Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho côn...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần dệt 10 10

.PDF
90
455
147

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUYỄN THU HẰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------ NGUYỄN THU HẰNG QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA 2011 HÀ NỘI - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------ NGUYỄN THU HẰNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MAI ANH HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi nghiên cứu và thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này và các giải pháp đề xuất là dựa trên sự hiểu biết của tôi về công ty và dựa trên kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Dệt 10/10. Tác giả Nguyễn Thu Hằng i LỜI CẢM ƠN Đề tài: “Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công Ty Cổ Phần Dệt 10/10 ” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau hai năm theo học chương trình cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh của Viện Kinh Tế Và Quản Lý tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Để hoàn thành khóa học và bài nghiên cứu này, đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Mai Anh, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tận tình để tôi thực hiện xong luận văn. Tôi trân trọng biết ơn ban lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại Công ty Cổ Phần Dệt 10/10, các chuyên gia, đồng nghiệp đã nhiệt tình chia sẽ các ý kiến, đánh giá, cung cấp các số liệu để phục vụ đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban ban lãnh đạo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kinh Tế và Quản Lý cùng các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2 Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 1 4 Phương pháp luận.............................................................................................2 5 Kết cấu .............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................... 3 1.1 CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CẠNH TRANH ........................................ 3 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ......................................................................... 3 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh .......................................................... 4 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh ........................................................................ 5 1.1.3.1 Đối với doanh nghiệp.................................................................. 5 1.1.3.2 Đối với người tiêu dùng.............................................................. 6 1.1.3.3 Đối với nền kinh tế...................................................................... 6 1.1.4 Phân loại cạnh tranh ........................................................................... 7 1.1.4.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường.................................... 7 1.1.4.2 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế ........................................... 7 1.1.4.3 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh................................................ 7 1.1.4.4 Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh ....................... 8 1.2 NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH........................................................................................................... 8 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ........................................ 8 1.2.1.1 Lợi nhuận .................................................................................... 8 1.2.1.2 Thị phần ...................................................................................... 9 1.2.2 Các công cụ cạnh tranh ..................................................................... 10 1.2.2.1 Sản phẩm................................................................................... 10 1.2.2.2 Giá.............................................................................................. 11 1.2.2.3 Kênh phân phối......................................................................... 12 1.2.2.4 Xúc tiến bán .............................................................................. 14 1.3 CÁC YẾU TÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH....... 15 1.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài...................................................... 15 1.3.1.1 Môi trường vĩ mô ...................................................................... 15 1.3.1.2 Môi trường ngành..................................................................... 19 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng bên trong...................................................... 22 1.3.2.1 Năng lực tài chính .................................................................... 22 iii 1.3.2.2 Năng lực quản trị ...................................................................... 22 1.3.2.3 Trình độ công nghệ................................................................... 23 1.3.2.4 Nguồn nhân lực ........................................................................ 23 1.3.2.5 Văn hóa doanh nghiệp.............................................................. 23 1.3.2.6 Thương hiệu.............................................................................. 23 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH 25CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10 ........................................................................................... 25 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10 .............................. 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dệt 10/10 .... 25 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty................................................... 27 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty................................. 31 2.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty ..................................................... 36 2.2 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10.............................................................................................. 40 2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty ................. 40 2.2.1.1 Chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................................... 40 2.2.1.2 Chỉ tiêu thị phần ...................................................................... 43 2.2.2 Các công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty................ 43 2.2.2.1 Chính sách sản phẩm ............................................................... 43 2.2.2.2 Chính sách giá cả...................................................................... 44 2.2.2.3 Chính sách phân phối............................................................... 46 2.2.2.4 Chính sách xúc tiến bán ........................................................... 49 2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ................................................................................................ 49 2.3.1 Yếu tố môi trường vĩ mô................................................................... 49 2.3.1.1 Môi trường chính trị pháp luật ................................................ 49 2.3.1.2 Môi trường khoa học công nghệ..............................................50 2.3.1.3 Môi trường kinh tế .................................................................... 50 2.3.2 Yếu tố môi trường ngành................................................................... 51 2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh.....................................................................51 2.3.2.2 Nhà cung cấp ............................................................................ 51 2.3.2.3 Khách hàng ............................................................................... 52 2.3.3 Yếu tố môi trường bên trong Công ty ............................................. 52 2.3.3.1 Năng lực quản lý....................................................................... 52 2.3.3.2 Tiềm lực tài chính ......................................................................53 2.3.3.3 Khoa học kỹ thuật công nghệ................................................... 53 2.3.3.4 Nguồn nhân lực .........................................................................53 2.4 ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10-10 TRONG THỜI GIAN QUA ............................................. 54 2.4.1 Điểm mạnh ......................................................................................... 54 2.4.2 Điểm yếu............................................................................................. 55 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10 .............................................. 59 iv 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DỆT MAY VN.............................. 59 3.1.1 Luật pháp và chính sách................................................................... 59 3.1.1.1 Luật cạnh tranh .........................................................................59 3.1.1.2 Luật ngành Dệt May ................................................................. 59 3.2 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020................................................................................................. 64 3.2.1 Mục tiêu của Công ty ........................................................................ 64 3.2.2 Phương hướng phát triển của công ty ............................................. 65 3.2.2.1 Trong ngắnhạn ......................................................................... 65 3.2.2.2 Trong dài hạn............................................................................ 66 3.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ............. 66 3.3.1 Tăng cường khai thác mở rộng thị trường ..................................... 66 3.3.2 Chính sách xúc tiến bán.................................................................... 67 3.3.2.1 Hoạt động quảng cáo................................................................ 68 3.3.2.2 Khuyến mại ............................................................................... 69 3.3.3 Chính sách sản phẩm ........................................................................ 70 3.3.4 Chính sách phân phối ....................................................................... 72 3.3.5 Tăng cường đầu tư đào tạo kỹ năng quản lý ................................. 73 3.3.6 Hoàn thiện chính sách giá................................................................. 74 3.3.7 Mở rộng các hoạt động dịch vụ sau bán........................................... 75 3.3.8 Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất........... 75 3.3.9 Chiến lược phát triển thương hiệu .................................................. 76 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 79 v DANH MỤC VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 CP Cổ Phần 2 CNTB Chủ Nghĩa Tư Bản 3 LN Lợi Nhuận 4 DT Tổng Doanh Thu 5 TC Tổng Chi Phí 6 VN Việt Nam 7 TQ Trung Quốc vi DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các hình thức kênh phân phối ..................................................................... 13 Sơ đồ 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài .................................................................. 15 Sơ đồ 1.3: Các yếu tố ảnh hưởng trong cùng ngành ..................................................... 20 Hình 1.1: Hình ảnh tổng quát của Công ty CP Dệt 10/10............................................. 27 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty CP dệt 10/10 .................................................... 28 Hình 2.2: Một số hình ảnh sản phẩm của Công ty CP Dệt 10/10.................................. 32 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty CP dệt 10/10............................... 36 Hình 2.4: Phân xưởng dệt của Công ty CP Dệt 10/10................................................... 44 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối trên thị trường xuất khẩu của Công ty...................... 46 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty................... 47 Đồ thị 2.2: Kết quả tiêu thụ theo kênh bán hàng của Công ty CP Dệt 10/10................ 47 Sơ đồ 3.1 Trình tự xây dựng chương trình quảng cáo ................................................... 68 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty 2010-2012 ................................................ 34 Bảng 2.2: Cơ cấu về tài sản và nguồn vốn của công ty........................................... 35 Biểu dồ 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty CP Dệt 10/10 .................................. 37 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2010- 2012) .. 38 Bảng 2.4: Bảng tỷ suất lợi nhuận kinh doanh của công ty CP dệt 10/10................ 42 Bảng 2.5: Bảng thị phần của công ty CP dệt 10/10................................................. 43 Bảng 2.6: Bảng giá thành phẩm của cồng ty cp dệt 10/10 ...................................... 45 Bảng 2.7: Tỷ lệ chiết khấu giá của Công ty............................................................. 45 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa trên thị trường của Công ty ......... 48 Bảng 2.9: Tổng kết điểm mạnh, điểm yếu Công ty CP Dệt 10/10 ........................... 58 Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởnng của ngành Dệt may 2020 ...................................... 60 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu chiến lược đến năm 2020.................................................... 60 viii ix PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường đều phải chịu tác động của các quy luật kinh tế khách quan, trong đó có quy luật cạnh tranh. Muốn tồn tại và phát triển được trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nỗ lực áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên. Có như vậy mới thu hút được khách hàng đồng thời chiến thắng được các đối thủ cạnh tranh trong ngành và trên thương trường. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới. Nhận thức được vấn đề cộng với những năm kinh nghiệm cũng như tâm huyết của mình khi công tác tại Công ty CP Dệt 10/10, tôi xin chọn đề tài: “PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT 10/10” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình để góp phần đưa ra một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho công ty. 2 Mục đích nghiên cứu Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là: trên cơ sở phân tích năng lực cạnh tranh hiện tại của Công ty CP Dệt 10/10, từ đó đề ra một số giải pháp tăng sức cạnh tranh để phát triển kinh doanh cho Công Ty một cách đúng đắn và có hiệu quả. Các mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh - Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty CP Dệt 10/10 - Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty CP Dệt 10/10 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công ty CP Dệt 10/10 và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp như: yếu tố bên ngoài Công ty, các yếu tố nguồn lực bên trong Công ty về tài chính, nhân lực, kỹ thuật công nghệ. Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong kinh doanh Dệt may của Việt Nam và hoạt động sản xuất, kinh doanh cụ thể của công ty CP Dệt 10/10 trong giai đoạn 3 năm gần đây (2010 - 2012). 1 4 Phương pháp luận Cơ sở để nghiên cứu là thu thập các dữ liệu thứ cấp: từ các báo cáo nội bộ trực tiếp của Công ty. Các nguồn số liệu được lấy từ các Bộ, Ngành Dệt may, Viện nghiên cứu, Tổng cục thống kê, các báo cáo chuyên ngành, các trang báo mạng, Website của các đơn vị liên quan Từ các dữ liệu thu thập được, phương pháp sử dụng để phân tích và đánh giá là thống tổng hợp và so sánh. 5 Kết cấu Nội dung của luận văn được chia làm 3 phần: Chương I: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh Chương này tập trung tổng hợp cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nội dung bao gồm có các khái niệm cơ bản, các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh. Trên cơ sở nội dung của chương 1 tác giả sẽ tiến hành phân tích năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp dệt 10/10 Chương II: Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty CP Dệt 10/10 Chương này giới thiệu tổng quan về công ty CP Dệt 10/10. Đồng thời phân tích năng lực lực cạnh tranh của công ty. Mục đích của việc phân tích trên là tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty CP Dệt 10/10. Sau khi sử dụng những số liệu liên quan từ chương II, chương III là đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty CP Dệt 10/10 trên thị trường trong nước và quốc tế. Các giải pháp được đưa ra đều mang tính toàn diện và có căn cứ khoa học. Tuy nhiên, việc áp dụng cụ thể giải pháp nào hoặc toàn bộ các giải pháp còn phụ thuộc vào các nhà quản lý của Tổng công ty. 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CẠNH TRANH 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là thuật ngữ được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau, được sử dụng rất phổ biến trong kinh tế, chính trị, quân sự, thể thao… Hầu hết các lý thuyết của kinh tế học cổ điển quan niệm rằng cạnh tranh trong kinh doanh là sự chạy đua của hai hay nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để giành thị phần và lợi nhuận trên thị trường. Dưới thời kỳ Chủ nghĩa tư bản (CNTB) phát triển vượt bậc Mác đã quan niệm: “Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Cạnh tranh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung – cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất” (Từ điển Bách khoa Việt Nam,1995) Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu dùng (người sản xuất muốn bán đắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ); giữa người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. Còn theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần, là tìm kiếm lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hoá lợi nhuận trong ngành và theo đó giá cả có thể giảm đi. Hiện nay cạnh tranh và hợp tác đan xen nhau, song xu thế chính là hợp tác (Micheal Porter 1980). Tóm lại, ở góc độ đơn giản nhất, mang tính tổng quát thì cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác. 3 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh Có rất nhiều quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley (1991), Schealbach (1989). Theo ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho rằng năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Tiến sỹ Vũ Trọng Lâm cho rằng: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. (TS. Nguyễn Minh Tuấn, 2010) Quan điểm của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) “năng lực cạnh tranh được đồng nghĩa với năng suất lao động, là sức sản xuất cao trên cơ sở sử dụng hiệu quả yếu tố sản xuất để phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh”(Diễn đàn OECD, Báo cáo cạnh tranh toàn cầu, 2002) Một số nhà kinh tế tiếp cận định nghĩa năng lực cạnh tranh theo hai hướng khác nhau, hướng tĩnh và hướng động. Hướng tiếp cận tĩnh xem xét năng lực cạnh tranh chủ yếu dựa trên cơ sở so sánh chi phí sản xuất và chất lượng sản phẩm. Hướng tiếp cận động xem xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên cơ sở coi cạnh tranh là quá trình liên tục đổi mới và sáng tạo, không chỉ là bắt chước và đuổi kịp mà còn là vượt trước đối thủ cạnh tranh. Theo tiến sĩ Đinh Thị Nga: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngắn hạn là năng lực của doanh nghiệp trong việc thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất, tạo ra sản phẩm có giá cả, chất lượng và tính độc đáo, có năng lực cạnh tranh với các sản phẩm tương tự trên thị trường để giành được thị phần tương xứng. Trong dài hạn, năng lực cạnh tranh là năng lực tạo ra tăng trưởng lợi nhuận thông qua việc liên tục đưa ra thị trường các sản phẩm khác biệt và mới lạ” (Đinh Thị Nga, 2011) Như vậy: Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các các đối 4 thủ về doanh thu, thị phần, năng lực sinh lợi và đạt được thông qua các hành vi chiến lược, được định nghĩa như là một tập hợp các hành động tiến hành để tác động tới thị trường nhờ đó làm tăng lợi nhuận của công ty, cũng như bằng các công cụ marketing khác. Năng lực cạnh tranh cũng có được thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm và sự sáng tạo sản phẩm, là những khía cạnh rất quan trọng của quá trình cạnh tranh. Nói một cách tổng quát: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệ là lợi thế mà doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn và tự duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, đảm bảo việc thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi cho việc tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện được những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển. 1.1.3.1 Đối với doanh nghiệp - Cạnh tranh được coi như là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những doanh nghiệp. vì vậy nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vai trò cực kỳ to lớn. - Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó ra các quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành... - Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân... Từ đó làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. 5 1.1.3.2 Đối với người tiêu dùng Có cạnh tranh, hàng hoá sẽ có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày càng đẹp, phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng trong xã hội. Vì vậy, đối với người tiêu dùng, cạnh tranh có các vai trò sau: - Người tiêu dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với túi tiền và sở thích của mình. - Những lợi ích mà họ thu được từ hàng hoá ngày càng được nâng cao, thoả mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của họ nhờ các dịch vụ kèm theo được quan tâm nhiều hơn. Đó chính là những lợi ích mà người tiêu dùng có được từ việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp. 1.1.3.3 Đối với nền kinh tế Cạnh tranh được coi như là “linh hồn” của nền kinh tế, vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt sau: - Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xoá bỏ những độc quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh. - Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công lao động xã hội ngày càng xâu sắc. - Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế. - Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo năng lực cho doanh nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài. - Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường, rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường của nước ta. - Tuy nhiên, bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh tranh cũng làm xuất hiện những hiện tượng tiêu cực như làm hàng giả, buôn lậu trốn thuế… gây nên sự bất ổn trên thị trường, làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và của người tiêu dùng. Chính vì thế, ý thức phát huy những yếu tố tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của cạnh tranh không chỉ là nhiệm vụ của nhà nước, doanh nghiệp mà là nhiệm vụ chung của toàn bộ cá nhân. 6 1.1.4 Phân loại cạnh tranh 1.1.4.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường - Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hoá của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua hàng hoá của mình với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữ hai bên. - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào quan hệ cùng cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để mua được hàng hoá hoá mà họ cần. - Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn. 1.1.4.2 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển. - Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự phận bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân. 1.1.4.3 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh - Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Cometition): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị trờng trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhua về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh. - Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition): Là hình thức cạnh tranh giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩn đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh, người bán phảo sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay. 7 - Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có nột hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu. 1.1.4.4 Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh - Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã hội và đợc xã hội thừa nhận, nó thướng diễn ra sòng phẳng, công bằng và công khai. - Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa bào kẽ hổ của luật pháp, trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án ( như trốn thuế buôn lậu, móc ngoặc, khủng bố vv...) 1.2 NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp người ta thường căn cứ vào các loại chỉ tiêu sau: 1.2.1.1 Lợi nhuận - Lợi nhuận: lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế có tính tổng hợp, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề duy trì và tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Lợi nhuận là phần còn lại sau khi nhà đầu tư nhận đã trừ đi các chi phí liên quan trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội, đó là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận cao hay thấp là tiêu chí tổng quan đánh giá doanh nghiệp làm ăn có lãi hay bị thua lỗ. LN = DT- TC Trong đó: + LN là lợi nhuận + DT là tổng doanh thu + TC là tổng chi phí - Tỷ suất lợi nhuận theo tổng doanh thu: đánh giá mức độ thu lợi nhuận từ một đồng doanh thu trong kỳ H = LN / DT Trong đó: + H là tỷ suất lợi nhuận + LN là lợi nhuận + DT là tổng doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí: tỷ suất lợi nhuận theo chi phí cho biết một đồng chi phí đưa vào hoạt động kinh doanh nhập khẩu thì thu được bao nhiêu lợi nhuận thuần H = LN / TC 8 Trong đó: + H là tỷ suất lợi nhuận + LN là lợi nhuận + TC là tổng chi phí - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản: kí hiệu ROA, đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng Tài sản ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. - Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. ROE = Lợi nhuận ròng/ Vốn CP Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. 1.2.1.2 Thị phần - Thị phần tuyệt dối (T) T= DT (DNg)/ DT (TT) (%) Trong đó: + T là thị phần + DT (DNg) là doanh thu hoặc lượng bán của doanh nghiệp + DT (TT) là doanh thu hoặc lượng bán trên thị trường Thị phần tuyệt đối của doanh nghiệp là phần trăm về số lượng hoặc giá trị của hàng hoá mà doanh nghiệp đã bán ra so với tổng số lượng hoặc tổng giá trị của tất cả các hàng hoá cùng loại đã bán trên thị trường. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình chiếm lĩnh và năng lực chi phối thị trường của hàng hoá của doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ tiêu này khó xác định và khó biết chính xác được hết tình hình kinh doanh của tất cả các đối thủ. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan