BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN MAI THƢƠNG
NGHIÊN CỨU KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Chuyên ngành
Mã số
: Địa lí học
: 60310501
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ SƠN
Hà Nội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Nguyễn Thị Sơn - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lý, các thầy giáo, cô giáo bộ môn
đã tham gia giảng dạy, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Cục thống kê tỉnh Yên Bái, các phòng ban
chuyên môn của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái đã cung cấp
những tài liệu có giá trị cũng như đóng góp những ý kiến xác đáng làm nâng
cao chất lượng luận văn.
Cuối cùng tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT
Chuyên Nguyễn Tất Thành, các đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã
tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện đề tài.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
TÁC GIẢ
Nguyễn Mai Thƣơng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BLHH
:
Bán lẻ hàng hóa
- CCN
:
Cụm công nghiệp
- CN
:
Công nghiệp
- CP
:
Cổ phần
- CNH, HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- DN
:
Doanh nghiệp
- DTDVTD
:
Doanh thu dịch vụ tiêu dùng
- ĐHSP
:
Đại học Sư phạm
- ĐKTN, TNTN
:
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
- FDI
:
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- GTNT
:
Giao thông nông thôn
- GTSX
:
Giá trị sản xuất
- GDP
:
Tổng sản phẩm trong nước
- GNI
:
Tổng thu nhập quốc dân
- HTX
:
Hợp tác xã
- KCN
:
Khu công nghiệp
- KHCN
:
Khoa học công nghệ
- KT – XH
:
Kinh tế - xã hội
- TDMNBB
:
Trung du miền núi Bắc Bộ
- TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
- TP
:
Thành phố
- TTCN
:
Trung tâm công nghiệp
- UBND
:
Ủy ban nhân dân
- VLXD
:
Vật liệu xây dựng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài .........................................................2
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................2
4. Một số quan điểm và phương pháp nghiên cứu ......................................................4
5. Những đóng góp chính của đề tài ...........................................................................7
6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ...9
1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................9
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế ......................................11
1.1.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế .............................................15
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế vận dụng cho cấp huyện, thành
phố trực thuộc tỉnh .............................................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................21
1.2.1. Tổng quan phát triển kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ ..................21
1.2.2. Tổng quan phát triển kinh tế tỉnh Yên Bái ................................................25
Tiểu kết chương 1......................................................................................................38
CHƢƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI...................................................................................39
2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .............................................................................39
2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................................40
2.2.1. Địa hình ....................................................................................................40
2.2.2. Đất ............................................................................................................40
2.2.3. Khí hậu .....................................................................................................42
2.2.4. Nguồn nước ..............................................................................................42
2.2.5. Sinh vật .....................................................................................................43
2.2.6. Khoáng sản ...............................................................................................43
2.2.7. Du lịch ......................................................................................................44
2.3. Kinh tế - xã hội ...................................................................................................44
2.3.1. Dân cư và nguồn lao động .......................................................................44
2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ..................................................46
2.3.3. Vốn đầu tư ................................................................................................50
2.3.4. Thị trường.................................................................................................51
2.3.5. Đường lối chính sách phát triển kinh tế ...................................................51
2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................52
Tiểu kết chương 2......................................................................................................53
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015.........................................................................................54
3.1. Khái quát chung .................................................................................................54
3.1.1. Vị trí kinh tế của thành phố Yên Bái trong nền kinh tế của tỉnh ....................54
3.1.2. Tăng trưởng giá trị sản xuất và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ........55
3.1.3. Thu – chi ngân sách thành phố ....................................................................56
3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............................................................56
3.2.1. Ngành nông - lâm - thủy sản ....................................................................56
3.2.2. Công nghiệp – xây dựng ...........................................................................72
3.2.3. Dịch vụ ......................................................................................................83
3.3 Đánh giá chung ....................................................................................................89
3.3.1. Những thành tựu .........................................................................................89
3.3.2. Những hạn chế chủ yếu ............................................................................90
Tiểu kết chương 3......................................................................................................91
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2030 .....................................................93
4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển ..................................................93
4.1.1. Quan điểm ................................................................................................93
4.1.2. Mục tiêu ....................................................................................................93
4.1.3. Định hướng phát triển các ngành kinh tế ................................................96
4.2. Các giải pháp thực hiện ....................................................................................111
4.2.1. Về vốn đầu tư ..........................................................................................111
4.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực .................................................................112
4.2.3. Về thị trường ..................................................................................114
4.2.4. Về khoa học - công nghệ ........................................................................114
4.2.5. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường ........................................115
Tiểu kết chương 4....................................................................................................115
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Qui mô GDP và GDP/người của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ giai
đoạn 2005 - 2015 (giá thực tế) ................................................................................................ 23
Bảng 1.2: GTSX và cơ cấu GTSX theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế
của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2010 .............................................................................. 30
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất thành phố giai đoạn 2005-2015 ............................... 42
Bảng 2.2: Hiện trạng dân số thành phố Yên Bái giai đoạn 2005-2015 .............................. 45
Bảng 2.3: Hiện trạng lao động thành phố Yên Bái giai đoạn 2011- 2015 ................. 45
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu của thành phố so với tỉnh Yên Bái ....................................... 54
Bảng 3.2: Thu, chi ngân sách thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015 .......................... 56
Bảng 3.3: Tình hình phát triển ngành nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2010 - 2015. .. 57
Bảng 3.4: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 2015 57
Bảng 3.5: GTSX và cơ cấu GTSX nông – lâm – thủy sản thành phố theo giá hiện
hành giai đoạn 2005 - 2015 ...................................................................................................... 58
Bảng 3.6: GTSX và cơ cấu GTSX phân theo nhóm cây trồng giai đoạn 2007– 2015
(giá hiện hành) …………………………………………………………………………… 58
Bảng 3.7: Tình hình sản xuất một số cây lương thực có hạt của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................................................ 60
Bảng 3.8: Tình hình sản xuất lúa đông xuân và lúa mùa trên địa bàn thành phố Yên
Bái giai đoạn 2005 - 2015 ....................................................................................................... 61
Bảng 3.9: Tình hình sản xuất một số loại hoa màu chủ yếu tại thành phố Yên Bái
giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................................................ 62
Bảng 3.10: Tình hình sản xuất rau đậu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2005 - 2015 .... 63
Bảng 3.11: Tình hình sản xuất chè của thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015 ....... 64
Bảng 3.12: Tình hình sản xuất mía của thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015 ......... 65
Bảng 3.13: Diện tích, sản lượng một số cây ăn quả chủ yếu của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................................................ 66
Bảng 3.14: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi của thành phố Yên Bái giai đoạn
2005 - 2015 .................................................................................................................................. 67
Bảng 3.15: GTSX lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015
(giá hiện hành) ............................................................................................................................ 69
Bảng 3.16: GTSX ngành thủy sản thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015 ......... 70
Bảng 3.17: GTSX công nghiệp thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015 phân theo
giá hiện hành theo loại hình kinh tế ...................................................................................... 73
Bảng 3.18: GTSX công nghiệp thành phố Yên Bái phân theo nhóm ngành sản xuất
(giá hiện hành) giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................. 74
Bảng 3.19: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn thành
phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015 .......................................................................................... 76
Bảng 3.20: Khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa thành phố Yên Bái giai đoạn
2005 - 2015 ................................................................................................................................... 86
Bảng 4.1: Dự báo phát triển du lịch thành phố Yên Bái đến 2030 .............................. 104
Bảng 4.2: Dự báo quy mô và tăng trưởng nông lâm thu sản thành phố ........................ 107
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn
2005 – 2014 ............................................................................................................... 24
Biểu đồ 1.2: GTSX theo giá hiện hành của thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 – 2015 . 29
Biểu đồ 3.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015....... 55
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu ngành thủy sản thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 – 2010.............. 70
Biểu đồ 3.3: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp giai đoạn 2005 – 2015 ................. 75
Biểu đồ 3.4: Tổng mức bán lẻ hàng hóa của thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2015. 84
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Địa lí địa phương là một bộ phận quan trọng trong nghiên cứu địa lí đất
nước. Nghiên cứu địa lí địa phương một cách tổng quát có ý nghĩa thực tiễn to
lớn nhằm có cái nhìn bao quát nhất về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử, văn hóa,... với mục đích đánh giá từng thành
phần của thể tổng hợp lãnh thổ nghiên cứu; đánh giá mối quan hệ giữa các
hợp phần trong lãnh thổ, với các lãnh thổ kế cận và với cả nước. Kết quả
nghiên cứu giúp các nhà quản lý, các nhà quy hoạch có cơ sở khoa học và
thực tiễn trong hoạch định chiến lược, tổ chức, điều hành các hoạt động phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Đối với giáo dục nói chung và giảng dạy bộ môn địa lý nói riêng, địa lý
địa phương có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Giảng dạy và học tập địa phương
học là góp phần nâng cao lòng yêu quê hương, yêu đất nước, yêu mái trường
nới học tập, rèn luyện và trưởng thành của bản thân. Địa phương học cũng
góp phần bồi dưỡng cho học sinh khả năng tìm hiểu và năng lực tư duy tổng
hợp đối với các vấn đề của một địa phương cụ thể.
Thành phố Yên Bái nằm ở khu vực chuyển tiếp giữa Tây Bắc và Đông
Bắc, là trung tâm tỉnh lị của tỉnh Yên Bái. Mặc dù có nhiều điều kiện phát
triển với cảnh quan đẹp cùng nhiều nét văn hóa độc đáo của các đồng bào dân
tộc ít người, thế mạnh phát triển nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp chế
biến đa dạng nhưng hiện nay kinh tế thành phố Yên Bái vẫn còn chậm phát
triển và chưa chưa tương xứng với tiềm năng. Vì vậy việc nghiên cứu tiềm
năng, thực trạng phát triển để đưa ra những định hướng phát triển đúng đắn là
điều hết sức quan trọng. Quá trình nghiên cứu giúp tác giả có cơ hội vận dụng
các kiến thức địa lí đã được tích lũy vào thực tiễn ở quê hương, nơi tác giả
sinh ra, trưởng thành và đang công tác; đồng thời có được vốn kiến thức địa lí
địa phương cập nhật quý giá hữu ích trong công tác giảng dạy tại trường
THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã lựa chọn vấn đề “Nghiên cứu
kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 – 2015” là đề tài luận văn
của mình.
1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở vận dụng lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế, đề tài có
mục tiêu là phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế
thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 – 2015. Từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố hiệu quả và bền vững trong
tương lai.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
kinh tế dưới góc độ địa lí
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế thành
phố Yên Bái
- Phân tích hiện trạng phát triển kinh tế thành phố Yên Bái giai
đoạn 2005 – 2015.
- Đề xuất định hướng một số giải pháp phát triển kinh tế thành phố Yên
Bái đến năm 2030.
2.3. Giới hạn nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển và phân bố
kinh tế của thành phố Yên Bái dưới góc độ địa lí học với một số nội dung:
+ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế thành phố
Yên Bái (vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên
nhiên và kinh tế - xã hội).
+ Phân tích thực trạng phát triển kinh tế thành phố theo 3 nhóm
ngành: nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
- Về lãnh thổ: Đề tài chủ yếu nghiên cứu trên phạm vi thành phố
Yên Bái, có sự phân hóa đến cấp quận, xã.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng nguồn số liệu thống kê giai đoạn 2005 2015 và định hướng đến năm 2030.
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu phát triển kinh tế các huyện và thành phố trực thuộc tỉnh đã
thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, các nhà kinh tế, các cơ
2
quan chuyên ngành với mong muốn phát huy được các nguồn lực sẵn có để
phát triển kinh tế, cải thiện đời sống cho nhân dân.
Những tác phẩm, công trình tiêu biểu cho việc nghiên cứu về cơ sở lí
luận chung phát triển kinh tế và lãnh thổ có thể kể đến Giáo trình kinh tế phát
triển, PGS.TS Phạm Ngọc Linh và TS. Nguyễn Thị Kim Dung (chủ biên),
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2013 [9] nghiên cứu các nguyên lí phát triển
kinh tế, khái quát sự vận động của nền kinh tế trong mối quan hệ tác dộng qua
lại giữa kinh tế và xã hội. Giáo trình Địa lí kinh tế - xã hội đại cương,
PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), NXB ĐHSP Hà Nội, 2007 [18] đã
tổng hợp những khái niệm cơ bản về phát triển kinh tế của một lãnh thổ như:
nguồn lực phát triển kinh tế, cơ cấu nền kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ...Giáo
trình Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, GS.TS Lê Thông (chủ biên), NXB Đại
học Sư phạm Hà Nội, 2011 [15] đã phân tích kĩ các điều kiện cũng như hiện
trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Giáo trình Địa
lí kinh tế - xã hội Việt Nam, tập 1,2 của GS.TS Đỗ Thị Minh Đức (chủ biên),
NXB Đại học Giáo dục, 2007 [21] đã đề cập tới các nguồn lực cũng như hiện
trạng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cuốn Việt Nam các vùng kinh
tế và vùng kinh tế trọng điểm của tác giả Lê Thông, Nguyễn Quí Thao (đồng
chủ biên) (2012) [16] đã phân tích được tiềm năng và tình hình phát triển kinh
tế - xã hội, định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo các vùng kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam.
Nghiên cứu về vấn đề này, tỉnh Yên Bái cũng có nhiều công trình, đề tài
nghiên cứu về phát triển kinh tế. UBND tỉnh Yên Bái năm 2016 có Báo cáo
tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 [28] đã có sự mô tả toàn diện bức tranh phát
triển kinh tế của thành phố trong giai đoạn 2010 – 2015, đồng thời đưa ra định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh một cách rõ nét trong tương lai.
UBND thành phố Yên Bái năm 2016 cũng có Báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Yên Bái đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 [24] với nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội cụ thể.
Nói về các công trình nghiên cứu về địa lí địa phương, không thể không
kể tới cuốn sách Việt Nam các tỉnh và thành phố của GS.TS Lê Thông (chủ
3
biển) [14]. Trong cuốn sách, tác giả đã trình bày được những đặc điểm về vị trí
địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điề kiện kinh tế - xã hội và
thực trạng phát triển kinh tế cả tỉnh trong giai đoạn 1995 – 2007.
Các luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của đề tài khá đa dạng. Tiêu
biểu có thể kể đến các đề tài Nghiên cứu kinh tế huyện Anh Sơn giai đoạn
2005 – 2013, luận văn thạc sĩ địa lí của tác giả Nguyễn Thị Hồng Ngọc
(2015), ĐHSP Hà Nội [11]; Nghiên cứu kinh tế thị xã Sầm Sơn trong giai
đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, luận văn thạc sĩ địa lí của tác
giả Nguyễn Thị Thủy (2011), ĐHSP Hà Nội [23]; Phát triển kinh tế thành phố
Sơn La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2005 – 2014, luận văn thạc sĩ địa lí của tác giả
Phạm Thị Hồng Uyên (2016), ĐHSP Hà Nội [29]. Nghiên cứu về tỉnh Yên Bái,
có các luận văn Địa lý nông nghiệp tỉnh Yên Bái của tác giả Trần Thị Thanh
Hà, 2013, Luận văn Thạc sĩ ĐHSP Hà Nội [8] và Tổ chức lãnh thổ công
nghiệp tỉnh Yên Bái của tác giả Đỗ Kim Đức, 2010, Luận văn Thạc sĩ ĐHSP
Hà Nội [7].
Các đề tài đã cung cấp những vấn đề về phương pháp luận cho đề tài
nghiên cứu của cá nhân; đồng thời, những vấn đề lí luận về phát triển kinh tế đã
được làm sáng tỏ (các khái niệm về phát triển kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng,
các tiêu chí đánh giá…)
Đề tài “Phát triển kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 –
2015'' có sự kế thừa, bổ sung và cập nhật những vấn đề mới của địa lí kinh
tế, để áp dụng nghiên cứu và làm rõ bức tranh phát triển kinh tế trong địa
bàn thành phố Yên Bái.
4. Một số quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1.Quan điểm hệ thống
Khi nghiên cứu một vấn đề địa lý kinh tế - xã hội phaỉ đảm bảo được
tính hệ thống. Tính hệ thống đảm bảo cho vấn đề trở nên logic và sâu sắc.
Lãnh thổ thành phố Yên Bái được coi là “đầu não” cúa một hệ thống lớn
hơn là tỉnh Yên Bái. Vì thế các vấn đề kinh tế - xã hội của thành phố có
lien quan mật thiết với cả tỉnh Yên Bái, nên khi tìm hiểu vai trò và thực
4
trạng phát triển kinh tế của thành phố Yên Bái nhất thiết phải đặt chúng
trong mối quan hệ chung với toàn tỉnh, với các tỉnh khác trong vùng trung
du và miền núi Bắc Bộ.
Đồng thời, thành phố Yên Bái cũng là một hệ thống hoàn chỉnh và
thống nhất, trong đó bao gồm các đơn vị hành chính nhỏ hơn với nền kinh tế
bao gồm nhiều nhóm ngành có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chính vì vậy,
khi nghiên cứu phải tìm hiểu mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng để
đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện, chính xác vấn đề nghiên cứu.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Như chúng ta đó biết các đối tượng địa lý là các địa tổng thể nên khi
nghiên cứu các đối tượng này đòi hỏi sự nghiên cứu một cách tổng hợp. Trong
luận văn, dựa trên những tài liệu, số liệu thu thập được, đề tài đã phân tích một
cách tổng hợp các điều kiện phát triển và đặc điểm phát triển kinh tế thành phố
Yên Bái.
Trong quá trình xây dựng đề tài, những vấn đề về lí luận và thực tiễn
đều có sự gắn bó chặt chẽ; những vấn đề về điều kiện phát triển, tình hình
phát triển của các khu vực kinh tế đều được nghiên cứu trong mối quan hệ
qua lại và tạo thành một thể tổng hợp.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Khi phân tích các hiện tượng địa lý phải đặt trong hoàn cảnh lịch sử của
nó, phải đặt các sự kiện trong quá trình tương tác, vận động không ngừng.
Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào việc nghiên cứu kinh tế thành
phố Yên Bái để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế ở thành phố Yên Bái
trong từng thời kì nhất định. Đồng thời qua đó phân tính hiện trạng và dựa vào
bối cảnh để đưa ra những phương hướng phát triển của địa phương trong thời
gian tới.
4.1.4. Quan điểm kinh tế
Trong nghiên cứu phát triển kinh tế từ cấp quốc gia, cấp tỉnh đến cấp
huyện, hiệu quả kinh tế luôn được chú trọng trong quá trình phân tích và
đánh giá. Trong giới hạn đề tài này, các chỉ tiêu cụ thể như tốc độ tăng
trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế đều được làm rõ và
nghiên cứu cụ thể.
5
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Trong quá trình phát triển kinh tế con người không thể không tác động
vào môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Nền kinh tế - xã hội càng phát triển
thì sự tác động của con người vào môi trường tự nhiên càng mạnh mẽ và sâu
sắc. Chính vì thế vấn đề đặt ra là phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi địa phương
cần gắn liền với việc bảo vệ môi trường, khai thác nguồn tài nguyên thiên
nhiên hợp lí, tôn trọng qui luật phát triển của tự nhiên. Có như vậy mới có thể
đảm bảo được sự phát triển bền vững và lâu dài. Theo quan điểm phát triển
bền vững thì bất kì vấn đề kinh tế - xã hội nào cũng phải được xem xét và đặt
trong mối quan hệ giữa tự nhiên – kinh tế - xã hội và môi trường.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1.Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tiến hành thu thập tài liệu tại
thư viện quốc gia, thư viện trường ĐHSP Hà Nội, thư viện khoa Địa lý –
trường ĐHSP, niên giám thống kê tỉnh Yên Bái và niên giám thống kê Việt
Nam, các báo cáo từ các sở, ban ngành và ủy ban nhân dân thành phố Yên
Bái. Các nguồn số liệu sau khi thu thập sẽ được sử lí, phân tích, khái quát hoá
và tổng hợp để thấy rõ được nguồn lực phát triển cũng như thực trạng phát
triển kinh tế của thành phố Yên Bái.
Ngoài ra, các số liệu này còn được so sánh giữa các năm, giữa thành
phố Yên Bái với các địa phương khác nhằm thấy được sự phát triển cũng như
phân hoá theo thời gian và không gian của đối tượng nghiên cứu.
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở dữ liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp,
so sánh các mối quan hệ về không gian giữa các địa phương trong địa bàn
thành phố, giữa thành phố Yên Bái với các huyện trong tỉnh Yên Bái, giữa sự
phát triển của các ngành, các lĩnh vực kinh tế theo từng giai đoạn…Qua đó
làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện phát triển kinh tế,
những thành tự đạt được và hạn chế trong phát triển kinh tế của thành phố
Yên Bái.
6
4.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS
Đây là phương pháp cơ bản của Địa lý, cho phép nhìn nhận vấn đề một
cách trực quan, rõ ràng hơn và dễ dàng quan sát được bản chất của sự vật,
hiện tượng. Cơ sở dữ liệu được xử lý, các bản đồ được thành lập sử dụng
phần mềm GIS và Mapinfo để xây dựng các bản đồ có liên quan cũng như thể
hiện kết quả nghiên cứu, đó là:
- Bản đồ hành chính thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế thành phố Yên Bái
- Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế thành phố Yên Bái
Việc áp dụng phương pháp mới này trong nghiên cứu đia lí kinh tế - xã
hội giúp cho công tác thành lập bản đồ dược tiến hành nhanh hơn và có chất
lượng cao hơn hẳn so với các phương pháp truyền thống trước kia.
4.2.4. Phương pháp điều tra thực địa
Thực địa là phương pháp nghiên cứu không thể thiếu trong khoa học
địa lí nói chung và địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Phương pháp này làm tăng
tính thuyết phục và thực tế của đề tài nghiên cứu. Phương pháp thực địa được
thực hiện trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các địa phương điển hình về
phát triển kinh tế trong địa bàn thành phố.
4.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được từ tổng cục thống kê, cục thống kê
tỉnh Yên Bái, phòng thống kê thành phố Yên Bái, UBND thành phố Yên Bái,
UBND các xã phường trong thành phố, tác giả đã sử dụng phương pháp thống
kê toán học để xử lí số liệu thu thập được theo mục đích, tính toán các chỉ số
phát triển, tỉ trọng các ngành, so sánh và đánh giá… để thấy được vị trí và sự
phát triển của nền kinh tế thành phố Yên Bái trong thời kì mới.
5. Những đóng góp chính của đề tài
- Kế thừa, bổ sung và cập nhật cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề phát
triển kinh tế để vận dụng vào địa bàn thành phố Yên Bái.
- Đánh giá những lợi thế, cơ hội cũng như những khó khăn thách thức của
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phát triển kinh tế thành phố Yên Bái.
- Làm rõ bức tranh phát triển kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2005
– 2015 dưới góc độ địa lí học.
7
- Đề xuất một số giải pháp phát triển của kinh tế thành phố Yên Bái
trong tương lai.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.
- Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế thành phố
Yên Bái.
- Chương 3: Thực trạng phát triển kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn
2005 – 2015.
- Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế thành phố Yên
Bái đến năm 2030.
8
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi
về mặt lượng của nền kinh tế một quốc gia. Có rất nhiều cách định nghĩa khác
nhau về tăng trưởng kinh tế.
“Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập
quốc gia hoặc mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập quốc gia
theo đầu người” [17]. Sự tăng trưởng được so sánh theo các thời điểm gốc sẽ
phản ánh tốc độ tăng trưởng. Đó là sự gia tăng sản lượng kinh tế nhanh hay
chậm so với thời điểm gốc. Khái niệm tăng trưởng kinh tế này thích hợp với
mọi qui mô kinh tế, toàn bộ nền kinh tế, nền kinh tế theo cấp huyện, cấp
huyện hay cấp ngành.
Tăng trưởng kinh tế còn được hiểu là “sự gia tăng thu nhập của nền
kinh tế, xét trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia
tăng được thể hiện ở qui mô và tốc độ. Qui mô tăng trưởng phản ánh sự gia
tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh
tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kì” [4]
Hiện nay, trên Thế giới người ta thường tính tổng giá trị của cải xã hội
bằng các đại lượng tổng thu nhập quốc gia (GNI), tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng thu nhập quốc gia và tổng thu nhập quốc gia và tổng sản
phẩm quốc nội bình quân theo đầu người.
Tăng trưởng kinh tế biểu hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế
nhưng không phản ánh được sự biến đổi về cơ cấu kinh tế - xã hội. Tuy
nhiên, tăng trưởng kinh tế vẫn có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi
quốc gia. Đây là điều kiện để có thể mở rộng qui mô nền kinh tế, có mối
quan hệ chặt chẽ trong việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân.
9
Vậy có thể thấy, tăng trưởng và phát triển kinh tế là hai thuật ngữ khác
nhau nhưng luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng kinh tế chưa
phải là phát triển kinh tế nhưng tăng trưởng kinh tế lại là yếu tố cơ bản nhất
của phát triển kinh tế. Nếu không có tăng trưởng kinh tế thì không có phát
triển kinh tế. Phát triển kinh tế bao hàm trong đó có tăng trưởng kinh tế cộng
với tiến bộ về cơ cấu kinh tế, xã hội.
1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế cũng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
“Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kì nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về qui mô sản
xuất (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu xã hội” [10]
Phát triển kinh tế không chỉ là sự gia tăng của qui mô nền kinh tế, mà
còn bao hàm cả sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ. Phát triển kinh
tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế, bao hàm trong đó sự thay đổi
cả về lượng và sự chuyển hóa về chất trong một sự vật hiện tượng với thời
gian và không gian cụ thể.
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
“Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị
trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định
hợp thành” [17]
Cơ cấu kinh tế là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó
phản ánh tính chất và trình độ phát triển của nền kinh tế, phản ánh số lượng,
chất lượng các phần tử hợp thành trong mối lien hệ chặt chẽ với nhau để tạo
nên hệ thống kinh tế vận động và phát triển không ngừng. Cơ cấu kinh tế
được thể hiện qua ba khía cạnh:
- Cơ cấu ngành kinh tế là tổng hợp tất cả các ngành hình thành nên nền
kinh tế và mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu ngành kinh tế là
kết quả của phân công lao động xã hội theo ngành. Dưới góc độ ngành, có cấu
được xét theo 3 khu vực là khu vực I (nông, lâm nghiệp và thủy sản), khu vực
II (công nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ).
Cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế. Cơ cấu
giữa các nhóm ngành phần lớn phản ánh tương quan tỉ lệ, vai trò, vị trí của
10
mỗi nhóm ngành và mối liên hệ giữa chúng trong nền kinh tế. Đồng thời cơ
cấu theo nhóm ngành cũng phản ánh trình độ phân công lao động xã hội theo
ngành ở cấp cao nhất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Cơ cấu lãnh thổ kinh tế: là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm
vi quốc gia hoặc giữa các địa phương trong vùng và cấp thấp hơn được sắp
xếp một cách tự giác hay tự phát. Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của phân công
lao động xã hội theo lãnh thổ.
Sự phân chia các bộ phận lãnh thổ dựa trên cơ sở các điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử. Trong một quốc gia có thể chia thành nhiều
vùng lãnh thổ và sự phân chia này có thể thay đổi theo thời gian.
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế: là tương quan theo tỉ lệ giữa các
thành phần kinh tế tham gia vào các ngành, lĩnh vực hay bộ phận hợp thành
nền kinh tế. Cơ cấu thành phần kinh tế là kết quả của tổ chức nền kinh tế theo
các hình thức sở hữa hay nói cách khác là chế độ sở hữu là cơ sở hình thành
cơ cấu thành phần kinh tế. Ở nước ta hiện nay đang tồn tại 3 thành phần kinh
tế cơ bản là:
+ Thành phần kinh tế Nhà nước (kinh tế trung ương và kinh tế địa phương)
+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước (kinh tế tập thể, tư nhân, cá thể,
hỗn hợp)
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về tương quan tỉ lệ giữa các
ngành, các vùng, các thành phần kinh tế hay nói cách khác đó chính là sự thay
đổi của nền kinh tế cho phù hợp với môi trường phát triển, là sự biến đổi cả
lượng và chất trong nội bộ cơ cấu kinh tế.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế
1.1.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lý và qui mô lãnh thổ có vai trò rất quan trọng tới sự phát triển
kinh tế. Vị trí địa lí có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc thúc đẩy
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế. Đặc biệt là trong giai đoạn mở cửa, vị
trí địa lí có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tăng cường mở rộng quan hệ
quốc tế, hội nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của khu vực và Thế giới. Vị trí
11
địa lí là nhân tố góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động
quốc tế.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
ĐKTN và TNTN là nguồn lực cơ bản của quá trình sản xuất, là đối
tượng lao động của con người và là nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho
cuộc sống vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. ĐKTN và TNTN bao gồm địa
hình, đất trồng, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, khoáng sản…
ĐKTN và TNTN đa dạng sẽ tạo thuận lợi cho sự hình thành cơ cấu
kinh tế đa dạng. ĐKTN và TNTN còn là nhân tố quan trọng trong việc tạo ra
nguồn hàng xuất khẩu có giá trị tạo ra nguồn thu ngoại tệ phục vụ tái sản xuất
xã hội. Mặt khác đây còn là yếu tố tạo nên sức hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư
trong và ngoài nước.
Tuy vậy có vai trò quan trọng nhưng ĐKTN và TNTN chỉ là nhân tố
nền tảng, cơ sở cho sản xuất chứ không quyết định tới sự phát triển của trình
độ sản xuất. Thực tế đã chứng minh trên Thế giới có nhiều quốc gia không có
ĐKTN và TNTN thuận lợi nhưng vẫn hình thành, phát triển các ngành kinh tế
và các trung tâm kinh tế lớn trên cơ sở nhập khẩu nguyên, nhiên liệu như
Nhật Bản, Ixraen,… Ngược lại, nhiều quốc gia có ĐKTN thuận lợi và TNTN
giàu có nhưng nền kinh tế vẫn kém phát triển. Vì vậy, việc khai thác hợp lí và
có hiệu quả ĐKTN và TNTN có ý nghĩa quan trọng.
1.1.2.3. Kinh tế - xã hội
a. Dân cư - lao động
Dân cư là tập hợp người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi mối
quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế - xã hội, bởi tính chất của việc phân
công lao động và đặc điểm cư trú. Mặt khác, dân cư còn là khâu trung tâm của
quá trình tái sản xuất xã hội, trong hệ thống tự nhiên – dân cư – kinh tế thì dân
cư là thành phần năng động nhất gắn bó tự nhiên với kinh tế nhờ thuộc tính sẵn
có của mình. Dân cư – lao động trở thành nguồn lực vô cùng quan trọng thậm
chí quyết định sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ. Qui mô và kết cấu
dân số có ảnh hưởng trực tiếp nhất tới qui mô thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Nguồn lao động với trình độ khoa học kĩ thuật của họ cung cấp lao động cho
các ngành kinh tế từ đó gián tiếp thúc đẩy kinh tế phát triển.
12
- Xem thêm -