VŨ THỊ THÙY DUNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
VŨ THỊ THÙY DUNG
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN OUTSOURCING
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETPOINTER
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ 2011 - 2013
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
VŨ THỊ THÙY DUNG
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN OUTSOURCING
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETPOINTER
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn:
TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG
HÀ NỘI - 2014
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi: Vũ Thị Thùy Dung
Là học viên cao học lớp 11A QTKD1-PTTT, khóa 2011-2013, khoa Kinh tế
và quản lý, Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu và phát triển dịch vụ công nghệ
thông tin OutSourcing tại công ty Cổ Phần VietPointer” này là công trình
nghiên cứu của tôi và nó chƣa hề đƣợc công bố, hoặc trình bày trên bất kỳ bài báo
hay tạp trí khoa học nào của các tác giả trong nƣớc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Tác giả luận văn
Vũ Thị Thùy Dung
Vũ Thị Thùy Dung
1
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô của Viện Quản trị kinh
doanh, những ngƣời đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ quá
trình nghiên cứu làm luận văn.Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo –
TS.Phạm Thị Thanh Hồng đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi tìm tài liệu, cơ sở lý thuyết;
giúp tôi định hƣớng phát triển và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp 11A QTKD1-PTTT, các bạn
bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin, tài liệu hữu ích cho luận
văn, đồng thời cũng động viên, khích lệ tôi trong qua trình thực hiện nghiên cứu.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Thùy Dung
Vũ Thị Thùy Dung
2
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Mục lục
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................8
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................11
2. Mục đích, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu...................................................11
3. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................12
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................12
5. Cấu trúc luận văn .........................................................................................12
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
OUTSOURCING ......................................................................................................13
1.1 Một số vấn đề cơ bản về Outsourcing – Thuê ngoài ...................................13
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm ................................................................... 13
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 14
1.1.3 Các loại hình outsourcing ............................................................... 16
1.1.4 Vai trò của outsourcing................................................................... 18
1.1.5 Những hạn chế của outsource ......................................................... 20
1.2 Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing ............21
1.2.1 Khái niệm........................................................................................ 21
1.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 23
1.2.3 Quy trình thực hiện dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing ....... 24
1.2.4 Vai trò của dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing ..................... 25
1.2.5 Những hạn chế của dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing ....... 26
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cung cấp các dịch vụ công nghệ thông
tin outsourcing của doanh nghiệp .......................................................................27
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp (vĩ mô) ...... 27
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng ngành ............................................... 28
1.3.3 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ................................................ 29
1.4 Vài nét về dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing của một số quốc gia
trên thế giới .........................................................................................................33
Vũ Thị Thùy Dung
3
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
1.4.1 Tình hình các dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing của Ấn Độ
36
1.4.2 Tình hình các dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing của Trung
Quốc 41
Kết luận Chƣơng 1..............................................................................................45
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
OUTSOURCING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETPOINTER ..............................46
2.1 Giới thiệu công ty ........................................................................................46
2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................... 46
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 47
2.1.3 Hoạt độngcung cấp dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing tại
công ty cổ phần Việt Pointer .................................................................... 49
2.1.4 Một số kết quả kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing
tại công ty cổ phần Việt Pointer ............................................................... 51
2.2 Các dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing tại công ty Cổ Phần
Vietpointer ..........................................................................................................60
2.2.1 Các dạng dịch vụ ............................................................................ 60
2.2.2 Quy trình cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin outcourcing ....... 64
2.2.3 Thị trƣờng xuất khẩu của công ty ................................................... 65
2.2.4 Chính sách giá, sản phẩm và thƣơng hiệu ...................................... 66
2.3 Phân tích các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng ngành ........67
2.3.1 Phân tích thị trƣờng Việt Nam........................................................ 67
2.3.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh ........................................................... 78
2.3.3 Phân tích khách hàng ...................................................................... 82
2.4 Phân tích các yếu tố bên trong công ty ........................................................82
2.4.1 Phƣơng thức quản lý ....................................................................... 82
2.4.2 Hoạt động tìm kiếm, mở rộng thị trƣờng, khách hàng ................... 83
2.4.3 Hoạt động quản lý nhân sự ............................................................. 84
2.4.4 Hoạt động nghiên cứuvà phát triển................................................ 91
2.5 Đánh giá các dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing ..............................91
2.5.1 Các thành tựu đạt đƣợc ................................................................... 91
2.5.2 Những tổn tại chủ yếu..................................................................... 92
2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................... 94
Kết luận Chƣơng 2..............................................................................................95
Vũ Thị Thùy Dung
4
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN OUTSOURCING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETPOINTER ......................96
3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing của công ty
Cổ Phần Vietpointer ...........................................................................................96
3.1.1 Triển vọng dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam và thế giới trong
các năm tới ................................................................................................ 96
3.1.2 Phƣơng hƣớng phát triển ................................................................ 99
3.2 Giải pháp: đa dạng hoá các loại hình dịch vụ công nghệ thông tin
outsourcing .......................................................................................................100
3.2.1 Căn cứ ........................................................................................... 100
3.2.2 Nội dung và biện pháp thực hiện giải pháp .................................. 101
3.2.3 Kết quả dự kiến mang lại của giải pháp ....................................... 103
3.3 Giải pháp: nâng cao chất lƣợng các dịch vụ công nghệ thông tin
outsourcing .......................................................................................................103
3.3.1 Căn cứ ........................................................................................... 103
3.3.2 Nội dung và biện pháp thực hiện giải pháp .................................. 103
3.3.3 Kết quả dự kiến mang lại của giải pháp ....................................... 107
3.4 Giải pháp: nâng cao chất lƣợng nhân lực ..................................................107
3.4.1 Căn cứ ........................................................................................... 107
3.4.2 Nội dung và biện pháp thực hiện giải pháp .................................. 108
3.4.3 Kết quả dự kiến mang lại của giải pháp ....................................... 110
3.5 Các giải pháp khác .....................................................................................110
3.5.1 Sản xuất tại các khu công nghiệp phần mềm ............................... 110
3.5.2 Giữ chân nhân lực có tài ............................................................... 112
Kết luận Chƣơng 3............................................................................................113
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................115
PHỤ LỤC ................................................................................................................116
Phụ lục 1: Trích bảng theo dõi tiến độ công việc .............................................116
Phụ lục 2: Trích mẫu testcase cho sản phẩm DASP/DAMC ...........................117
Vũ Thị Thùy Dung
5
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GCPM: Gia công phần mềm
BPO: Business Process Outsourcing – Thuê ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
BSA: Business Sofware Alliance – Liên minh Phần mềm doanh nghiệp
CMM/CMMI: Capability Maturity Model/Integration
CNPM: Công nghiệp phần mềm
CNTT: Công nghệ thông tin
CNTT-TT: Công nghệ thông tin truyền thông
HCA: Hội tin học thành phố Hồ Chí Minh
HR: Human Resource – Nguồn nhân lực
IAOP: International Association of Outsourcing ProfessionalTM
IT: Information Technology – Công nghệ thông tin
ITO: Information Technology Outsourcing – Thuê ngoài dịch vụ công nghệ thông
tin
JITEC: Trung tâm sát hạch kĩ sƣ công nghệ thông tin Nhật Bản
KPO: Knowledge Process Outsourcing – Thuê ngoài hoạt động nghiên cứu thiết kế
NASSCOM: National Association of Sofware Services Companies – Hiệp hội
doanh nghiệp phần mềm Ấn Độ
QA: Quality Assurance – Bảo hành chất lƣợng
R&D: Research and Development – Nghiên cứu và phát triển
SBI: Software Business Incubator – Công ty TNHH Ƣơm tạo Doanh nghiệp phần
mềm
SEI: Software Engineering Institute – Viện kĩ thuật phần mềm
UML: Unified Modeling Language – Ngôn ngữ mô hình
UMTP: Unified Modeling Technology Promotion – Hiệp hội xúc tiến kĩ thuật mô
hình hóa
VINASA: Vietnam software Association – Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công
nghệ thông tin Việt Nam
VITEC: Trung tâm sát hạch CNTT và hỗ trợ đào tạo
Vũ Thị Thùy Dung
6
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
VJC: VINASA – Japan club – Câu lạc bộ VINASA – Nhật Bản
CIO: Chief Information Officer - Giám đốc điều hành
IFE: Interal Factor Evaluation Matrix – Ma trận các yếu tố bên trong
EFE:Exteral Factor Evaluation Matrix – Ma trận các yếu tố bên ngoài
Ma trận IE ( Internal – External Matrix) – Ma trận các yếu tố bên trong – bên ngoài
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
DN: doanh nghiệp
DNPM: doanh nghiệp phần mềm
Luật SHTT: Luật sở hữu trí tuệ
Vũ Thị Thùy Dung
7
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân biệt Outsourcing – Contracting .......................................................14
Bảng 1.2: Phân loại outsourcing ...............................................................................16
Bảng 1.3: so sánh tổng quan về Trung Quốc và Ấn Độ............................................34
Bảng 1.4: Doanh thu ngành IT – BPO của Ấn Độ năm 2010-2013 .........................37
Bảng 1.5: Top 10 công ty outsourcing trên toàn thế giới năm 2012.........................38
Bảng 1.6: Thống kê tỉ lệ outsource từ Mỹ đến Ấn Độ và Trung Quốc năm 2011....39
Bảng 1.7: Top 20 thành phố là đứng đầu thế giới về nhận gia công phần mềm.......42
Bảng 2.1: Mức độ tăng trƣờng số đối tác, dự án và nhân sự qua các năm từ 2010
đến 2013 ....................................................................................................................51
Bảng 2.2: Kết cấu các dạng dịch vụtheo từng thời kỳ do công ty Cổ Phần
Vietpointer cung cấp .................................................................................................52
Bảng 2.3: Tỷ lệ các thị trƣờng Công ty Cổ phần Vietpointer hoạt động ..................54
Bảng 2.4: Thống kê khách hàng cùng số dự án đã thực hiện và đang thực hiện ......54
Bảng 2.5: Đánh giá thời gian thực hiện dự án từ năm 2009 đến 2013 .....................56
Bảng 2.6: Tỷ lệ tăng chi phí tại Công ty Cổ phần Vietpointer .................................57
Bảng 2.0.7: Bảng thống kê thời gian và chỉ số đánh giá cho tính năng sản phẩm....58
Bảng 2.8: Tỷ lệ doanh nghiệp, nhân lực, doanh thu CNTT theo đầu ngƣời qua các
năm 2009-1011..........................................................................................................74
Bảng 2.9: Doanh thu công nghiệp CNTT 2008 – 2011 ............................................75
Bảng 2.10: Bộ máy quản lý công ty Cổ phần Vietpointer ........................................82
Bảng 2.11: Tỷ lệ độ tuổi và giới tính cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần
Vietpointer .................................................................................................................84
Bảng 2.12: Cơ cấu trình độ lao động tại công ty cổ phần Vietpointer......................84
Bảng 2.13: Tỷ lệ đánh giá trình độ ngoại ngữ đƣợc cán bộ công nhân viên trong
công ty sử dụng trong công việc ...............................................................................84
Bảng 2.14: Thời gian thực tế làm việc tại công ty Cổ phần Vietpointer ..................85
Bảng 2.15: Thống kê đánh giá của nhân viên về vấn đề công tác phân công công
việc ............................................................................................................................88
Bảng 2.16: Thống kê ý kiến nhân viên về công tác đánh giá nhân viên của nhà quản
lý ................................................................................................................................89
Bảng 2.17: Mức lƣơng khởi điểm và mức lƣơng kinh nghiệm tại công ty Cổ phần
Vietpointer qua các năm 2009 – 2013 ......................................................................89
Bảng 2.18: Thống kê mức độ hài lòng của nhân viên công ty đối với lƣơng ...........90
Vũ Thị Thùy Dung
8
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Bảng 3.1: Bảng giá một số khóa học dịch vụ công nghệ thông tin........................ 102
Bảng 3.2: Kế hoạch đầu tƣ áp dụng tiêu chuẩn CMMI cấp 2 và cấp 3 ................. 104
Bảng 3.3: Bảng kế hoạch đƣa ngƣời đi đào tạo về công nghệ mạng ..................... 106
Bảng 3.4: Bảng giá cáp quang FTTH Viettel......................................................... 106
Bảng 3.5: Kế hoạch nâng cấp hệ thống máy tính bàn tại công ty Cổ phần
Vietpointer .............................................................................................................. 107
Bảng 3.6: Chi phí đƣa nhân viên sang làm việc với đối tác Pháp.......................... 108
Bảng 3.7: Chi phí đào tạo ngoại ngữ cho nhân viên .............................................. 109
Vũ Thị Thùy Dung
9
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thực hiện gia công phần mềm ...................................................24
Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng.....................................................30
Hình 1.3: Quy trình cung cấp dịch vụ phần mềm .....................................................32
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ Phần Vietpointer............................................47
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức trong tại công ty cổ phần Việt Pointer .............................48
Hình 2.3: Quy trình thực hiện một dự án ..................................................................50
Hình 2.4: Quy trình kiểm thử và sửa lỗi nếu có ........................................................51
Hình 2.5: Chuỗi giá trị ngành CNTT ........................................................................53
Hình 2.6: Mô hình hoạt động của sản phẩm DASP ..................................................58
Hình 2.7: Hệ thống quản lý, theo dõi quá trình làm việc của mọi nhân viên trong
công ty Cổ phần Vietpointer .....................................................................................60
Hình 2.8: Module phần mềm ....................................................................................61
Hình 2.9: Sản phẩm website......................................................................................61
Hình 2.10: Tích hợp sản phẩm DASP vào hệ điều hành linux tạo thành hệ đều hành
DAOS ........................................................................................................................63
Hình 2.11: Dịch vụ lập kế hoạch ...............................................................................63
Hình 2.12: Quy trình cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin tại công ty ..................64
Hình 2.13: Doanh thu CNTT qua các thành phần từ 2008 đến 2012 .......................76
Hình 2.14: Sơ đồ tỷ lệ thuê gia công phần mềm của Nhật Bản ra các nƣớc khác ....76
Hình 2.15: Quy trình tuyển dụng tại công ty Cổ phần Vietpointer...........................87
Vũ Thị Thùy Dung
10
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hơn chục năm trƣớc, Eastman Kodak đã làm cả thế giới kinh doanh sửng
sốt khi tuyên bố về khoản tiền 250 triệu đô la Mỹ mà công ty này chi trả cho dịch
vụ outsourcing trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Kể từ đó, con số các thƣơng vụ
outsourcing đã tăng vọt, và cùng với đó là giá trị hợp đồng gia công cũng tăng lên
chóng mặt.
Với việc hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới cùng những điều
kiện thuận lợi về nhân lực, những cải thiện của hệ thống viễn thông, Internet…
trong tƣơng lai không xa chắc hẳn Việt Nam cũng sẽ mở rộng hơn hình thức này.
Đó là một cơ hội mới cho Việt Nam trong việc phát triển thị trƣờng outsourcing với
đối tác là các công ty trong nƣớc và xa hơn là các công ty ở nƣớc ngoài.
Công ty Cổ phần Vietpointer là công ty nhỏ, mới thành lập đƣợc 3 năm với
chiến lƣợc hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin
outsourcing.Là một công ty non trẻ nênnhững hoạt động của công ty còn mang tính
ngắn hạn, chƣa có định hƣớng và kế hoach lâu dài cụ thể.Vì vậy, công ty đang gặp
rất nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với tầm quan trọng nhƣ trên,tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu và phát triển
dịch vụ công nghệ thông tin OutSourcing tại công ty Cổ Phần Vietpointer” làm
luận văn tốt nghiệp cho mình.Đây là cơ hội để tôi có thể vận dụng những điều đã
học vào thực tế công việc.
2. Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động và tìm ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin tại công ty cổ phần Vietpointer.
Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin tại công ty Cổ Phần
Vietpointer.
Vũ Thị Thùy Dung
11
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Phạm vi nghiên cứu
-
Nội dung: dựa vào cơ sở lý luận liên quan đến phân tích thực trạng hoạt
động cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin outsourcing để phát triển
hoạt động này tại công ty.
-
Không gian: Công ty cổ phần Vietpointer
-
Thời gian:
o Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 2010 đến 2013
o Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ tháng 01 đến tháng 06 năm 2013
3. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Cơ sở lý luận về tình hình các dịch vụ công nghệ thông tin tại công ty Cổ
Phần Vietpointer từ đó đánh giá thực trạng các dịch vụ tại công ty để thấy đƣợc
những hạn chế, tìm ra nguyên nhân và đề ra các giải pháp phát triển các dịch vụ
này.
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Lấy số liệu qua kênh thông tin internet về các lĩnh vực hoạt động, lao động,
doanh thu…. Và qua điều tra trực tiếp tại công ty cổ phần Vietpointer
-
Đồng thời sử dụng phƣơng pháp phân tích, so sánh giữa các năm..
-
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cung cấp dịch vụ công nghệ
thông tin qua đó xây dựng giải phápphát triển dịch vụ công nghệ thông tin
tổng quát cho công ty.
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 3 phần chính :
-
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thuê gia công phần mềm (software
outsourcing)
-
Chƣơng 2: Phân tích các dịch vụ outsourcing tại Công ty Cổ Phần
VietPointer
-
Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển dịch vụ công nghệ thông tin
outsourcing tại Công ty Cổ Phần VietPointer
Vũ Thị Thùy Dung
12
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN OUTSOURCING
1.1 Một số vấn đề cơ bản về Outsourcing – Thuê ngoài
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm
Mặc dù ngành công nghiệp outsourcing ra đời từ năm 1989 nhƣng cho đến
nay, các chuyên gia kinh tế Việt Nam vẫn chƣa đƣa ra đƣa ra một định nghĩa chính
thức nào về outsourcing cũng nhƣ việc tìm một cụm từ tiếng việt chính thức thay
thế cho thuật ngữ outsourcing cũng không dễ dàng. Hiện tại, khi đề cập đến
outsourcing, các thuật ngữ phổ biến thƣờng đƣợc dùng để thay thế hay sử dụng
trong sách bảo là “Thuê ngoài”, “Thuê làm bên ngoài”. Trong luận văn của mình,
tôi xin phép đƣợc giữ nguyên thuật ngữ outsourcing để đảm bảo tính chính xác.
Trên tạp chí CIO Asia và MIS Financial Review, Stephanie Overby, một
chuyên gia nghiên cứu về outsourcing, đã đƣa ra một định nghĩa về outsourcing nhƣ
sau: “Tùy theo từng cách tiếp cận với vấn đề thì có một cách định nghĩa khác nhau
về outsourcing tuy nhiên xét một cách căn bản, outsourcing chính là việc chuyển
một phần dịch vụ cho bên thứ ba.”.Trong luận văn của mình, tôi cũng xin phép sử
dụng khái niệm này để phân tích.
Nói một cách khác, outsourcing bản chất là một giao dịch, thông qua đó
một công ty mua các dịch vụ từ một công ty khác khi vẫn giữ quyền sở hữu và chịu
các trách nhiệm cơ bản đối với các hoạt động đó. Có hai đặc điểm cần lƣu ý trong
định nghĩa về outsourcing của Stephanie Overby:
Thứ nhất, outsourcing là chuyển một phần các dịch vụ bao gồm dịch vụ
công nghệ thông tin (ITO), dịch vụ thuộc quá trình sản xuất kinh doanh (BPO) và
dịch vụ nghiên cứu thiết kế (KPO) với mục đích chính là cắt giảm chi phí hoạt động
cho doanh nghiệp, nên phần dich vụ cho outsourcing thƣờng cụ thể, không quá
phức tạp, đòi hỏi sự tỉ mỉ với chi phí dịch vụ ở mức trung bình hoặc thấp.
Thứ hai, bên thứ ba đƣợc nhắc đến không chỉ là các doanh nghiệp trong
nƣớc mà còn là các doanh nghiệp nƣớc ngoài đƣợc thuê outsource thƣờng đƣợc gọi
Vũ Thị Thùy Dung
13
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
là thuê ngoài nội biên (inshore outsourcing) và thuê ngoài ngoại biên (offshore
outsourcing).
Ngoài ra, theo Wikipedia tổng kết các công việc thƣờng đƣợc outsource bao
gồm: CNTT, quản lý nguồn nhân lực, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và kế toán. Nhiều
công ty cũng thực hiện outsourcing việc hỗ trợ khách hàng trực tiếp hay qua điện
thoại (call center), sản xuất và kĩ thuật.
Cùng với outsourcing còn có khái niệm khác đƣợc nhắc đến contracting.
Tuy nhiên việc sử dụng các thuật ngữ này hiện nay còn có nhiều nhầm lẫn do không
chú ý đến sự khác biệt cơ bản giữa chúng. Mặc dù cả hai khái niệm đều là việc
doanh nghiệp hoặc một tổ chức thuê một công ty để thực hiện toàn bộ hay một phần
công việc nào đó cho họ, tuy nhiên chúng vẫn có sự khác nhau cơ bản:
Bảng 1.1: Phân biệt Outsourcing – Contracting
Outsourcing
Contracting
Bên cung cấp dịch vụ đƣợc quyền lựa Bên cung cấp không đƣợc quyền thay
chọn giải pháp, công nghệ để thực hiện đổi, quyết định bất cứ điều gì trong quy
yêu cầu dịch vụ đƣợc thuê
trình xây dựng dịch vụ theo yêu cầu của
bên mua dịch vụ
Bên mua dịch vụ cần đƣa ra các yêu cầu Bên mua quản lý toàn bộ quá trình tạo ra
cụ thể về chức năng, hoạt động của sản dịch vụ theo đúng yêu cầu về mọi mặt.
phẩm dịch vụ
(Nguồn: Kansas City Star, http://intsoft.spb.ru/faq.html)
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Theo Rob Handfield trong “A Brief History of Outsourcing”, năm 2006,
toàn bộ quá trình phát triển của outsourcing cho đến nay có thể khái quát thành ba
chặng chính: giai đoạn sơ khai hình thành (từ năm 1989 trở về trƣớc), giai đoạn
phát triển (những năm 1990), và giai đoạn hợp tác chiến lƣợc (hiện nay)
1.2.2.1 Giai đoạn sơ khai (những năm 70-80 của thế kỉ XX)
Kể từ cuộc cách mạng công nghiệp các công ty đã bắt đầu liên kết để tận
dụng những thế mạnh của nhau để mở rộng thị trƣờng và tăng lợi nhuận. Mô hình
Vũ Thị Thùy Dung
14
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
phổ biến của thế kỉ XX là một công ty liên doanh lớn có thể ”sở hữu, quản lý và
trực tiếp điều hành nắm giữ” các nguồn lực. Đến những năm 50 -60 của thế kỉ
XX, các công ty buộc phải đa dạng hóa hình thức kinh doanh để mở rộng cơ sở và
tận dụng lợi thế theo quy mô để từ đó kì vọng tăng lợi nhuận, thậm chí mở rộng
việc quản lý thành các cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, mọi việc đã thay đổi vào
những năm 70-80 khi rất nhiều công ty không thể cạnh tranh nổi trong bối cảnh
toàn cầu hóa và thậm chí bị sụp đổ do bộ máy quản lý quá cồng kềnh. Để tăng khả
năng linh hoạt và sáng tạo, các công ty bắt đầu phát triển chiến lƣợc kinh doanh
mới, trong đó tập trung vào các giá trị kinh doanh cốt lõi và thuê ngoài các thành
phần còn lại. Ví dụ nhƣ các nhà sản xuất, vào thời điểm này, họ bắt đầu thuê ngoài
việc biên soạn, in ấn và chỉ hoàn thành công việc cuối của việc xuất bản.
1.1.2.2 Giai đoạn phát triển (những năm 90 của thế kỉ XX)
Đến những năm 1990, khi các doanh nghiệp bắt đầu tập trung vào các biện
pháp cắt giảm chi phí, họ áp dụng outsource ngày càng nhiều hơn những hoạt động
cần thiết vận hành công ty không liên quan trực tiếp đến giá trị kinh doanh cốt lõi
của mình. Do đó các công ty bắt đầu kí kết hàng loạt các hợp đồng với các nhà cung
cấp dịch vụ kế toán, quản trị nhân sự, xử lý dữ liệu, truyền thƣ, bảo vệ và triển khai
kế hoạch, … tất cả đều là loại công việc liên quan đến vận hành. Thực tế,
outsourcing đã góp phần không nhỏ trong việc giúp các nhà quản lý cắt giảm chi
phí cải thiện tình hình tài chính công ty.
1.1.2.3 Giai đoạn hợp tác chiến lược (giai đoạn hiện nay)
Trƣớc đây, không một doanh nghiệp nào thuê ngoài những hoạt động mang
giá trị cốt lõi, mang lại lợi thế cạnh tranh hoặc tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp
đó.Thông thƣờng, những hoạt động giúp doanh nghiệp khẳng định vị trí và uy tín
công ty đối với khách hàng. Tuy nhiên, đến những năm 1990, việc áp dụng
outsource đối với những hoạt động này đã không còn hiếm hoi mà thay vào đó lại
trở thành một chiến lƣợc quản lý tốt. Ví dụ có những doanh nghiệp đã outsource
dịch vụ chăm sóc khách hàng mà hoạt động này đƣợc coi là một khâu vô cùng quan
trọng trong quá trình kinh doanh.
Vũ Thị Thùy Dung
15
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Ngày nay ngƣời ta càng quan tâm hơn tới việc hợp tác, phát triển để đi đến
một kết quả tối ƣu nhất thay vì chỉ chú trọng đến quyền sở hữu nhƣ trƣớc đây. Do
đó các doanh nghiệp có xu hƣớng lựa chọn dịch vụ outsourcing dựa trên những hiệu
quả kinh tế mang lại cho một hoạt động nhất định hơn là việc xem xét hoạt động đó
có phải giá trị cốt lõi hay không.
1.1.3 Các loại hình outsourcing
Tùy theo tiêu chí có thể phân loại outsourcing thành các loại hình:
Bảng 1.2: Phân loại outsourcing
Theo
ranh Inshore outsourcing (Thuê ngoài nội địa)
giới địa lý
Offshore outsourcing (Thuê ngoài ngọa biên)
BPO – Business Process Outsourcing (Thuê ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh)
KPO – Knowledge Process Outsourcing (Thuê ngoài hoạt động
nghiên cứu thiết kế)
ITO – Information Technology Outsourcing (Thuê ngoài dịch vụ
công nghệ thông tin)
Application Development and Maintenance (Phát triển ứng dụng và
Theo
nội
dung
bảo trì)
Call Centers – Customer Service (Dịch vụ tổng đài và chăm sóc
khách hàng)
outsourcing
Disaster Recovery (Khôi phục dữ liệu sau sự cố)
Finance and Accounting (Tài chính và kế toán)
HRO – Human Resource Outsourcing(Thuê ngoài dịch vụ quản trị
nguồn nhân lực)
QA – Quality Assurance and Testing (Bảo hành và kiểm tra)
R&A – Research and Development ( Nghiên cứu và phát triển)
Supply chain and Logistics (Chuỗi cung ứng và kho vận)
Telecom and VoIP (Dịch vụ viễn thông)
(Nguồn Hallo Solutions details of Outsourcing)
Vũ Thị Thùy Dung
16
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
Theo ranh giới địa lý:
-
Inshore Outsourcing (Thuê ngoài nội địa): là quá trình chuyển một phần
công việc sang làm tại công ty khác trong cùng đất nƣớc nhằm đẩy
mạnh sự chuyên môn hóa từ đó nâng cao năng suất và chất lƣợng sản
phẩm
-
Offshore Outsourcing (Thuê ngoài ngoại biên): là quá trình chuyển một
phần công việc sang làm tại nƣớc khác để tận dụng nguồn nhân lực và
các tài nguyên khác (cả trực tiếp mở chi nhánh, trung tâm nghiên cứu
sản xuất lẫn thuê các công ty bản địa thực hiện)
Theo nội dung Outsourcing:
-
ITO: là thuê ngoài các dịch vụ công nghệ thông tin, bao gồm cả việc
nhập dữ liệu, phát triển phần mềm, thiết kế trang web, chuyển đổi dữ
liệu …
-
BPO (Thuê ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh): là thuê ngoài một
nhiệm vụ cụ thể trong quá trình kinh doanh chẳng hạn nhƣ kế toán. BPO
thƣờng đƣợc chia thành 2 loại: thuê ngoài quy trình bên trong doanh
nghiệp nhƣ mua hàng, thanh toán … và thuê ngoài quy trình bên ngoài
doanh nghiệp, trong đó bao gồm các dịch vụ khách hàng nhƣ tiếp thị, hỗ
trợ khách hàng….
-
HRO (Thuê ngoài dịch vụ quản trị nguồn nhân lực): là dịch vụ đƣợc
thực hiện dƣới hình thức thuê một đơn vị giàu kinh nghiệm trong lĩnh
vực nhân sự thay thế doanh nghiệp đảm nhiệm các công việc mang tính
thực thi có liên quan nhƣ: Tiến hành các thủ tục về hợp đồng lao động,
Tính toán việc chi trả lƣơng hàng tháng, đăng kí bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp, tính toán thuế thu nhập cá nhân và
hoàn thuế, chi trả thuế thu nhập cá nhân … sau đó gửi thông tin chi tiết
về lại cho chủ doanh nghiệp.
Vũ Thị Thùy Dung
17
11A QTKD1-PTTT
Viện SĐH- Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện kinh tế và Quản lý
1.1.4 Vai trò của outsourcing
Trong kinh doanh hiện đại, outcourcing cho phép một doanh nghiệp sử
dụng những dịch vụ truyển thống dựa trên những điều kiện linh hoạt với những ý
tƣởng chủ đạo là: đảm bảo sự mềm dẻo nhƣng năng động, chi phí thấp và có khả
năng phát triển.
Những ƣu điểm nổi bật của outsourcing trong hoạt động của doanh nghiệp
nhƣ:
-
Chuyên môn hóa công việc
-
Tiết kiệm và tái cơ cấu chi phí
-
Tiếp cận công nghệ hiện đại
-
Tận dụng nguồn nhân lực dồi dào và lựa chọn đối tác có năng lực tốt nhất
-
Góp phần tăng năng suất lao động
-
Giúp nâng cao khả năng canh tranh của doanh nghiệp
Chuyên môn hóa công việc
Mỗi công ty đều có thế mạnh riêng của mình, vì thế vai trò đầu tiên của
outsourcing là giúp cho doanh nghiệp tập trung vào chuyên môn và nâng cao hiệu
quả các hoạt động khác bằng cách sủ dụng nguồn nhân lực bên ngoài.
Trong công ty có một số hoạt động tuy không tiếp xúc trực tiếp với khách
hang (back office) nhƣng hầu hết chúng rất quan trọng đối với các công việc hàng
ngày của tổ chức. Thông qua outcource các hoạt động back office cho một bên
chuyên môn thứ ba quản lý, công ty có thể tập trung vào công việc kinh doanh riêng
của chính mình. Riêng đối với BPO, nhƣ đã tìm hiều, trong trƣờng hợp này BPO sẽ
hỗ trợ doanh nghiệp bằng cách đảm nhận các công việc back office hàng ngày
Tiết kiệm và tái cơ cấu chi phí
Xuất phát từ outcource các công việc vốn không phải là thế mạnh của mình,
công ty sẽ ít phải quan tâm hơn đến những công việc này, không phải lo về việc
lãng phí nguồn nhân lực hay chi phí quản lý cho bộ máy hoạt động kém hiệu quả.
Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng những nhân viên hợp đồng có trình độ cao từ
Vũ Thị Thùy Dung
18
11A QTKD1-PTTT
- Xem thêm -