Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn nghiên cứu mức sống dân cư thành phố hải phòng giai đoạn 2005 2015...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu mức sống dân cư thành phố hải phòng giai đoạn 2005 2015

.PDF
122
707
79

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Địa Lí, đặc biệt là tổ Địa lí kinh tế - xã hội đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường. Xin chân thành cảm ơn các sở, ban, ngành TP Hải Phòng như: Sở Lao động vàThương binh xã hội TP Hải Phòng, Sở Kế hoạch – đầu tư TP Hải Phòng, Cục thống kê TP Hải Phòng…đã tận tình giúp đỡ, cung cấp các tài liệu cho tôi hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Thu Trang i MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỨC SỐNG DÂN CƯ...... 11 1.1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 11 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................. 11 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sống dân cư ................................................ 13 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư vận dụng theo cấp tỉnh và thành phố tương đương .............................................................................................................. 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22 1.2.1. Tổng quan về mức sống dân cư ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015 .............. 22 1.2.2. Tổng quan về mức sống dân cư ở vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. ............. 31 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 37 CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNGVÀ THỰC TRẠNG MỨC SỐNG DÂN CƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .................................................................... 38 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sống dân cư thành phố Hải Phòng ................ 38 2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ...................................................................... 38 2.1.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ..................................................... 39 2.1.3. Kinh tế - xã hội ................................................................................................ 45 2.1.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 58 2.2. Thực trạng mức sống dân cư thành phố Hải Phòng ........................................... 60 2.2.1.Về chỉ tiêu kinh tế ............................................................................................ 60 2.2.2. Y tế và chăm sóc sức khoẻ .............................................................................. 70 2.2.3.Về chỉ tiêu giáo dục.......................................................................................... 76 2.3. Đánh giá tổng hợp mức sống dân cư thành phố Hải Phòng............................... 86 2.3.1. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá ........................................................................ 86 2.3.2. Đánh giá tổng hợp ........................................................................................... 89 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 92 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC SỐNG DÂN CƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025 ................................................. 93 ii 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển .................................................. 93 3.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 93 3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 93 3.1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 93 3.1.3. Định hướng phát triển ..................................................................................... 95 3.2. Một số giải pháp nâng cao mức sống dân cư thành phố Hải Phòng .................. 97 3.2.1. Các giải pháp chung ........................................................................................ 97 3.2.2. Nhóm giải pháp về kinh tế: ............................................................................. 97 3.2.3. Nhóm giải pháp về y tế và chăm sóc sức khỏe ............................................. 103 3.2.4. Nhóm giải pháp về giáo dục.......................................................................... 104 3.2.5. Các giải pháp khác: ....................................................................................... 105 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 110 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 113 iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 ................................ 20 Bảng 1.2: GDP và GDP/người của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015 ..................... 23 Bảng 1.3: Thu nhập bình quân đầu người theo tháng ở Việt Nam giai đoạn 2004 – 2014 .......................................................................................................................... 24 Bảng 1.4: Tỉ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn và theo các vùng ………25 Biểu đồ 1.1: Chi ngân sách nhà nước cho GD - ĐT/đầu người/năm………………27 Bảng 1.5: Tuổi thọ trung bình phân theo vùng của VN giai đoạn 2006 - 2015……29 Bảng 1.6: Một số chỉ tiêu y tế của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015 ...................... 30 Biểu đồ 1.2: Chi ngân sách nhà nước cho y tế, CSSK/ đầu người/nămgiai đoạn 2005 – 2015 ....................................................................................................................... 30 Bảng 1.7: Thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phốthuộc VKTTĐ giai đoạn 2006 – 2014 ...................................................................................................... 32 Bảng 1.8: Tỉ lệ hộ nghèo theo các tỉnh, thành phố củavùng kinh tế trọng điểm phía Bắc năm 2015 ............................................................................................................ 33 Bảng 1.9: Tỉ lệ đi học chung và đi học đúng tuổi củavùng kinh tế trọng điểm phía Bắc năm 2015 ............................................................................................................ 33 Biểu đồ 1.3: Tuổi thọ trung bình của VKTTĐBB năm 2015 ................................... 35 Bảng 1.10: Một số chỉ tiêu y tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắcgiai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................................................................ 35 Bảng 1.11: Một số chỉ tiêu mức sống dân cư VKTTĐBB năm 2015 ....................... 36 Bảng 2.1: Qui mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân sốthành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................................................................... 45 Bảng 2.2: Lao động đang làm việc và cơ cấu lao động đang làm việcphân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................... 47 Biểu đồ 2.1: GRDP của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 .................... 48 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế TP.Hải Phòng ....................... 49 giai đoạn 2005 – 2015 .............................................................................................. 49 iv Bảng 2.3: Trị giá hàng hoá xuất khẩu trên địa bàn TP Hải Phònggiai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................................................................... 51 Bảng 2.4: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản ở TP Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 ................................................................................... 52 Bảng 2.5: GRDP bình quân đầu người của thành phố Hải Phòng so với cả nướcgiai đoạn 2005 – 2015 ...................................................................................................... 60 Bảng 2.6: Tốc độ gia tăng dân số và tăng trưởng GDP, giai đoạn 2005 – 2015 ...... 61 Biểu đồ 2.3: TNBQĐN/tháng của Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015... 62 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu TNBQĐN theo tháng chia theo nguồn thu ởthành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 ................................................................................... 63 Bảng 2.7: Bảng TNBQĐN/tháng phân theo nguồn thu, nhóm thu nhậpvà theo đơn vị hành chính ............................................................................................................ 64 Bảng 2.8: TNBQĐN/tháng phân theo đơn vị hành chính củaTP Hải Phòng năm 2015 ........................................................................................................................... 65 Bảng 2.9: Tỉ lệ hộ nghèo thành phố Hải Phòng so với cả nước và một số TP trực thuộc TW giai đoạn 2006 – 2015 ............................................................................. 67 Bảng 2.10: Tỉ lệ hộ nghèo phân theo thành thị và nông thôncủa thành phố Hải Phòng từ 2006 – 2015 (%) ........................................................................................ 67 Bảng 2.11. Tổng số hộ nghèo và tỉ lệ hộ nghèo phân theo quận, huyệncủa thành phố Hải Phòng năm 2015 ................................................................................................ 68 Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu về y tế thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015..... 70 Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu y tế phân theo quận, huyệnvà thành phố Hải Phòng năm 2015 ........................................................................................................................... 72 Bảng 2.14: Chi ngân sách cho y tế thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 .... 75 Bảng 2.15: Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi biết chữ của thành phố Hải Phònggiai đoạn từ 2005 – 2015 .............................................................................................................. 76 Bảng 2.16: Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo quận, huyệncủa thành phố Hải Phòng năm 2015 .......................................................................................... 76 v Bảng 2.17: Một số chỉ tiêu giáo dục phổ thông của thành phố Hải Phònggiai đoạn 2005 – 2025 .............................................................................................................. 79 Bảng 2.18: Tỉ lệ học sinh/1 giáo viên và tỉ lệ học sinh/1 lớp học củathành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 .................................................................................... 79 Bảng 2.19: Tỉ lệ học sinh THPT/tổng số học sinhthành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................................................................... 80 Bảng 2.20: Học sinh phổ thông và tỉ lệ học sinh phổ thông phân theo các quận, huyện thành phố Hải Phòng năm học 2015 – 2016 .................................................. 81 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nhập học tổng hợp của TP.Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015….83 Bảng 2.21. Chi ngân sách cho giáo dục – đào tạo BQĐN ở thành phố Hải Phònggiai đoạn 2005 – 2015 ..................................................................................................... 83 Bảng 2.22. Xác định mức và điểm cho từng chỉ tiêu đánh giámức sống dân cư thành phố Hải Phòng ........................................................................................................... 88 Bảng 2.23. Đánh giá tổng hợp mức sống dân cư thành phố Hải Phòng năm 2015 .. 89 Bảng 2.24. Bảng đánh giá tổng hợp MSDC chung của toàn TP Hải Phòng năm 2015 ........ 91 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tếthành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 – 2025 .......................................................................................................................... 94 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 KT - XH Kinh tế - xã hội 2 TP Thành phố 3 VKTTĐBB Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ 4 MSDC Mức sống dân cư 5 CLCS Chất lượng cuộc sống 6 TNBQĐN Thu nhập bình quân đầu người 7 LT – TP Lương thực thực phẩm 8 KHCN Khoa học công nghệ 9 KHKT Khoa học kĩ thuật 10 ĐBSH Đồng bằng sông hồng 11 TDMNBB Trung du miền núi Bắc Bộ 12 TH Tiểu học 13 THCS Trung học cơ sở 14 THPT Trung học phổ thông 15 GD - ĐT Giáo dục – Đào tạo 16 CSSK Chăm sóc sức khoẻ 17 ĐNA Đông Nam Á 18 KCN Khu công nghiệp 19 GTVT Giao thông vận tải 20 GTSX Giá trị sản xuất 21 CNH Công nghiệp hoá 22 HĐH Hiện đại hoá 23 GDPT Giáo dục phổ thông vii MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Con người là chủ nhân của thế giới, là động lực của sự phát triển và cũng là mục tiêu để mọi hoạt động KT-XH hướng tới “Con người là của cải thực sự của quốc gia. Con người là trung tâm của sự phát triển” [35]. Chính vì vậy việc nâng cao mức sống cho con người đang là mục tiêu hướng tới của mọi quốc gia. Bối cảnh toàn cầu hoá, khu vực hoá hiện nay đã làm cho kinh tế xã hội ngày càng phát triển, khoảng cách giữa các quốc gia ngày càng được rút ngắn, mức sống của con người ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, sự tương phản về trình độ phát triển giữa các quốc gia, cũng như trong nội bộ từng quốc gia còn rất lớn. Sự chênh lệch này dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội. Để làm giảm mức chênh lệch này, mỗi quốc gia và cả cộng đồng quốc tế phải làm gì? Giải pháp quan trọng và cần thiết như thế nào? Trong đó làm cách nào để nâng cao mức sống? Những khía cạnh chủ yếu của mức sống dân cư. Vấn đề này thực sự là mối quan tâm hàng đầu của các nước, đặc biệt là nhóm nước đang phát triển, nó vừa có ý nghĩa lí luận lại vừa có ý nghĩa thực tế. Vì vậy mà có rất nhiều nhà khoa học của thế giới và Việt Nam nghiên cứu vấn đề này. Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, đang thực hiện quá trình CNH – HĐH. Vì vậy, việc đẩy mạnh đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực luôn nhận được sự quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước, đồng thời xác định việc nâng cao mức sống dân cư là tiền đề để dân giàu nước mạnh. Mới đây nhất trong Chiến lược Phát triển KT- XH của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 Chính phủ nước ta luôn khẳng định “Phát triển con người phải được coi là chiến lược trung tâm của Việt Nam”. Vì vậy, nước ta đã đưa ra nhiều chính sách và thực hiện nhiều chương trình cụ thể nhằm góp phần nâng cao mức sống cho người dân, nhất là xoá mù chữ và giảm nghèo, do đó mức sống của người dân ngày càng được nâng cao. Hải Phòng là một thành phố nằm trong VKTTDBB, có vị trí quan trọng cả về chính trị, kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng. Nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao 9,4%/năm (giai đoạn 2010 – 2015), cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực 1 theo hướng hiện đại, tỉ trọng khu vực I thấp (7,5%). GRDP của TP năm 2015 đạt 126.776,9 tỉ đồng, đứng thứ 7/63 tỉnh, TP của cả nước và đứng thứ 3 trong 7 tỉnh, TP của VKTTĐBB (sau Hà Nội và tỉnh Ninh Bình). GDP/người tăng liên tục từ 12,1 triệu đồng/người năm 2005 lên 30,8 triệu đồng/người năm 2010 và đạt 64,6 triệu đồng/người năm 2015, gấp 1,4 lần mức trung bình cả nước (45,7 triệu đồng/người), đứng thứ 10/63 tỉnh, TP và thứ 5/7 tỉnh, TP VKTTĐBB (trên Hải Dương và Hưng Yên). Những thành tựu trên đã làm cho đời sống dân cư có những bước chuyển biến tích cực. Tuy nhiên so với những nguồn lực sẵn có của thành phố thì mức sống dân cư Hải Phòng còn có thể cải thiện hơn nữa để tương xứng với tiềm năng. Vì vậy việc nghiên cứu mức sống dân cư ở thành phố Hải Phòng, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng và thực trạng MSDC để từ đó có thể đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm cải thiện mức sống cho người dân thành phố có ý nghĩa cả về lí luận và thực tiễn. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu mức sống dân cư thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015”làm luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học vào nghiên cứu một vấn đề cụ thể tại địa phương: giải thích được bức tranh hiện trạng về mức sống của dân cư thành phố, đồng thời tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao MSDC thành phố Hải Phòng trong tương lai. 2. Lịch sử nghiên cứu Mức sống là khía cạnh cơ bản nhất của CLCS, việc nghiên cứu MS và CLCS luôn được xã hội quan tâm hàng đầu không chỉ trên thế giới mà ở cả Việt Nam. Trên thế giới: Trong các tác phẩm của C.Mác và các nhà kinh tế chính trị cổ điển khác như: A.Smith, D.Ricardo…người ta thấy tư tưởng mở rộng và đề cao các giá trị về CLCS của con người như là mục đích giúp con người có một cuộc sống phong phú. Với tác giả William Bell khi bàn về CLCS đã mở rộng toàn diện và cụ thể hơn quan niệm về CLCS con người. Sau đó, các chuyên gia của Liên Hiệp Quốc đã dựa trên nghiên cứu của William Bell đưa ra 12 chuẩn mực sống để đánh giá CLCS 2 được nhiều quốc gia tán thành, và theo các chuyên gia này “Chất lượng cuộc sống là một phạm trù được hiểu bao gồm lối sống, nếp sống và mức sống”[Dẫn theo 16] Để đánh giá CLCS một cách thống nhất trên toàn thế giới, năm 1990, tổ chức UNDP của Liên Hiệp Quốc đã đưa ra chỉ số phản ánh các khía cạnh quan trọng nhất của CLCS con người là HDI (chỉ số phát triển con người). HDI phản ánh những thành tựu phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia thông qua ba chỉ báo liên quan đến kinh tế, y tế và giáo dục. Như vậy, những nghiên cứu về CLCS đã đề cấp đến khái niệm, tiêu chí và nội dung của MSDC. Đây là tiền đề, cơ sở lí luận và thực tiễn cho nhiều công trình nghiên cứu về mức sống dân cư ở nước ta. Ở Việt Nam, đã có nhiều công trình nghiên cứu về CLCS và MSDC mà trước hết phải kể đến các giáo trình cơ bản: “Giáo trình dân số và phát triển” của Nguyễn Đình Cử (1997)[7]; giáo trình “Dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội” của Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) đã đề cập đến những nội dung căn bản nhất về mức sống của dân cư.[21] Hồ Sỹ Quý trong cuốn “Con người và phát triển con người” đã có những nghiên cứu mang tính triết học sâu sắc với những tri thức mới nhất của thế giới về con người, phát triển con người, trong đó có đề cập đến vấn đề CLCS.[14] Tìm hiểu về CLCS dân cư Việt Nam phải kể đến một số công trình nghiên cứu: “Báo cáo phát triển con người Việt Nam 2001 – Đổi mới và sự nghiệp phát triển con người” của tập thể 30 nhà khoa học về nhiều lĩnh vực [29] của trung tâm KHXH & NVQG (2001).“Kết quả khảo sát mức sống dân cư năm 2010 và 2012” của tập thể nhiều tác giả đã phân tích và làm rõ được phần nào về mức sống dân cư nước ta.[30, 31] đã đề cập 1 cách hệ thống tương đối toàn diện các vấn đề cơ bản nhất về phát triển con người ở Việt Nam, trong đó nêu rõ quan niệm về phát triển con người: phát triển con người là sự phát triển mang tính nhân văn, phát triển vì con người của con người và do con người. Phát triển con người là sự mở rộng phạm vi lựa chọn của con người để đạt tới cuộc sống trường thọ khoẻ mạnh, một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tri thức…Cuốn sách cũng đưa ra các tiêu chí 3 cơ bản phát triển con người, đặc biệt là chỉ số HDI và tính toán cho toàn bộ 61 tỉnh, TP (2001) Nghiên cứu về MS và CLCS của các tỉnh đã có một số đề tài luận văn thạc sĩ ĐLH: “Chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Hà Giang” Đoàn Thu Thuỷ (2013)[19], “Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bình Định” Nguyễn Đức Tôn (2015)[20]. Các đề tài này đã vận dụng các cơ sở lí luận và thực tiễn về MSDC và CLCS, các chỉ tiêu đánh giá cấp tỉnh, TP để phân tích hiện trạng mức sống dân cư địa bàn nghiên cứu, và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao mức sống dân cư tại các địa phương này. Ở Hải Phòng, cho đến nay cũng có một số đề tài nghiên cứu như “Chất lượng cuộc sống dân cư thành phố Hải Phòng” Luận án Tiến sĩ - Nguyễn Kim Thoa (2004)[16], “Phân tích thực trạng mức sống dân cư huyện Tiên Lãng” luận văn thạc sĩ – Vũ Thị Kim Cúc (2000)[11], các báo cáo về kết quả điều tra dân số, giáo dục, y tế…của các Sở, ban ngành. Việc tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nước và ngoài nước đã giúp tác giả một mặt kế thừa được các kết quả đã có và mặt khác tìm được hướng nghiên cứu cho đề tài luận văn. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở vận dụng lí luận và thực tiễn ở trong nước và trên thế giới về mức sống dân cư, đề tài có mục tiêu là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và phân tích thực trạng MSDC thành phố Hải Phòng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao MSDC cho thành phố trong tương lai. 3.2. Nhiệm vụ - Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về mức sống để vận dụng vào thành phố Hải Phòng - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến MSDC thành phố Hải Phòng dưới góc độ Địa lí học. - Phân tích thực trạng MSDC thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 4 - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao mức sống của dân cư thành phố Hải Phòng trong tương lai. 3.3. Giới hạn của đề tài - Về nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng MSDC thành phố Hải Phòng thông qua một số chỉ tiêu dưới góc độ Địa lí học, cụ thể là các chỉ tiêu: + Về kinh tế: GRDP; GRDP/người; Thu nhập bình quân đầu người; Tỉ lệ hộ nghèo. + Về giáo dục: Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ; Tỉ lệ HS/1 GV; Tỉ lệ HS/1 lớp học; Tỉ lệ nhập học các cấp; Tỉ lệ học sinh THPT/tổng học sinh; Chi tiêu giáo dục/1hs phổ thông/năm + Về y tế và CSSK: Tuổi thọ trung bình; Số bác sĩ và cán bộ y tế/1 vạn dân; Số giường bệnh/ 1 vạn dân; Chi tiêu y tế/1 người/năm. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu trên toàn lãnh thổ thành phố Hải Phòng trong đó có đi sâu đến các đơn vị hành chính 14 quận, huyện (Riêng huyện Bạch Long Vĩ không nghiên cứu vì không có số liệu thống kê). Bên cạnh đó còn đặt lãnh thổ trong mối liên hệ so sánh với các tỉnh và thành phố trong VKTTĐBB và các thành phố trực thuộc TW. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu giai đoạn 2005 – 2015, định hướng đến năm 2030. 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm 4.1.1. Quan điểm hệ thống: Nghiên cứu MSDC phải được xem xét theo quan điểm hệ thống, bởi vì MSDC là một hệ thống lớn bao gồm nhiều phân hệ thấp hơn: Kinh tế, y tế, giáo dục và bản thân thành phố Hải Phòng cũng là một hệ thống. Nếu xét trên hệ thống lớn thì lãnh thổ Hải Phòng được xem là một bộ phận của VKTTĐBB và cả nước. Nếu xét cấp thấp hơn thì lãnh thổ Hải Phòng bao gồm các hệ thống con (quận, huyện, xã, phường…). Các phân hệ trong hệ thống có mối quan hệ tương tác mật thiết với 5 nhau và có quan hệ với hệ thống khác, chỉ cần sự thay đổi nhỏ của một phân hệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động chung của toàn hệ thống. Vì vậy, luận văn vận dụng quan điểm này để tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ quan lại, các tác động của các yếu tố trong hệ thống và giữa các hệ thống với nhau để có đánh giá khoa học với vấn đề nghiên cứu. 4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại trong một không gian lãnh thổ nhất định với những mỗi quan hệ chặt chẽ giữa các sự vật hiện tượng đó với các thành phần còn lại trong phạm vi lãnh thổ từ tự nhiên cho đến KT - XH. Thành phố Hải Phòng được xem là một tổng thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh cả về tự nhiên và KT - XH, trong đó các yếu tố tự nhiên, KT - XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. Luận văn vận dụng quan điểm này để phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa các thành phần có tác động đến mức sống dân cư của thành phố Hải Phòng, tìm ra các thế mạnh, khó khăn cũng như nguyên nhân của sự phân hoá MSDC tại các quận, huyện của thành phố. Từ đó, đưa ra những định hướng, giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng để góp phần nâng cao MSDC tại địa phương. 4.1.3. Quan điểm lich sử - viễn cảnh Mọi sự vật hiện tượng địa lí dù lớn hay nhỏ đều có quá trình phát sinh, phát triển. MSDC luôn vận động và biến đổi theo từng thời kì tương ứng với sự phát triển của nền KT - XH. Luận văn vận dụng quan điểm này để đánh giá được những biến đổi của các yếu tố MSDC qua từng giai đoạn phát triển của thành phố Hải Phòng, có nhận định đúng về triển vọng mức sống cũng như sự phân hoá theo quận, huyện thành phố. Từ đó xác định được những nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hoá và đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để góp phần nâng cao MSDC thành phố trong tương lai. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là một quan điểm bao trùm và cũng là mục tiêu cần hướng đến trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong thời kì bùng nổ của cách mạng KHCN và 6 toàn cầu hoá. Quan điểm này được xây dựng trên cơ sở cả ba góc độ: Kinh tế, xã hội và môi trường. Tiếp cận quan điểm này, có thể nhận thấy các yếu tố về dân số, kinh tế, tài nguyên, môi trường…có liên quan chặt chẽ đến mức sống và mức sống có mối quan hệ mật thiết với phát triển bền vững. Kinh tế, xã hội, môi trường phát triển bền vững mới đảm bảo cho mức sống dân cư được nâng cao và bền vững. Do đó, khi nghiên cứu MSDC thành phố Hải Phòng phải đặt nó trong mối quan hệ với ba yếu tố trên. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu luận văn, được sử dụng nhằm hệ thống lại các tri thức, tìm ra các nội dung mới để vận dụng chúng vào nghiên cứu. MSDC là vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều khía cạnh, do đó khi nghiên cứu cần phải thu thập tài liệu từ nhiều nguồn, từ đó phân tích, tổng hợp, chọn lọc để có những tài liệu cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu của luận văn. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã tiến hành thu thập, sử dụng nguồn tài liệu từ các báo cáo liên quan đến MSDC thành phố Hải Phòng như: Báo cáo tổng kết phát triển kinh tế xã hội, Niên giám thống kê, các số liệu điều tra dân số, giáo dục, y tế…các bài báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học, tài liệu liên quan đến mức sống thành phố Hải Phòng…Để thống nhất về thời gian, tác giả chọn tư liệu trong giai đoạn 2005 – 2015 để phân tích thực trạng MSDC thành phố Hải Phòng. Phần định hướng nâng cao MSDC tác giả có sử dụng hệ thống số liệu hướng đến năm 2030. Sau đó, để phục vụ nghiên cứu đạt kết quả cao, các số liệu, tài liệu đã được thu thập cần được xử lí, hệ thống hoá khoa học để tránh những thiếu sót sau này. 4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Phương pháp này sử dụng kết quả của việc thu thập tài liệu, điều tra, xử lí thông tin qua hệ thống phân tích tổng hợp kết quả nội suy và ngoại suy. Trong quá 7 trình xử lí tài liệu, hàng loạt các phương pháp truyền thống đã được sử dụng như: phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh… Nguồn tài liệu liên quan đến MSDC thành phố Hải Phòng khá nhiều, tuy nhiên chúng không đồng bộ nên việc xử lí, phân loại khá phức tạp. Nguồn tài liệu tác giả sử dụng chính từ: Niên giám thống kê hàng năm của thành phố, các báo cáo tổng kết của các Sở ban ngành (Sở y tế, Sở giáo dục…). Bằng kinh nghiệm và khả năng, tác giả đã tiến hành xử lí, phân tích hình thành nên các bảng số liệu mới, các bản đồ. Từ đó, rút ra được những nhận xét chính xác trong quá trình nghiên cứu, cho phép đánh giá đúng, đầy đủ về hiện trạng mức sống dân cư thành phố Hải Phòng. 4.2.3. Phương pháp thực địa Đây là phương pháp truyền thống của khoa học Địa lí, thông qua đó sẽ kiếm tra độ tin cậy của lượng thông tin thu thập được, phương pháp này giúp người nghiên cứu tiếp cận vấn đề một cách chủ động. Để thực hiện luận văn tác giả đã tiến hành khảo sát, tìm hiểu trực tiếp tại một số nơi trên địa bàn thành phố Hải Phòng như về các khía cạnh của MSDC như: TNBQĐN, điều kiện y tế, cơ sở giáo dục…Đây là nguồn thông tin từ thực tiễn làm cơ sở để phân tích MSDC trên địa bàn và là căn cứ quan trọng khi xây dựng các giải pháp nâng cao MSDC thành phố trong tương lai. 4.2.4. Phương pháp chuyên gia Phương pháp này được thực hiện bằng việc tác giả xin ý kiến của các nhà quản lí, cán bộ các Sở ban ngành thành phố Hải Phòng (Sở lao động thương binh xã hội, Sở Y tế, Sở Giáo dục…) để có thêm hiểu biết, tiếp thu kinh nghiệm thực tiễn, kế thừa nguồn tài liệu. Nhờ đó góp phần giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đề tài. 4.2.5. Phương pháp bản đồ, GIS Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học địa lí nói chung và địa lí kinh tế xã hội nói riêng. Theo M.N.Bazanxkin – nhà địa lí học nổi tiếng thế giới khẳng định “Khoa học địa lí và các công việc của nó bắt đầu từ bản đồ và kết thúc cũng bằng bản đồ”. Bản đồ là “ngôn ngữ” tổng hợp, ngắn gọn, súc tích, là phương thức thể 8 hiện trực quan các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội của các vùng lãnh thổ. Do đó trong quá trình nghiên cứu luận văn, dựa trên cơ sở dữ liệu địa lí được thu thập, tác giả sử dụng phần mềm MapInfo 12.0 để thành lập một số bản đồ chuyên đề về các đặc trưng của mức sống dân cư để có cái nhìn trực quan hơn trong quá trình nghiên cứu và xây dựng được một số bản đồ thể hiện kết quả nghiên cứu của đề tài cụ thể là: - Bản đồ hành chính TP Hải Phòng - Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến mức sống dân cư TP Hải Phòng - Bản đồ thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ hộ nghèo TP Hải Phòng - Bản đồ thực trạng giáo dục TP Hải Phòng - Bản đồ thực trạng y tế và chăm sóc sức khoẻ TP Hải Phòng - Bản đồ đánh giá tổng hợp mức sống dân cư TP Hải Phòng 4.2.5. Phương pháp thang điểm tổng hợp Mức sống dân cư ở TP Hải Phòng cũng giống như nhiều địa phương khác có sự phân hoá rõ nét, bằng phương pháp thang điểm tổng hợp tác giả tiến hành đánh giá dựa vào các chỉ tiêu đã lựa chọn để đưa ra được bức tranh về sự phân hoá MSDC thành phố Hải Phòng. Trong luận văn này tác giả đã lựa chọn 6 tiêu chí thể hiện đặc trưng về mức sống và sự phân hoá MSDC theo lãnh thổ của thành phố Hải Phòng, bao gồm: (1) Thu nhập bình quân đầu người/tháng, (2) Tỉ lệ hộ nghèo, (3) Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ, (4) Tỉ lệ học sinh THPT/tổng số học sinh, (5) Số bác sĩ/1 vạn dân, (6)Số giường bệnh/1 vạn dân. Sau đó xác định thang điểm đánh giá, xác định bậc của từng chỉ tiêu và cho điểm mỗi bậc. Mỗi chỉ tiêu cụ thể được chia thành 5 bậc cơ bản (theo ngũ phân vị): cao, khá cao, trung bình, khá thấp, thấp với mức điểm tương ứng là 5,4,3,2,1 (riêng chỉ tiêu tỉ lệ hộ nghèo thì mức điểm ngược lại, tương ứng là 1,2,3,4,5). Sau khi đã xây dựng được bảng đánh giá theo từng tiêu chí của MSDC, tác giả lập bảng tính điểm đánh giá tổng hợp của các tiêu chí theo 14 quận, huyện của thành phố Hải Phòng (trừ huyện đảo Bạch Long Vĩ) 9 5. Đóng góp của đề tài 5.1. Về lí luận: - Kế thừa bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn về mức sống dân cư để vận dụng vào nghiên cứu tại thành phố Hải Phòng. - Làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố ảnh hưởng đến mức sống dân cư tại địa bàn nghiên cứu. - Đưa ra bức tranh MSDC và sự phân hoá của nó ở thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 theo các tiêu chí đã lựa chọn. - Nêu được các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao MSDC thành phố Hải Phòng trong tương lai 5.2. Về thực tiễn: Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và giảng dạy Địa lí địa phương. 6. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về mức sống dân cư. Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng mức sống dân cư thành phố Hải Phòng. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao mức sống dân cư thành phố Hải Phòng đến năm 2030. 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỨC SỐNG DÂN CƯ 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Chất lượng cuộc sống Người đầu tiên đưa ra khái niệm về CLCS được đông đảo các nhà nghiên cứu chấp nhận là R.C.Sharma được trình bày trong tác phẩm nổi tiếng “Dân số, tài nguyên, môi trường và chất lượng cuốc sống” (1988). Theo ông “Chất lượng cuộc sống là sự giảm cảm giác được hài lòng (hạnh phúc) hoặc (thoả mãn) với những nhân tố của cuộc sống mà những nhân tố đó được coi là quan trọng nhất đối với bản thân một con người. Thêm vào đó, chất lượng cuộc sống là sự cảm giác được hài lòng với những gì mà con người có được. Nó như cảm giác của sự đầy đủ hay là sự trọn vẹn của cuộc sống” [15] William Bell đã mở rộng toàn diện và cụ thể hơn quan niệm về CLCS con người. Sau đó, các chuyên gia của Liên Hiệp Quốc đã dựa trên nghiên cứu của William Bell đưa ra 12 chuẩn mực sống để đánh giá CLSC được nhiều quốc gia tán thành, và theo các chuyên gia này “Chất lượng cuộc sống là một phạm trù được hiểu bao gồm lối sống, nếp sống và mức sống” Từ những phân tích trên, ta có thể quan niệm về CLCS một cách tổng quát như sau: “Chất lượng cuộc sống là sự mở rộng phạm vi lựa chọn trong việc phát triển cá nhân, cộng đồng và trong hưởng thụ các giá trị vật chất, tinh thần mà xã hội tạo ra để đạt đến một cuộc sống trường thọ, khoẻ mạnh, hạnh phúc và bền vững” [dẫn theo 16] 1.1.1.2. Chỉ số phát triển con người (HDI) 11 Các chuyên gia Liên Hợp Quốc cũng đưa ra khái niệm phát triển con người (HDI) được hiểu “là sự tiến bộ tổng quát về mức sống, cùng với sự giảm bớt bất công trong phân phối thu nhập, khả năng tiếp tục tiến bộ bền vững trong tương lai, trong đó phúc lợi kinh tế - xã hội là cốt lõi của phát triển”. Có thể hiểu bản chất của phát triển con người “là sự mở rộng phạm vi lựa chọn của con người để đạt tới một cuộc sống trường thọ, khoẻ mạnh và có ý nghĩa”, đồng thời phản ánh mục tiêu phát triển “vì con người”, đảm bảo sự công bằng xã hội trong tương lai. [1] Sự phát triển của con người được đánh giá thông qua chỉ số HDI, là chỉ số phản ánh mức độ đạt được những khát vọng chung của con người về ba mặt: về thu nhập (đo bằng GDP/người), về kiến thức (đo bằng tỉ lệ người trên 15 tuổi biết chữ và tỉ lệ nhập học bình quân), và về sức khoẻ (được đo bằng tuổi thọ trung bình) HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển con người trên các phương diện sức khoẻ (tuổi thọ), tri thức (chỉ số GD) và thu nhập (GDP/người và GNI/người) 1.1.1.3. Giáo dục Giáo dục là tất cả các dạng học tập của con người. Giáo dục là một quá trình được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm của xã hội loài người. [ dẫn theo 22] Giáo dục được coi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của CNH, HĐH đất nước. Nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, thực hiện nền giáo dục toàn dân, giáo dục cho mọi người. 1.1.1.4. Y tế và chăm sóc sức khoẻ Sức khoẻ là vốn quí và là một yếu tố quan trọng đảm bảo hạnh phúc cho mỗi con người, là điều kiện quan trọng để thực hiện các mục tiêu phát triển của mỗi quốc gia, là tương lai của mỗi dân tộc. Y tế là hệ thống tổ chức thực hiện các biện pháp cụ thể để dự phòng, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. [dẫn theo 22] 12 Y tế và chăm sóc sức khoẻ góp phần tạo nên một cộng đồng dân cư với thể lực, trí lực sung mãn, đáp ứng công cuộc CNH, HĐH, xây dựng đất nước trở thành một xã hội “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” 1.1.1.5. Mức sống Như vậy, từ những phân tích trên, ta có thể quan niệm mức sống là một khía cạnh của CLCS. Mức sống được hiểu là “tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ sinh hoạt có khả năng thoả mãn nhu cầu vật chất và văn hoá của con người tại một thời điểm phát triển kinh tế xã hội của đất nước”.Nói cách khác mức sống là sự thoả mãn các nhu cầu về mặt vật chất và tinh thần của con người, mức sống càng cao thì con người càng có nhiều khả năng lựa chọn việc phát triển cá nhân và hưởng thụ các giá trị vật chất và tinh thần mà xã hội tạo ra. [dẫn theo 3 và 21] Khái niệm về mức sống không phải là bất biến, nó thay đổi theo không gian và thời gian. Mức sống mang tính định lượng, người ta đánh giá mức sống dựa trên những chỉ tiêu cơ bản về đời sống tinh thần và đời sống vật chất và thể lực của con người trong mối quan hệ tổng hoà với các điều kiện phát triển dân số, vấn đề tài nguyên, môi trường… Nâng cao mức sống con người là mục tiêu phát triển bền vững của mỗi quốc gia để hướng tới một xã hội văn minh phát triển với những giá trị nhân văn sâu sắc. 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sống dân cư MSDC chịu ảnh hưởng đồng thời của các nhân tố như: Vị trí địa lí (VTĐL) và phạm vi lãnh thổ; Điều kiện tự nhiên (ĐKTN) và tài nguyên thiên nhiên (TNTN); KT – XH. Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến MSDC, trong đó nhóm nhân tố KT – XH đóng vai trò quyết định. 1.1.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ VTĐL và phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng quan trọng đến MSDC nói riêng và sự phát triển KT – XH nói chung của một lãnh thổ, đặc biệt trong giai đoạn quá trình toàn cầu hoá và hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ. VTĐL tạo điều kiện cho các lãnh 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan