TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------- --------
TRẦN SONG HÀO
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU
KHÍ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------- --------
TRẦN SONG HÀO
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH
THUỘC TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ
THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG
Hà Nội – Năm 2014
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Phân tích và đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý dự án các công trình thuộc Tổng công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, đƣợc trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công
trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, các trang web, …
Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ cơ sở lý luận
và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2014
Học viên
Trần Song Hào
Trang 1
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án
các công trình thuộc Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt
Nam” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau hai năm
theo học chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh tại trƣờng Đại
học Bách khoa Hà Nội.
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. Nguyễn Đại Thắng thuộc Viện
Kinh tế và Quản lý - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà nội. Thầy đã trực tiếp chỉ bảo
và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này.
Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Viện Kinh tế và Quản lý đã
đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế và
Quản lý - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà nội, lãnh đạo và các anh chị đang công tác
tại Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam đã tạo điều kiện và
thời gian cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên
tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này.
Trân trọng.
Tác giả
Trần Song Hào
Trang 2
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 7
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9
1.
Sự cần thiết thực hiện đề tài............................................................................................ 9
2.
Mục đích nghiên cứu đề tài............................................................................................. 9
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 10
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 10
5.
Nội dung của luận văn .................................................................................................. 10
CHƢƠNG 1 ......................................................................................................................... 11
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ................................. 11
1.1 Tổng quan về hoạt động đầu tƣ .................................................................................... 11
1.1.1 Khái niệm về đầu tƣ ............................................................................................... 11
1.1.2 Vai trò của hoạt động đầu tƣ.................................................................................. 11
1.1.3 Các đặc điểm của hoạt động đầu tƣ ....................................................................... 12
1.2 Tổng quan về dự án đầu tƣ ........................................................................................... 14
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tƣ ......................................................................................... 14
1.2.2 Đặc trƣng của dự án đầu tƣ .................................................................................... 14
1.2.3 Phân loại dự án đầu tƣ ........................................................................................... 15
1.2.3.1 Theo quy mô và tính chất ............................................................................. 15
1.2.3.2 Theo nguồn vốn đầu tư ................................................................................. 17
1.2.4 Chu trình dự án đầu tƣ ........................................................................................... 18
1.2.4.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................................... 18
1.2.4.2 Giai đoạn thực hiện dự án............................................................................ 19
1.2.4.3 Giai đoạn kết thúc dự án .............................................................................. 20
1.3 Quản lý dự án đầu tƣ ..................................................................................................... 21
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ............................................................................. 21
1.3.2 Các chức năng của Quản lý dự án đầu tƣ .............................................................. 22
1.3.3 Sự cần thiết của công tác quản lý dự án ................................................................ 23
1.3.4 Các lĩnh vực quản lý dự án đầu tƣ ......................................................................... 24
Trang 3
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
1.3.4.1 Quản lý thời gian và tiến độ dự án............................................................... 25
1.3.4.2 Quản lý chi phí dự án ................................................................................... 27
1.3.4.3 Quản lý chất lượng dự án............................................................................. 29
1.3.4.4 Mối quan hệ giữa chi phí – chất lượng – thời gian trong quản lý dự án ..... 30
1.3.5 Chu trình quản lý dự án ......................................................................................... 31
1.3.5.1 Lập và thẩm định dự án................................................................................ 31
1.3.5.2 Đấu thầu và ký kết ........................................................................................ 32
1.3.5.3 Chuẩn bị thi công ......................................................................................... 32
1.3.5.4 Thi công ........................................................................................................ 32
1.3.5.5 Nghiệm thu, bàn giao và kết toán................................................................. 33
1.3.5.6 Bảo hành sau thi công .................................................................................. 33
1.3.6 Các hình thức tổ chức quản lý dự án ..................................................................... 33
1.3.6.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .............................................................. 33
1.3.6.2 Chìa khóa trao tay ........................................................................................ 34
1.3.6.3 Chủ nhiệm điều hành dự án ......................................................................... 35
1.3.6.4 Tự thực hiện ................................................................................................. 36
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án ...................................................... 36
1.4.1 Các yếu tố bên ngoài ............................................................................................. 36
1.4.1.1 Môi trường kinh tế........................................................................................ 36
1.4.1.2 Môi trường chính trị pháp luật .................................................................... 37
1.4.1.3 Môi trường văn hoá xã hội ........................................................................... 38
1.4.1.4 Môi trường tự nhiên ..................................................................................... 38
1.4.2 Các yếu tố bên trong .............................................................................................. 38
1.4.2.1 Quy mô của dự án đầu tư ............................................................................. 38
1.4.2.2 Hình thức quản lý dự án đầu tư ................................................................... 39
1.4.2.3 Năng lực của chủ đầu tư .............................................................................. 39
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 40
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................................... 41
PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM ..................................................... 41
2.1 Giới thiệu tổng quát về Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam. 41
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty ........................................... 41
Trang 4
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................................ 42
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty PTSC ................................................................ 42
2.1.4 Kết quả kinh doanh của Tổng công ty PTSC ........................................................ 45
2.2 Mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ của Tổng công ty PTSC................................... 47
2.2.1 Hình thức tổ chức quản lý dự án của Tổng công ty PTSC .................................... 47
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án ......................................................... 48
2.2.3 Mô hình tổ chức của Ban quản lý dự án ................................................................ 50
2.2.3 Nguồn lực của Ban QLDA .................................................................................... 55
2.3 Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án tại Ban QLDA .................................. 56
2.3.1 Kết quả thực hiện các dự án tại Ban QLDA .......................................................... 56
2.3.2 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu đánh giá công tác QLDA ................................... 57
2.2.3 Phân tích công tác quản lý dự án tại Ban QLDA .................................................. 60
2.2.3.1 Công tác chuẩn bị đầu tư ............................................................................. 60
2.2.3.2 Công tác thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ........................................... 62
2.2.3.3 Công tác đấu thầu ........................................................................................ 66
2.2.3.4 Công tác quản lý thi công ............................................................................ 72
2.2.3.5 Công tác nghiệm thu, bàn giao và quyết toán .............................................. 78
2.2.3.6 Công tác bảo hành sau khi dự án hoàn thành.............................................. 84
2.2.4 Đánh giá công tác quản lý dự án của Ban QLDA ................................................. 85
2.2.4.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 85
2.2.4.2 Hạn chế ........................................................................................................ 86
2.2.4.3 Nguyên nhân của các hạn chế trên .............................................................. 87
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 89
CHƢƠNG 3 ......................................................................................................................... 90
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ
VIỆT NAM .......................................................................................................................... 90
3.1 Định hƣớng phát triển của Tổng công ty PTSC ........................................................... 90
3.1.1 Định hƣớng phát triển của Tổng công ty PTSC. ................................................... 90
3.1.2 Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình trong thời gian tới của Tổng công ty PTSC
............................................................................................................................... 92
Trang 5
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án các công trình thuộc Tổng
công ty PTSC ................................................................................................................ 92
3.2.1 Nâng cao hiệu lực quản lý của Ban QLDA ........................................................... 93
3.2.1.1 Cấu trúc lại tổ chức bộ máy quản lý của Ban QLDA .................................. 93
3.2.1.2 Nâng cao chất lượng nhân lực của Ban QLDA ........................................... 94
3.2.1.3 Cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ, nhân viên Ban QLDA .................. 95
3.2.1.4 Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin ...................................................... 95
3.2.2 Hoàn thiện quy trình công việc QLDA ................................................................. 97
3.2.2.1 Đối với công tác khảo sát ............................................................................. 97
3.2.2.2 Đối với công tác lập dự án đầu tư................................................................ 99
3.2.2.3 Đối với công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................... 102
3.2.2.4 Đối với công tác quản lý thi công .............................................................. 103
3.2.2.5 Đối với công tác quản lý tiến độ thi công .................................................. 104
3.2.2.6 Đối với công tác nghiệm thu và bàn giao .................................................. 107
3.2.2.7 Đối với công tác quản lý chi phí ................................................................ 107
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 109
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 110
Trang 6
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ
Ý nghĩa
ODA
Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)
FDI
Foreign Direct Investment (Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài)
WB
World Bank (Ngân hàng thế giới)
Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
PTSC
Ban QLDA
Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng PTSC
Quản lý dự án
QLDA
FSO/FPSO
Dịch vụ kho chứa nỗi và xuất dầu thô
ROV
Dịch vụ kháo sát công trình ngầm
WBS
Work Breakdown Structure (Cơ cấu phân tách công việc)
CPM
Phƣơng pháp sơ đồ mạng
PERT
Phƣơng pháp tiến độ xác suất
MS Project
Quản lý thời gian và tiến độ dự án
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.2
Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tƣ
19
2.1
Các chỉ tiêu tài chính hợp nhất qua các năm 2008-2012
46
2.2
Cơ cấu lao động của Ban QLDA
55
2.3
Các dự án thực hiện hiện trong giai đoạn 2007-2012
2.4
Tiến độ các công trình
57
2.5
Chất lƣợng các công trình
58
2.6
Dự toán các công trình
59
2.7
Lƣu đồ Quy trình công tác chuẩn bị đầu tƣ
60
2.8
Lƣu đồ Quy trình công tác thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ
62
Trang 7
15-17
56-57
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
2.9
Lƣu đồ Quy trình công tác đấu thầu
66
2.10
Lƣu đồ Quy trình công tác quản lý thi công
72
2.11
Lƣu đồ Quy trình công tác nghiệm thu, bàn giao và quyết toán
3.1
Sơ đồ tổng hợp quản lý dự án ứng dụng WBS
78-79
105
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
1.1
Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tƣ
18
1.2
Quy trình quản lý thời gian và tiến độ
26
1.3
Quy trình quản lý chi phí dự án
28
1.4
Quy trình quản lý chất lƣợng
30
1.5
Hình thức Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý
34
1.6
Hình thức chìa khóa trao tay
35
1.7
Hình thức quản lý dự án chủ nhiệm điều hành dự án
35
2.1
Mô hình tổ chức của Tổng công ty PTSC
43
2.2
Quy trình phối hợp giữa Chủ đầu tƣ với Nhà thầu
47
2.3
Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng PTSC
50
Trang 8
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Sự cần thiết thực hiện đề tài
Đầu tƣ phát triển đƣợc coi là một nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế và
là chìa khóa của sự tăng trƣởng đối với mỗi quốc gia. Đồng thời, đầu tƣ phát triển
cũng quyết định sự ra đời và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Mỗi một dự án đầu tƣ thành công sẽ góp phần tăng thêm sức mạnh cho doanh
nghiệp nói riêng cũng nhƣ nền kinh tế nói chung.
Tuy nhiên, hoạt động đầu tƣ phát triển là một hoạt động mang tính phức
tạp, đòi hỏi phải có sự chuẩn bị một cách cẩn thận, nghiêm túc. Điều này có nghĩa là
mọi công cuộc đầu tƣ đều phải đƣợc thực hiện theo dự án thì mới đạt đƣợc hiệu quả
mong muốn.
Từ những năm 50 trở lại đây, cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa
học kỹ thuật và kinh tế xã hội, các nƣớc đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng hợp
của bản thân nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu hóa. Chính trong tiến trình
này, các tập đoàn doanh nghiệp lớn hiện đại hóa không ngừng xây dựng những dự
án công trình có quy mô lớn, kỹ thuật cao, chất lƣợng tốt. Dự án đã trở thành phần
cơ bản của cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án và sự không
ngừng nâng cao về trình độ khoa học công nghệ, các nhà đầu tƣ dự án cũng yêu cầu
ngày càng cao đối với chất lƣợng dự án. Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan
trọng quyết định sự tồn tại của dự án.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của đầu tƣ, sự cần thiết phải đầu tƣ theo dự
án, ảnh hƣởng của công tác quản lý dự án. Vì vậy, em chọn đề tài “Phân tích và đề
xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án các công trình thuộc Tổng
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam” làm luận văn Thạc sĩ ngành
Quản trị kinh doanh.
2.
Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu một số cơ sở lý luận cơ bản về quản lý đầu tƣ
xây dựng trong các doanh nghiệp. Vận dụng cơ sở lý thuyết đó để phân tích thực
trạng quản lý dƣ án đầu tƣ xây dựng của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Trang 9
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
Dầu khí Việt Nam những năm vừa qua. Từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Dầu khí Việt Nam.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc phát triển của
Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam và các giải pháp nhằm
nâng cao công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vào tình hình công tác
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu
khí Việt Nam trong thời gian qua.
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ: Phƣơng
pháp duy vật biện chứng và tƣ duy lôgíc; Phƣơng pháp thống kê mô tả; Phƣơng
pháp phân tích chi phí - hiệu quả; Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp số liệu … để thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
5.
Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý dự án đầu tư.
Chƣơng 2: Phân tích công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tổng
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.
Trang 10
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1
1.1.1
Tổng quan về hoạt động đầu tƣ
Khái niệm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng: là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời
gian tƣơng đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự hy sinh các
nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực
hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai. Các nguồn lực sử dụng có thể
là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt đƣợc
có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các
nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế
và cho toàn xã hội.
Đối với các doanh nghiệp: hiểu đơn giản đầu tƣ là việc bỏ vốn kinh doanh
để mong thu đƣợc lợi nhuận trong tƣơng lai.
Trên quan điểm xã hội: đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn phát triển từ đó thu đƣợc
các hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia. Hoạt động đầu tƣ (gọi tắt
là đầu tƣ) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên
nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Xuất phát
từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ, có thể có những cách hiểu
khác nhau về đầu tƣ.
1.1.2
Vai trò của hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân được
thể hiện ở các mặt sau:
- Đầu tƣ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân và là một
hoạt động cơ bản thúc đẩy phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho mọi thành viên trong xã hội.
- Đầu tƣ có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các
vùng lãnh thổ, đƣa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo,
Trang 11
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính
trị,…của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy
các vùng khác cùng phát triển. Đồng thời hình thành nên các nghành sản xuất
mới, làm tiền đề cho việc chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội.
-
Đầu tƣ tạo ra hoặc đƣa vào áp dụng công nghệ mới thúc đẩy tăng năng
suất lao động và chất lƣợng sản phẩm cho nền kinh tế quốc dân.
Đầu tư tạo ra sự ra đời tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ:
-
Để tạo dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở nào
đều phải cần xây dựng nhà xƣởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị máy
móc trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí
khác gắn liền với các hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất - kỹ thuật
vừa tạo ra. Các hoạt động chính là hoạt động đầu tƣ đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ đang tồn tại. Sau một thời gian hoạt động các cơ sở vật chất - kỹ
thuật bị hao mòn hƣ hỏng, để duy trì đƣợc sự hoạt động bình thƣờng cần định kỳ
tiến hành sửa chữa mới hoặc thay mới các cơ sở vật chất - kỹ thuật đã hƣ hỏng, hao
mòn này hoặc đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển
của khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng cho nền sản xuất xã hội, phải mua sắm
các trang thiết bị mới thay cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải
đầu tƣ.
- Đối với các tổ chức phi lợi nhuận (hoạt động không để thu lợi nhuận cho
bản thân mình) đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa lớn
định kỳ các cơ sở vật chất kỹ thuật còn phải thực hiện các chi phí thƣờng xuyên. Tất
cả các hoạt động và chi phí này đều là những hoạt động đầu tƣ.
1.1.3
Các đặc điểm của hoạt động đầu tư
Để làm rõ hơn nội dung khái niệm hoạt động đầu tƣ và phân biệt hoạt động
đầu tƣ với các hoạt động khác, đồng thời để thấy rõ yêu cầu và nội dung thẩm định
dự án chúng ta đi sâu vào phân tích các đặc trƣng của hoạt động đầu tƣ:
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là trên
phương diện tài chính
Trang 12
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
- Để thực hiện đầu tƣ trƣớc hết cần có vốn. Vốn là nguồn lực sinh lợi đƣợc
thể hiện dƣới các hình thức khác nhau và có thể quy đổi về tiền tệ, vì vậy các quyết
định về đầu tƣ thƣờng xem xét từ phƣơng diện tài chính (số vốn bỏ ra là bao nhiêu,
có khả năng thu hồi vốn không, mức sinh lợi là bao nhiêu …).
- Trên thực tế, các quyết định đầu tƣ thƣờng đƣợc cân nhắc bởi sự hạn chế
về ngân sách (Nhà nƣớc, địa phƣơng, cá nhân) và luôn đƣợc xem xét từ những khía
cạnh tài chính nói trên. Hiện nay các dự án khả thi về các phƣơng diện khác (kinh tế
xã hội) nhƣng không khả thi về phƣơng diện tài chính cũng khó có thể thực hiện.
Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài
- Thời gian từ khi bắt đầu đầu tƣ cho đến khi các thành quả của công cuộc
đầu tƣ đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích phải đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều
biến động xảy ra. Đặc điểm này ảnh hƣởng đến các dự tính (vốn đầu tƣ, nhân lực…)
nên chịu một xác xuất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một
trong những vấn đề quam trọng cần phải tính đến trong nội dung phân tích, đánh giá
của quá trình thẩm định dự án.
Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn có sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt
và lợi ích trong tương lai
- Về một phƣơng diện nào đó đầu tƣ là sự hy sinh lợi ích hiện tại để
đánh đổi lấy lợi ích tƣơng lai nên luôn có sự cân nhắc. Nhà đầu tƣ chỉ mong
muốn và chấp nhận đầu tƣ trong điều kiện lợi ích thu đƣợc trong tƣơng lai lớn
hơn lợi ích họ tạm thời phải hy sinh (không tiêu dùng hoặc không đầu tƣ vào nơi
khác).
Hoạt động đầu tư là hoạt động mang nặng rủi ro
- Những đặc điểm nói trên đặt ra cho ngƣời phân tích, đánh giá đầu tƣ
chẳng những phải quan tâm về mặt nội dung xem xét mà còn tìm các phƣơng
pháp, cách thức đo lƣờng, đánh giá để có những kết luận giúp cho việc lựa chọn
và đƣa ra quyết đầu tƣ một cách có căn cứ. Vì vậy để đảm bảo cho mọi dự án
đầu tƣ đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị.
Sự chuẩn bị này đƣợc thể hiện trong việc lập dự án đầu tƣ, có nghĩa là phải thực
hiện đầu tƣ theo dự án đã đƣợc soạn thảo với chất lƣợng tốt.
Trang 13
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
1.2
1.2.1
Tổng quan về dự án đầu tƣ
Khái niệm dự án đầu tư
Có nhiều cách định nghĩa dự án đầu tƣ. Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh
một khía cạnh nào đó:
- Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những chính
sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau đƣợc thiết kế nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”.
- Theo Quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu: Dự án là tập hợp
những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tƣợng nhất
định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng
của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
- Theo Luật đầu tư: Dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn
để tiến hành đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
- Khái niệm khác: Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp đƣợc tạo thành bởi
nhiều công việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn thành trong một thời gian xác
định một tập hợp các mục tiêu đã định trƣớc, với kế hoạch và nguồn lực đã đƣợc
xác định rõ.
Tóm lại, dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu mong muốn bằng phƣơng pháp và phƣơng tiện cụ thể trong một
khoảng thời gian xác định.
1.2.2
Đặc trưng của dự án đầu tư
Mang tính chất tạm thời: có vòng đời giới hạn với các đặc tính ở các giai
đoạn khác nhau.
Có tính duy nhất: mỗi dự án có một mục tiêu, nhiệm vụ, con ngƣời, lịch
trình, vấn đề khác nhau.
Có mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
Là một tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều
ngƣời, tổ chức với nhiều chức năng khác nhau.
Là một thực thể đƣợc tạo mới, xuất hiện lần đầu.
Trang 14
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
Bao gồm những thay đổi và rủi ro do bản thân dự án hoặc do môi trƣờng
bên ngoài.
Phân loại dự án đầu tư
1.2.3
Có rất nhiều cách phân loại dự án đầu tƣ, tùy theo mục đích và phạm vi
xem xét.
1.2.3.1 Theo quy mô và tính chất
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình thì các dự án xây dựng công trình đƣợc phân loại nhƣ sau:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ,
các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C
Bảng 1.1 - Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
STT
Loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình
Tổng mức đầu
tƣ
Theo Nghị quyết
Dự án quan trọng quốc gia
số 6/2006/QH11
của Quốc hội
I
Nhóm A
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo
1
vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có
ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
2
Không kể mức
vốn
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: sản xuất chất độc
Không kể mức
hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp
vốn
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi
3
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng
Trên 1.500 tỷ
đồng
sắt, đƣờng quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
4
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
Trên 1.000 tỷ
thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nƣớc và công trình hạ đồng
Trang 15
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử, tin học, hoá dƣợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bƣu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ,
5
sành sứ, thuỷ tinh, in, vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
Trên 700 tỷ
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
đồng
chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo
6
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác
Trên 500 tỷ
(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
đồng
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
II
Nhóm B
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi
1
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng
Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng
sắt, đƣờng quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nƣớc và công trình
2
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử, tin học, hoá dƣợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí
Từ 50 đến 1.000
tỷ đồng
khác, sản xuất vật liệu, bƣu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,
3
vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ
Từ 40 đến 700
tỷ đồng
sản.
4
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo
Từ 30 đến 500
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác
tỷ đồng
Trang 16
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
III
Nhóm C
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi
1
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng
Dƣới 75 tỷ đồng
sắt, đƣờng quốc lộ). Các trƣờng phổ thông nằm trong quy
hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nƣớc và công trình
2
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, Dƣới 50 tỷ đồng
điện tử, tin học, hoá dƣợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bƣu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ,
3
sành sứ, thuỷ tinh, in, vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
Dƣới 40 tỷ đồng
chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo
4
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác
(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
Dƣới 30 tỷ đồng
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
(Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
1.2.3.2 Theo nguồn vốn đầu tư
Vốn trong nước:
- Vốn ngân sách Nhà nƣớc
- Vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của
Nhà nƣớc.
- Vốn đầu tƣ phát triển của các doanh nghiệp nhà nƣớc
Trang 17
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Viện Kinh tế & Quản lý - Trường ĐHBKHN
- Vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn
Vốn ngoài nước:
- Vốn vay nƣớc ngoài của Nhà nƣớc, viện trợ, ODA
- Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài (FDI)
- Vốn của các tổ chức quốc tế.
1.2.4
Chu trình dự án đầu tư
Các giai đoạn trong chu trình dự án có thể mô tả theo sơ đồ sau (sơ đồ 1.1):
Sơ đồ 1.1 – Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư
(Nguồn: Bài giảng Quản lý dự án – TS Phạm Thị Thu Hà)
1.2.4.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Còn đƣợc gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định chính xác kết quả
mong đợi từ dự án, đƣợc thể hiện trong bản hợp đồng. Đây là cơ sở để thực hiện
cam kết giữa chủ dự án và giám đốc dự án. Kết quả của giai đoạn này là quyết định
nên bắt đầu thực hiện dự án. Giai đoạn chuẩn bị bao gồm:
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án): Đây là
những ý tƣởng ban đầu đƣợc hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan của nhà đầu
tƣ trên cơ sở quy hoạch định hƣớng của vùng, của khu vực hay của quốc gia, quy
hoạch tổng thể phát triển ngành.... Thƣờng giai đoạn này kết thúc bằng một kế
hoạch mang tính chất chỉ đạo về hƣớng đầu tƣ và hình thành tổ chức nghiên cứu.
Trang 18
- Xem thêm -