết kiệm chi phí là bao nhiêu (Womack và Jones, 1996, Tr.35). Do vậy ta có công
thức mới:
Giá(cố định) – Chi phí = Lợi nhuận
Vậy, lợi nhuận đạt được do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm chi phí (Xem hình
1.1).
Lîi nhuËn
Gi¸ cè ®Þnh
Chi phÝ
H×nh 1.1: Môc tiªu lµ gi¶m chi phÝ
(Nguån: Pascal Dennis, 2007, tr.14)
1.2. Mục tiêu của sản xuất Lean
Lean Manufacturing, còn gọi là Lean Production, là một hệ thống các công cụ
và phương pháp nhằm cải tiến liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình
sản xuất. Lợi ích chính của hệ thống này là giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng,
và rút ngắn thời gian sản xuất. Cụ thể hơn, các mục tiêu bao gồm:
1.2.1 Gia tăng công việc tạo ra giá trị và loại bỏ lãng phí
Trong bất kỳ một nhà máy nào cũng tồn tại hai loại công việc gồm những công
việc mang lại giá trị cho sản phẩm đây là lực lượng lao động quan trọng nhất trong
một tổ chức và những công việc hỗ trợ để mang lại giá trị cho sản phẩm (Allen,
Robinson và Stewart, 2001, tr. xxiii).
Trong nhà máy, hoạt động sản xuất được chia thành ba nhóm sau đây:
(i) Các hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm (Value-added activities) là hoạt động
chuyển hóa vật tư trở thành đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
(ii) Các hoạt động cần thiết nhưng không tạo ra giá trị tăng thêm (Necessary non
value-added activities) là hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm từ quan điểm của
-2-
khách hàng nhưng lại cần thiết trong việc sản xuất ra sản phẩm nếu không có sự
thay đổi đáng kể nào từ quy trình cung cấp hay sản xuất trong hiện tại (Mekong
Capital, 2001, tr.6).
(iii) Các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm (Non value-added activities) là
các hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hóa vật tư thành sản phẩm mà khác
hàng yêu cầu có thể được định nghĩa là lãng phí.
Vì vậy, có thể hiểu lãng phí là bất cứ gì làm hao tốn về thời gian, vật liệu hoặc
nhà xưởng mà không làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ cho
khách hàng (The productivity Press Development Team, 1998, tr.4).
Doanh nghiệp nào cũng tồn tại những lãng phí trong tất cả mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Do đó, bước đầu tiên là nhận thức về những gì làm tăng thêm và
những gì không làm tăng thêm giá trị từ góc độ khách hàng. Bất kỳ vật liệu, quy
trình hay tính năng nào không tạo thêm giá trị theo quan điểm của khách hàng
đước xem là thừa và nên loại bỏ (Mekong Capital, 2004, tr.4).
Để tìm và loại bỏ mọi yếu tố lãng phí trong sản xuất, Toyota đưa ra khái niệm về
các loại lãng phí có mặt trong hệ thống sản xuất. Các lãng phí đó bao gồm 7 loại
lãng phí cơ bản. Tuy nhiên, danh sách này đã được điều chỉnh và mở rộng bởi
những người thực hành Lean manufacturing, nhìn chung bao gồm các mục sau:
Sản xuất dư thừa (Over-Production): Sản xuất dư thừa tức là sản xuất nhiều hơn
hay sớm hơn những gì được yêu cầu từ khách hàng một cách không cần thiết
Khuyết tật (Defects): Bên cạnh các khuyết tật về mặt vật lý trực tiếp, khuyết tật
cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ, cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm, giao
hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra phế
liệu không cần thiết.
Hàng sửa (Correction): Sửa sai hay gia công lại, khi một việc phải được làm lại bởi
vì nó không được làm đúng trong lần đầu tiên. Quá trình này không chỉ gây nên
việc sử dụng lao động và thiết bị kém hiệu quả mà còn làm gián đoạn sản xuất, dẫn
đến những ách tắc và trong quy trình.
-3-
Tồn kho (Inventory): Lãng phí về tồn kho nghĩa là dự trữ quá mức cần thiết về
nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Lượng tồn kho phụ trội dẫn đến
chi phí tài chính cao hơn về tồn kho, chi phí bảo quản cao hơn và tỷ lệ khuyết tật
cao hơn.
Di chuyển (Transportation): Việc Di chuyển ở đây nói đến bất kỳ sự chuyển động
giữa các công đoạn xử lý làm kéo dài thời gian chu kỳ sản xuất, dẫn đến việc sử
dụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có thể gây nên những đình trệ trong
sản xuất.
Chờ đợi (Waiting): Chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi sự
tắc nghẽn hay luồng sản xuất trong xưởng thiếu hiệu quả. Thời gian trì hoãn giữa
mỗi đợt gia công chế biến sản phẩm cũng được tính đến. Việc chờ đợi làm tăng
thêm chi phí đáng kể do chi phí nhân công và khấu hao trên từng đơn vị sản lượng
bị tăng lên.
Thao tác (Motion): Bất kỳ các chuyển động tay chân, máy móc hay việc đi lại
không cần thiết của công nhân trong việc gia công sản phẩm. (Vd: Việc đi lại khắp
xưởng để tìm dụng cụ làm việc, các chuyển động cơ thể không cần thiết hay bất tiện
do quy trình thao tác được thiết kế kém làm chậm tốc độ làm việc của công nhân.
Gia công thừa (Over-processing): Gia công thừa tức tiến hành nhiều công việc gia
công hơn mức khách hàng yêu cầu dưới hình thức chất lượng hay công năng của
sản phẩm (Vd: Đánh bóng hay làm láng thật kỹ những điểm trên sản phẩm mà
khách hàng không yêu cầu và không quan tâm).
Kiến thức rời rạc (Knowledge Disconnection): Đây là trường hợp khi thông tin và
kiến thức không có sẵn tại nơi hay vào lúc được cần đến. Ở đây cũng bao gồm
thông tin về các thủ tục quy trình, thông số kỹ thuật và cách thức giải quyết vấn đề,
v.v.... Thiếu những thông tin chính xác thường gây ra phế phẩm và tắc nghẽn luồng
sản xuất. (Ví dụ: thiếu thông tin về công thức phối trộn nguyên liệu, pha màu có thể
làm đình trệ toàn bộ quy trình sản xuất hoặc tạo ra các sản phẩm lỗi do các lần thử
sai tốn rất nhiều thời gian).
1.2.2 Giảm thời gian chu kỳ sản xuất
-4-
Giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất bằng cách giảm thiểu thời gian chờ
đợi giữa các công đoạn, cũng như thời gian chuẩn bị cho quy trình và thời gian
chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm.
1.2.3 Giảm thiểu mức hàng tồn kho
Giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất, nhất là sản phẩm dở
dang giữa các công đoạn. Mức dự trữ/tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với yêu cầu vốn
lưu động ít hơn.
1.2.4 Cải thiện năng suất lao động và tăng sản lượng
Cải thiện năng suất lao động, bằng cách vừa giảm thời gian nhàn rỗi của công
nhân, đồng thời phải đảm bảo công nhân đạt năng suất cao nhất trong thời gian làm
việc (không thực hiện những công việc hay thao tác không cần thiết).
Nếu có thể giảm chu kỳ sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm thiểu ùn tắc và
thời gian dừng máy, Công ty có thể gia tăng sản lượng một cách đáng kể từ cơ sở
vật chất hiện có. Hầu hết các lợi ích trên đều dẫn đến việc giảm giá thành sản xuất
(Ví dụ: Việc sử dụng thiết bị, mặt bằng hiệu quả hơn dẫn đến chi phí khấu hao trên
đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn, sử dụng lao động hiệu quả hơn sẽ dẫn đến chi phí
nhân công cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp hơn).
1.2.5 Tận dụng thiết bị và mặt bằng
Sử dụng thiết bị và mặt bằng sản xuất hiệu quả hơn bằng cách loại bỏ các trường
hợp ùn tắc và gia tăng tối đa hiệu suất sản xuất trên các thiết bị hiện có, đồng thời
giảm thiểu thời gian dừng máy.
1.2.6 Tăng tính linh động
Có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau một cách linh động hơn
với chi phí và thời gian chuyển đổi thấp nhất (Mekong Capital, 2004, tr.3).
1.3. So sánh lợi ích của hệ thống sản xuất Lean với hệ thống sản xuất thông
thường
Với những đòi hỏi ngày càng cao và ngày càng đa dạng của khách hàng hiện
nay, các doanh nghiệp luôn tìm ra cái mới, cải tiến sản phẩm, quy trình sản xuất để
-5-
thích nghi với những đòi hỏi đó. Do vậy, các doanh nghiệp khi chuyển đổi sang mô
hình sản xuất Lean sẽ có được khả năng đáp ứng khách hàng cao hơn do những
thuận lợi mà hệ thống sản xuất Lean mang lại (xem bảng 1.1).
Bảng 1.1: So sánh lợi ích sản xuất Lean với sản xuất thông thường.
Hệ thống sản xuất thông thường
Hệ thống sản xuất Lean
Chu kỳ sản xuất dài do mức tồn cao.
Chu kỳ sản xuất được rút ngắn
Mức tồn kho cao, đọng vốn
Mức tồn kho được giảm thiểu
Năng suất lao động thấp do làm nhiều
công việc không cần thiết và công nhân
thường có nhiều thời gian nhà rỗi.
Năng suất lao động được nâng cao
bằng việc loại bỏ công việc không cần
thiết và giảm thời gian nhà rỗi của
công nhân.
Chưa tân dụng được thiết bị và mặt bằng Tận dụng hiệu quả của thiết bị và mặt
của nhà xưởng.
bằng.
Đáp ứng nhu cầu thay đổi ngày càng đa Linh hoạt hơn trong việc đáp ứng yêu
dạng của khách hàng
cầu của khách hàng.
Sản lượng thấp
Sản lượng được nâng cao
1.4. Một số công cụ & Phương pháp trong sản xuất Lean
1.4.1 Sơ đồ chuỗi giá trị ( Value Stream Mapping)
Sơ đồ chuỗi giá trị là công cụ giúp cho doanh nghiệp nắm rõ được điều kiện hiện
tại của doanh nghiệp và xác định những cơ hội cải tiến (Dennis, 2007, tr.87).
Công cụ này mang đến hiệu quả cho doanh nghiệp đòi hỏi phải có quá trình quản lý
khi đó doanh nghiệp sẽ trả lời được phải bắt đầu cải tiến từ đâu.
Quản lý chuỗi giá trị là một quy trình lập kế hoạch và liên kết những sáng kiến
Lean qua việc thu thập và phân tích dữ liệu có hệ thống (Tapping, Luyster và
Shuker, 2002, tr.5).
Áp dụng công cụ chuỗi giá trị vào doanh nghiệp cần tiến hành vẽ sơ đồ chuỗi
giá trị hiện tại trên đó cần thể hiện những bộ phận tạo ra những lãng phí hay đang
chưa hiệu quả từ đó loại bỏ chúng tạo sơ đồ chuỗi giá trị tương lai.
-6-
Sơ đồ chuỗi giá trị chỉ có ích khi doanh nghiệp đạt được sơ đồ chuỗi giá trị
tương lai mà doanh nghiệp phác họa ra nó và đạt được một số kết quả trong thời
gian ngắn (Rother và Shook, 1999, tr.85).
Sơ đồ chuỗi giá trị là ngôn ngữ gồm những biểu tượng (xem hình 1.2 và 1.3).
Lu tr×nh th«ng tin
Th«ng tin ®iÖn tö
Th«ng tin thñ c«ng
®¬n gi¶n
Tr×nh tù
nguyªn vËt liÖu
kanban lÊy vËt liÖu
Kanban
c«ng lÖnh
Lu tr×nh vËt liÖu
Nhµ cung cÊp hay
kh¸ch hµng
Tr×nh tù s¶n xuÊt
Tån kho
³
FIFO
Thµnh phÈm ®Õn
kh¸c hµng
Tr×nh tù nhËp
tríc xuÊt tríc
Giao hµng xe t¶i
C«ng nh©n
Quy tr×nh s¶n xuÊt
D÷ liÖu
Quy tr×nh ®Èy
Quy tr×nh kÐo
Tån
C¬ héi c¶i tiÕn
H×nh 1.2: BiÓu tîng s¬ ®å chuçi gi¸ trÞ
(Nguån: Pascal Dennis, 2007, tr.88)
Brantford
Lumber
1 lÇn/th¸ng
§¬n hµng
1 th¸ng
Lead time=12-15
ngµy, trÔ so víi
Y/c 10%
5 ngµy
Tån
60 ngµy
Kh¸ch hµng
400 c¸i/ngµy
KÕ ho¹ch ngµy
Thay ®æi lÞch xuÊt 1 lÇn/ngµy
hµng theo ngµy
GhÐp ca
vµ kh¾c
¸p dông
Kanban
Kho b·i
§¬n hµng
tuÇn
KÕ ho¹ch
s¶n xuÊt
3 ngµy
Ca
Kh¾c
C«ng nh©n:1
Cycle time:8''
M¸y ch¹y:10''
ChuyÓn ®æi:30'
Lµm viÖc:450''
Sè ca L/v:1ca
C«ng nh©n:2
Cycle time:10''
M¸y ch¹y:20''
ChuyÓn ®æi:20'
Lµm viÖc:450''
Sè ca L/v:1ca
5 ngµy
L¾p r¸p
XuÊt hµng
C«ng nh©n:2
Cycle time:80-120'' Cycle time
M¸y ch¹y:0''
kh«ng æn ®Þnh
ChuyÓn ®æi:10'
Lµm viÖc:450''
Sè ca L/v:1ca
ChuyÓn
®æi dµi
H×nh 1.3: VÝ dô vÒ s¬ ®å chuçi gi¸ trÞ hiÖn tr¹ng
(Nguån: Pascal Dennis, 2007, tr.89)
-7-
- Xem thêm -